Trắc nghiệm Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 căn bản được cho đã phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước
B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc
D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại
-
Câu 2:
Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 căn bản được cho là
A. Tránh trường hợp một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
B. Tập trung cô lập cao độ kẻ thù.
C. Tổ chức kháng chiến ở cả hai miền Nam – Bắc.
D. Tập trung lực lượng đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc.
-
Câu 3:
Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm của Đảng và nhân dân ta trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 căn bản được cho chứng tỏ
A. Nhân dân ta quyết tâm xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
B. Truyền thống yêu nước của nhân dân được phát huy cao độ.
C. Âm mưu xâm lược nước ta lần nữa của thực dân Pháp đã bị thất bại.
D. Chủ trương cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược của Đảng.
-
Câu 4:
Những hoạt động ngoại giao của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm 1946 căn bản được cho phản ánh điều gì trong vấn đề đấu tranh bảo vệ nền độc lập dân tộc?
A. Sử dụng ngoại giao để phục vụ cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự
B. Sử dụng ngoại giao như một sách lược điều đình sự bùng nổ cuộc chiến tranh
C. Thể hiện thiện chí giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình
D. Phản ánh xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai
-
Câu 5:
Nguyên tắc “dĩ bất biến ứng vạn biến” căn bản đã được thể hiện rõ nhất trong đường lối ngoại giao của Đảng thời kì nào?
A. Thời kì 1930 – 1931.
B. Thời kì 1945 – 1946.
C. Thời kì 1939 – 1945.
D. Thời kì 1954 – 1975.
-
Câu 6:
Hồ Chủ tịch trước khi sang Pháp (1946) đã căn dặn cụ Huỳnh Thúc Kháng: "Dĩ bất biến, ứng vạn biến". Theo anh (chị) điều "bất biến" mà chủ tịch Hồ Chí Minh muốn nhắc đến căn bản được cho là gì?
A. Hoà bình
B. Độc lập
C. Tự do
D. Tự chủ
-
Câu 7:
Sau cách mạng tháng Tám (1945), nguyên nhân căn bản được cho khiến thực dân Anh giúp Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam
A. Muốn ngăn chặn ảnh hưởng của Mĩ ở châu Á
B. Lo ngại ảnh hưởng của cách mạng Việt Nam tới hệ thống thuộc đia của Anh
C. Muốn giúp Pháp khôi phục nền thống trị
D. Muốn Pháp bị sa lầy ở Việt Nam để Anh vươn lên vị trí số 1 châu Âu
-
Câu 8:
Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 căn bản được cho là
A. Trung Hoa Dân quốc.
B. phát xít Nhật.
C. Mĩ và thực dân Anh.
D. thực dân Pháp.
-
Câu 9:
Kẻ thù nguy hiểm nhất của Việt Nam sau cách mạng tháng Tám (1945) căn bản được cho là
A. Pháp
B. Anh
C. Trung Hoa Dân Quốc
D. Mĩ
-
Câu 10:
Nguyên nhân căn bản được cho đã khiến Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định lựa chọn giải pháp “hòa để tiến” với thực dân Pháp từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946?
A. Tránh trường hợp một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc
B. Để nhanh chóng đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc muốn về nước
C. Thiện chí hòa bình của Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
D. Lợi dụng những toan tính của thực dân Pháp
-
Câu 11:
Vấn đề nào sau đây căn bản được cho là mâu thuẫn cơ bản giữa Việt Nam và Pháp trong cuộc đàm phán ở Phôngtennơblô (7-1946)?
A. Quyền lợi kinh tế- văn hóa của người Pháp ở Việt Nam
B. Tự do, dân chủ cho Việt Nam
C. Quyền tự trị cho Việt Nam
D. Độc lập và thống nhất của Việt Nam
-
Câu 12:
Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) căn bản được cho đã có tác động như thế nào đến việc đối phó với Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc Việt Nam?
A. Đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi Việt Nam
B. Vô hiệu hóa quân đội Pháp, tạo điều kiện để tiêu diệt Trung Hoa Dân Quốc
C. Lợi dụng được Trung Hoa Dân Quốc để đánh Pháp
D. Tập trung lực lượng để đối phó với Trung Hoa Dân Quốc
-
Câu 13:
Đâu căn bản được cho không phải là nguyên nhân khiến Đảng cộng sản Đông Dương phải tuyên bố “tự giải tán” và rút vào hoạt động bí mật?
A. Tránh sức ép công kích của kẻ thù
B. Tránh những hiểu lầm ở trong nước và quốc tế
C. Đặt lợi ích dân tộc lên trên hết
D. Do Đảng không còn nhận được sự ủng hộ của nhân dân
-
Câu 14:
Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Đảng ta thực hiện đối sách hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 căn bản được cho là gì?
A. Làm thất bại âm mưu chống phá của kẻ thù.
B. Chính quyền cách mạng được giữ vững.
C. Nhân dân càng tin tưởng vào vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động phá hoại và làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của quân Trung Hoa Dân quốc.
-
Câu 15:
Nguyên nhân chủ yếu để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc (từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946) căn bản được cho là
A. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng Minh
B. Do Việt Nam cần tập trung kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ
C. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế
D. Do Trung Hoa Dân Quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài
-
Câu 16:
Nhân dân Bắc Bộ căn bản được cho có hành động như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ (Việt Nam) sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Kêu gọi các bên kiềm chế.
B. Ủng hộ về vật chất và tinh thần.
C. Gửi các đoàn quân Tây tiến vào Nam.
D. Ủng hộ đấu tranh ngoại giao.
-
Câu 17:
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược của quân và dân Nam Bộ căn bản được cho có tác động như thế nào đến thái độ của thực dân Pháp về vấn đề Việt Nam?
A. Làm chậm bước tiến của quân Pháp
B. Đánh bại ý chí xâm lược của quân Pháp
C. Quân Pháp hoang mang, dè dặt hơn trong vấn đề đưa quân ra Bắc
D. Tinh thần của quân Pháp dao động và muốn rút về nước
-
Câu 18:
Đâu căn bản được cho không phải là âm mưu của Trung Hoa Dân Quốc và tay sai khi kéo quân vào Việt Nam?
A. Tiêu diệt Đảng Cộng sản
B. Phá tan Việt Minh
C. Lật đổ chính quyền cách mạng, thiết lập chính quyền tay sai
D. Giải giáp quân đội Nhật
-
Câu 19:
Đâu căn bản được cho không phải là các biện pháp nhân nhượng của Đảng và chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với Trung Hoa Dân Quốc từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946?
A. Nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách một số ghế trong quốc hội và chính phủ
B. Cung cấp một phần lương thực, cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị trường
C. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố “tự giải tán”
D. Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng
-
Câu 20:
Đâu căn bản được cho không phải là nội dung Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946?
A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp
B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập nằm trong khối Liên hiệp Pháp
C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận về việc để quân Pháp ra Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay Trung Hoa Dân Quốc
D. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam, tạo không khí thuận lợi để tiến tới đàm phán chính thức
-
Câu 21:
Từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946, Đảng và chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa căn bản được cho đã thực hiện chủ trương gì với thực dân Pháp?
A. Kháng chiến chống Pháp
B. Vừa đánh vừa đàm
C. Hòa để tiến
D. Đầu hàng
-
Câu 22:
Sự bắt tay giữa Pháp và Trung Hoa Dân Quốc để chống phá cách mạng Việt Nam căn bản đã được thể hiện bằng sự kiện nào?
A. Hiệp ước Hoa- Pháp
B. Hiệp ước Nam Kinh
C. Hòa ước Thiên Tân
D. Hiệp ước Pháp- Trung
-
Câu 23:
Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, đối với quân đội Trung Hoa Dân Quốc, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa căn bản được cho thực hiện chủ trương nào?
A. Vừa đánh vừa đàm phán.
B. Kiên quyết kháng chiến.
C. Hoà hoãn tránh xung đột.
D. Ký hiệp ước hòa bình.
-
Câu 24:
Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng và chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa căn bản được cho đã thực hiện chủ trương gì với Trung Hoa Dân Quốc?
A. Tạm thời hòa hoãn
B. Đấu tranh vũ trang
C. Đấu tranh chính trị
D. Đấu tranh ngoại giao
-
Câu 25:
Ngày 23-9-1945, ở Nam Bộ căn bản được cho đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Thực dân Pháp xả súng vào nhân dân Nam Bộ
B. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu chính quyền Nam Bộ đầu hàng
C. Thực dân Pháp chính thức nổ xâm lược Việt Nam lần thứ hai
D. Thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược Nam Bộ
-
Câu 26:
Lực lượng nào căn bản được cho đã dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ
B. Anh
C. Nhật Bản
D. Trung Hoa Dân Quốc
-
Câu 27:
Một chế độ chính trị vững mạnh phải được xây dựng toàn diện trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự.. .thực sự là nhà nước của dân do dân vì dân". Đó căn bản được cho là mục đích của
A. Trong tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (06/1/1946).
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền Cách mang tháng Tám 1945
C. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.
D. Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945.
-
Câu 28:
Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6/1/1946 của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám căn bản được cho đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Phải biết phân hóa, cô lập kẻ thù.
B. Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân.
C. Nhân nhượng có giới hạn, có nguyên tắc.
D. Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh.
-
Câu 29:
“Khẳng định chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, nền móng của chế độ mới đã được xây dựng” căn bản được cho là ý nghĩa lịch sử của sự kiện nào?
A. Thành công của cuộc Tổng tuyển cử trong cả nước 6/1/1946.
B. Thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam 22/5/1946.
C. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 2/9/1945.
D. Ban hành Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
-
Câu 30:
Hãy sắp xếp các sự kiện có sẵn sau theo trình tự thời gian về những việc thực hiện xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn dốt và khó khăn về tài chính của ta sau Cách mạng tháng Tám:
(1) Cử tri cả nước đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội.
(2) Quốc hội cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước
(3) Hồ Chủ Tịch kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ.
(4) Quốc hội thông qua Hiến pháp của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
A. 3, 1, 4, 2
B. 2, 1, 4, 3.
C. 4, 2, 1, 3
D. 1, 2, 3, 4.
-
Câu 31:
Để đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”, việc đầu tiên Đảng ta thực hiện sau cách mạng tháng Tám 1945 căn bản được cho là
A. Xây dựng chính quyền cách mạng.
B. Chống ngoại xâm và nội phản.
C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.
D. Giải quyết khó khăn về tài chính.
-
Câu 32:
Ý nghĩa quan trọng nhất của thắng lợi bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 căn bản được cho là
A. Thể hiện tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân.
B. Tạo cơ sở pháp lí và nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Tăng cường thêm sức mạnh cho cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
D. Thể hiện tính ưu việt của chế độ mới, củng cố khối liên minh công - nông.
-
Câu 33:
Bài học kinh nghiệm rút ra từ việc giải quyết nạn dốt của chính phủ sau cách mạng tháng Tám (1945) đối với nền giáo dục Việt Nam hiện nay căn bản được cho là
A. Xây dựng xã hội học tập
B. Đào tạo cán bộ
C. Nâng cao trình độ văn hóa
D. Xóa nạn mù chữ
-
Câu 34:
Nội dung nào căn bản được cho không phản ánh đúng ý nghĩa của Tổng tuyển cử 6/1/1946?
A. Chính quyền cách mạng được củng cố.
B. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu chống phá cách mạng của kẻ thù.
C. Là cuộc biểu dương khổng lồ của lực lượng cách mạng.
D. Chứng tỏ tính ưu việt của chính quyền cách mạng.
-
Câu 35:
Vì sao nói cuộc Tổng tuyển cử tháng 1/1946 căn bản được cho là cuộc đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt?
A. Vì nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đang gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế - tài chính
B. Vì cuộc Tổng tuyển cử diễn ra trong điều kiện các thế lực thù địch liên tục có những hành động chống phá.
C. Vì thực dân Pháp đã quay trở lại xâm lược Việt Nam
D. Vì trình độ dân trí của Việt Nam rất thấp; các thế lực thù địch liên tục có hành động phá hoại
-
Câu 36:
Tại sao cuộc bầu cử Quốc hội, bầu cử hội đồng nhân dân các cấp căn bản được cho lại chỉ được tiến hành ở Bắc Bộ và Trung Bộ?
A. Do nhân dân Nam Bộ không muốn tiến hành bầu cử
B. Do thực dân Pháp đã quay trở lại xâm lược Nam Bộ
C. Do thực dân Pháp đã xây dựng ở đây một xứ tự trị riêng
D. Do Đảng Cộng sản Đông Dương không có cơ sở quần chúng ở Nam Bộ
-
Câu 37:
Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam căn bản được cho có tác dụng như thế nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.
B. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.
D. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
-
Câu 38:
Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp căn bản được cho có tác động như thế nào đến các cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam sau này?
A. Ý thức làm chủ của nhân dân tạo ra sức mạnh áp đảo kẻ thù
B. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên trường quốc tế
C. Làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của các thế lực thù địch
D. Tạo điều kiện để Việt Nam giải quyết những khó khăn về kinh tế- tài chính- văn hóa
-
Câu 39:
Tại sao ngày 9-11 căn bản lại được chọn chính là ngày pháp luật Việt Nam?
A. Kỉ niệm ngày bản Hiến pháp đầu tiên của Việt Nam được thông qua
B. Kỉ niệm sự thành lập tòa án nhân dân tối cao
C. Kỉ niệm sự ra đời của bộ tư pháp
D. Kỉ niệm sự thành lập đoàn luật sư
-
Câu 40:
Chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa được thành lập trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa I (2-3-1946) căn bản được cho thuộc hình thức nào?
A. Chính phủ vô sản
B. Chính phủ tư sản
C. Chính phủ liên hiệp
D. Chính phủ công- nông
-
Câu 41:
Đâu căn bản được cho không phải là ý nghĩa của việc giải quyết những khó khăn về kinh tế- tài chính- văn hóa ở Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945
A. Góp phần đưa đất nước vượt qua tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”
B. Bước đầu thể hiện tính ưu việt của chế độ mới
C. Chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài của dân tộc
D. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của các thế lực thù địch
-
Câu 42:
Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam căn bản được cho đã xây dựng được một nền tài chính độc lập sau cách mạng tháng Tám?
A. Chính phủ nắm được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương
B. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam thay cho tiền Đông Dương
C. Quân Trung Hoa Dân Quốc rút về nước, tiền quan kim và quốc tệ bị loại bỏ
D. Xây dựng được “Quỹ độc lập”
-
Câu 43:
Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam căn bản được cho chứng tỏ
A. Sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam
B. Quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp
C. Ý thức làm chủ đất nước và sự ủng hộ của nhân dân với chế độ mới
D. Nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước
-
Câu 44:
Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nội dung và phương pháp giáo dục ở Việt Nam căn bản được cho xây dựng trên tinh thần nào?
A. Dân tộc- khoa học
B. Khoa học- đại chúng
C. Dân tộc- dân chủ
D. Khoa học- dân chủ
-
Câu 45:
Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh căn bản được cho đã kí sắc lệnh thành lập tổ chức gì?
A. hũ gạo cứu đói
B. ty bình dân học vụ
C. nha Bình dân học vụ
D. cơ quan Giáo dục quốc gia
-
Câu 46:
Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp lâu dài nào căn bản đã được coi quan trọng nhất?
A. Lập hũ gạo tiết kiệm
B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói
C. Tăng gia sản xuất
D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ
-
Câu 47:
Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta căn bản được cho đã hưởng ứng phong trào nào?
A. "Ngày đồng tâm"
B. "Tuần lễ vàng"
C. "Hũ gạo cứu đói"
D. "Nhường cơm, xẻ áo"
-
Câu 48:
Chính quyền cách mạng căn bản được cho đã thực hiện các biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói?
A. Phát động phong trào tăng gia sản xuất.
B. Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ.
C. Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hộ thống đê diều.
D. Điều tiết thóc gạo giữa các địa phương, nghiêm cấm nạn đầu cơ lương thực.
-
Câu 49:
Đâu căn bản được cho không phải là nội dung của phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2-3-1946)
A. Xác nhận thành tích của Chính phủ lâm thời
B. Thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến
C. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp
D. Thông qua bản Hiến pháp
-
Câu 50:
Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh căn bản được cho đã
A. Thành lập “Nha bình dân học vụ”
B. Phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”
C. Thành lập các đoàn quân “Nam tiến”
D. Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trên cả nước