Trắc nghiệm Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Trong các thế lực đế quốc có mặt trên đất nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, đế quốc nào căn bản được cho là kẻ thù chính?
A. Thực dân Pháp với âm mưu quay lại xâm lược Việt Nam, núp bóng quân Anh liên tiếp có hành động gây hấn.
B. Hơn 1 vạn quân Anh dưới danh nghĩa quân Đồng minh, ủng hộ quân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương.
C. 6 vạn quân Anh dưới danh nghĩa quân Đồng minh, ủng hộ quân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương.
D. 20 vạn quân Trung Hoa dưới danh nghĩa quân Đồng minh, có Mĩ hậu thuẫn, âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của ta.
-
Câu 2:
Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám (1945) thành công căn bản được cho là
A. Phát xít Nhật.
B. Thực dân Pháp.
C. Đế quốc Anh.
D. Trung Hoa Dân Quốc.
-
Câu 3:
Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945 căn bản được cho là
A. Nhân dân ta rất phấn khởi, gắn bó với chính quyền cách mạng.
B. Có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới đang hình thành.
D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
-
Câu 4:
Đặc điểm lớn nhất về tình hình của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 căn bản được cho là
A. tàn dư chế độ thực dân phong kiến nặng nề.
B. chính quyền cách mạng còn non trẻ.
C. lực lượng vũ trang được củng cố.
D. tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”
-
Câu 5:
Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 căn bản được cho chứng tỏ
A. Dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
B. Giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
C. Giành và giữ chính quyền chỉ là sự nghiệp của giai cấp vô sản.
D. Giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn.
-
Câu 6:
Các thế lực ngoại xâm và nội phản ở nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 căn cứ được cho đều
A. muốn chống phá, lật đổ chính quyền cách mạng.
B. có nhiệm vụ giải giáp quân đội phát xít Nhật.
C. dọn đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược.
D. thi hành chính sách hai mặt với chính phủ ta.
-
Câu 7:
Điểm giống nhau trong âm mưu của các thế lực ngoại xâm ở Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945 căn bản được cho là
A. Chống phá, đàn áp cách mạng Việt Nam
B. Xâm lược và nô dịch Việt Nam
C. Biến Việt Nam thành tiền đồn ngăn chặn chủ nghĩa cộng sản
D. Tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản ở Việt Nam
-
Câu 8:
Cơ sở nào để quân đội các nước đế quốc dưới danh nghĩa quân Đồng minh giải giáp quân Nhật căn bản được cho có thể kéo vào Việt Nam?
A. Quyết định của hội nghị Ianta
B. Quyết định của hội nghị Pốtxđam
C. Quyết định của hội nghị hòa bình Pari
D. Quyết định của hội nghị hòa bình Xanphranxicô
-
Câu 9:
Nhiệm vụ cấp bách nhất của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 căn bản được cho là
A. xây dựng và củng cố chính quyền, đưa đất nước phát triển đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng, giải quyết những khó khăn trước mắt.
C. chống các thế lực đế quốc và bọn tay sai đang âm mưu mưu phá hoại cách mạng.
D. củng cố chính quyền, chống ngoại xâm và nội phản, cải thiện đời sống nhân dân.
-
Câu 10:
Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám thành công căn bản được cho là
A. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
B. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài
C. Giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại
D. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc
-
Câu 11:
Nội dung nào căn bản được cho không phải điều kiện khách quan thuận lợi của cách mạng Việt Nam sau ngày 2 - 9 - 1945?
A. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển.
B. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao.
C. Sự đoàn kết chống phát xít của phe đồng minh.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành.
-
Câu 12:
Đâu căn bản được cho là điều kiện khách quan thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Có chính quyền cách mạng của nhân dân
B. Sự ủng hộ của quần chúng nhân dân
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương
D. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
-
Câu 13:
Nguyên nhân nào căn bản được cho đã dẫn đến tình trạng rối loạn tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám thành công?
A. Ta không giành được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương
B. Do Trung Hoa Dân quốc tung vào thị trường Việt Nam những đồng tiền đã mất giá
C. Vì cách mạng và Chính phủ của ta còn yếu nên chưa in được tiền mới
D. Ta chưa chủ động được về tài chính và do hành động phá hoại của Trung Hoa Dân Quốc
-
Câu 14:
Khó khăn nào căn bản được cho là lớn nhất đưa nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Giặc ngoại xâm và nội phản.
B. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ
D. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.
-
Câu 15:
Tại sao sau cách mạng tháng Tám, Việt Nam căn bản được cho lại đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với nhiều thế lực thù địch
B. Việt Nam vẫn chưa được cộng đồng quốc tế công nhận
C. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực
D. Ngân sách tài chính của Việt Nam hầu như trống rỗng
-
Câu 16:
Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 được Hồ Chủ tịch và Đảng Cộng sản Đông Dương xác định căn bản được cho là gì?
A. Các tệ nạn xã hội cũ, có hơn 90% dân ta mù chữ
B. Ngoại xâm và nội phản đe dọa
C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ
D. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống của nhân dân
-
Câu 17:
Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 căn bản được cho là
A. Chính quyền cách mạng non trẻ
B. Kinh tế- tài chính kiệt quệ
C. Văn hóa lạc hậu
D. Ngoại xâm và nội phản
-
Câu 18:
Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc căn bản được cho có sự hiện diện của quân đội nước nào?
A. Trung Hoa Dân Quốc, Pháp
B. Nhật Bản, Trung Hoa Dân Quốc
C. Anh, Pháp
D. Trung Hoa Dân Quốc, Mĩ
-
Câu 19:
Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 căn bản được cho là
A. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Việt Nam đã giành được độc lập và xây dựng được chính quyền của riêng mình
C. Sự ủng hộ của quần chúng nhân dân
D. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
-
Câu 20:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội những nước nào căn bản được cho dưới danh nghĩa quân Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật?
A. Anh, Trung Hoa Dân Quốc
B. Anh, Pháp
C. Anh, Mĩ
D. Anh, Pháp, Trung Hoa Dân Quốc
-
Câu 21:
Bài học chủ yếu nào dưới đây chính xác đã được rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
-
Câu 22:
Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) ký giữa chính phủ Việt Nam với thực dân Pháp là một bước “thụt lùi tạm thời” so với tuyên ngôn độc lập 1945 chính xác được cho vì
A. Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài đều do pháp nắm giữ.
B. Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do.
C. Pháp nắm giữ và kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong nước.
D. Hiệp định quy định hai bên ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn tiếp tục gây hấn.
-
Câu 23:
Vì sao thực dân Pháp chính xác được cho không thực hiện âm mưu mở rộng chiến tranh ra cả nước ngay khi đánh chiếm Nam Bộ
A. vì chưa có thêm viện binh
B. vì phải khôi phục đất nước sau chiến tranh thế giới thứ hai
C. vì phải giái giáp quân Nhật tại Nam Bộ
D. vì vấp phải tinh thần đoàn kết kháng chiến của nhân dân Việt Nam
-
Câu 24:
Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Tạm ước (14 - 9 - 1946) chính xác được cho với mục đích chính là
A. Làm cho nhân dân Pháp ủng hộ thiện chí hòa bình của ta.
B. Hiệp định Sơ bộ (3 - 1946) đã hết hiệu lực thi hành.
C. Kéo dài thêm thời gian hòa hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng.
D. Cứu vãn cuộc đàm phán ở Hội nghị Phôngtennơblô đang bế tắc.
-
Câu 25:
Sau khi Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết (28 - 2 - 1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chính xác được cho đã có chủ trương gì?
A. Hòa hoãn với Pháp để tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Thương lượng với quân Trung Hoa Dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.
C. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc với Pháp.
D. Phát động nhân dân chống cả quân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
-
Câu 26:
Xuất phát từ lý do chính xác nào dưới đây Trung ương Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch có những sách lược đấu tranh mềm dẻo với kẻ thù, khi hòa hoãn với Pháp, khi hoà hoãn với Trung Hoa Dân Quốc từ 2/9/1945 đến trước 19/12/1946?
A. Lực lượng của Trung Hoa Dân Quốc và Pháp quá mạnh.
B. Hạn chế tối đa sự cấu kết, chống phá của Pháp và Trung Hoa Dân Quốc.
C. Chính quyền ta còn non trẻ, chưa đủ sức chống lại cùng lúc hai kẻ thù hùng mạnh.
D. Pháp và Trung Hoa Dân Quốc có sự hậu thuẫn từ Mĩ và Anh.
-
Câu 27:
Âm mưu của thực dân Pháp khi ký Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946 chính xác được cho là để
A. Có thêm thời gian chuẩn bị các điều kiện xâm lược Việt Nam.
B. Thực hiện đúng các điều khoản trong hiệp ước Hoa - Pháp 1946.
C. Có điều kiện thuận lợi tiến hành giải pháp phát xít Nhật.
D. Giải quyết mối quan hệ Việt Pháp bằng con đường hoà bình.
-
Câu 28:
Sự kiện ngoại giao nào dưới đây đánh dấu Việt Nam chính xác được cho đã nhân nhượng về không gian để đổi lấy thời gian?
A. Hiệp định Pari (27/1/1973).
B. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
C. Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954).
D. Tạm ước (14/9/1946).
-
Câu 29:
Vai trò của đấu tranh ngoại giao thời kì 1945 – 1946 so với các thời kì khác chính xác được cho như thế nào?
A. Đấu tranh ngoại giao hỗ trợ thắng lợi quân sự.
B. Đấu tranh ngoại giao phụ thuộc vào thắng lợi quân sự.
C. Đấu tranh ngoại giao mang tính quyết định.
D. Đấu tranh ngoại giao là một bộ phận của đường lối chiến tranh toàn diện.
-
Câu 30:
Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) chính xác được cho có tác dụng như thế nào?
A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
-
Câu 31:
Ý nghĩa quan trọng nhất đối với Việt Nam khi ký hiệp định sơ bộ với Pháp (06 - 03 - 1946) chính xác được cho là:
A. Chính phủ pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp Pháp.
B. Ta có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền, chuẩn bị lực lượng mọi mặt cho cuộc kháng chiến chống Pháp về sau.
C. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.
D. Chính phủ Pháp phải công nhận độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
-
Câu 32:
Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp được tổ chức Phôngtennơblô chính xác được cho không thu được kết quả vì
A. Pháp lập chính phủ Nam kì tự trị, âm mưu tách Nam Bộ khỏi Việt Nam.
B. Pháp đẩy mạnh xâm lược vũ trang ở Nam Bộ Việt Nam.
C. Pháp không công nhận nền độc lập và thống nhất của Việt Nam.
D. Pháp có những khiêu khích, chuẩn bị chiến tranh.
-
Câu 33:
Hiệp định sơ bộ được ký kết giữa Việt Nam dân chủ cộng hòa và Pháp (6 - 3 - 1946) chính xác được cho không có nội dung nào dưới đây?
A. Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia độc lập.
B. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ, tạo không khí thuận lợi để tiến tới đàm phán chính thức.
C. Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do.
D. Việt Nam cho 15.000 quân Pháp ra Bắc thay quân Tưởng giải giáp Quân Nhật.
-
Câu 34:
Cuộc đấu tranh với quân Trung Hoa Dân Quốc và bọn phản cách mạng năm 1945-1946 chính xác được cho để lại bài học kinh nghiệm quý báu nào cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta hiện nay?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với ngoại giao.
B. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước trong khu vực.
C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
D. Kiên trì đấu tranh bằng con đường hòa bình.
-
Câu 35:
Trong nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biên giới biển và hải đảo của nước ta hiện nay, luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 chính xác được cho vẫn còn nguyên giá trị?
A. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
B. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
D. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
-
Câu 36:
Thực tiễn các cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 chính xác được cho đã để lại bài học cơ bản gì cho các cuộc đấu tranh ngoại giao sau này?
A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình là giải pháp tối ưu
B. Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc
C. Nhân nhượng trong mọi tình huống
D. Ngoại giao chỉ thực sự đạt kết quả khi ta có thực lực
-
Câu 37:
Từ thực tiễn giải quyết những khó khăn sau Cách mạng Tháng Mười ở Nga năm 1917 và sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta chính xác được cho đã chứng minh luận điểm nào dưới đây?
A. Giành chính quyền là vấn đề cơ bản nhất của mọi cuộc cách mạng.
B. Giành và giữ chính quyền là nhiệm vụ của toàn thể nhân dân lao động.
C. Giành và giữ chính quyền là nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn.
-
Câu 38:
Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 chính xác được cho phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước
B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc
D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại
-
Câu 39:
Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 chính xác được cho là
A. Tránh trường hợp một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
B. Tập trung cô lập cao độ kẻ thù.
C. Tổ chức kháng chiến ở cả hai miền Nam – Bắc.
D. Tập trung lực lượng đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc.
-
Câu 40:
Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm của Đảng và nhân dân ta trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 chính xác được cho chứng tỏ
A. Nhân dân ta quyết tâm xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
B. Truyền thống yêu nước của nhân dân được phát huy cao độ.
C. Âm mưu xâm lược nước ta lần nữa của thực dân Pháp đã bị thất bại.
D. Chủ trương cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược của Đảng.
-
Câu 41:
Những hoạt động ngoại giao của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm 1946 chính xác được cho phản ánh điều gì trong vấn đề đấu tranh bảo vệ nền độc lập dân tộc?
A. Sử dụng ngoại giao để phục vụ cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự
B. Sử dụng ngoại giao như một sách lược điều đình sự bùng nổ cuộc chiến tranh
C. Thể hiện thiện chí giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình
D. Phản ánh xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai
-
Câu 42:
Nguyên tắc “dĩ bất biến ứng vạn biến” chính xác đã được thể hiện rõ nhất trong đường lối ngoại giao của Đảng thời kì nào?
A. Thời kì 1930 – 1931.
B. Thời kì 1945 – 1946.
C. Thời kì 1939 – 1945.
D. Thời kì 1954 – 1975.
-
Câu 43:
Hồ Chủ tịch trước khi sang Pháp (1946) đã căn dặn cụ Huỳnh Thúc Kháng: "Dĩ bất biến, ứng vạn biến". Theo anh (chị) điều "bất biến" mà chủ tịch Hồ Chí Minh muốn nhắc đến chính xác được cho là gì?
A. Hoà bình
B. Độc lập
C. Tự do
D. Tự chủ
-
Câu 44:
Sau cách mạng tháng Tám (1945), nguyên nhân chủ yếu chính xác được cho khiến thực dân Anh giúp Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam
A. Muốn ngăn chặn ảnh hưởng của Mĩ ở châu Á
B. Lo ngại ảnh hưởng của cách mạng Việt Nam tới hệ thống thuộc đia của Anh
C. Muốn giúp Pháp khôi phục nền thống trị
D. Muốn Pháp bị sa lầy ở Việt Nam để Anh vươn lên vị trí số 1 châu Âu
-
Câu 45:
Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 chính xác được cho là
A. Trung Hoa Dân quốc.
B. phát xít Nhật.
C. Mĩ và thực dân Anh.
D. thực dân Pháp.
-
Câu 46:
Kẻ thù nguy hiểm nhất của Việt Nam sau cách mạng tháng Tám (1945) chính xác được cho là
A. Pháp
B. Anh
C. Trung Hoa Dân Quốc
D. Mĩ
-
Câu 47:
Nguyên nhân chủ yếu chính xác được cho khiến Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định lựa chọn giải pháp “hòa để tiến” với thực dân Pháp từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946?
A. Tránh trường hợp một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc
B. Để nhanh chóng đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc muốn về nước
C. Thiện chí hòa bình của Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
D. Lợi dụng những toan tính của thực dân Pháp
-
Câu 48:
Vấn đề nào sau đây chính xác được cho là mâu thuẫn cơ bản giữa Việt Nam và Pháp trong cuộc đàm phán ở Phôngtennơblô (7-1946)?
A. Quyền lợi kinh tế- văn hóa của người Pháp ở Việt Nam
B. Tự do, dân chủ cho Việt Nam
C. Quyền tự trị cho Việt Nam
D. Độc lập và thống nhất của Việt Nam
-
Câu 49:
Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) chính xác được cho đã có tác động như thế nào đến việc đối phó với Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc Việt Nam?
A. Đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi Việt Nam
B. Vô hiệu hóa quân đội Pháp, tạo điều kiện để tiêu diệt Trung Hoa Dân Quốc
C. Lợi dụng được Trung Hoa Dân Quốc để đánh Pháp
D. Tập trung lực lượng để đối phó với Trung Hoa Dân Quốc
-
Câu 50:
Đâu chính xác được cho không phải là nguyên nhân khiến Đảng cộng sản Đông Dương phải tuyên bố “tự giải tán” và rút vào hoạt động bí mật?
A. Tránh sức ép công kích của kẻ thù
B. Tránh những hiểu lầm ở trong nước và quốc tế
C. Đặt lợi ích dân tộc lên trên hết
D. Do Đảng không còn nhận được sự ủng hộ của nhân dân