Trắc nghiệm Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Tại kì họp thứ nhất (2/3/1946), Quốc hội khóa I quyết định nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách bao nhiêu ghế Quốc hội được xem là không qua bầu cử?
A. . 70 ghế.
B. 60 ghế.
C. 50 ghế.
D. 40 ghế.
-
Câu 2:
Cuộc bầu cử Quốc hội khoá I được xem là tiến hành trong thời gian nào ? Có bao nhiêu đại biểu được bầu vào Quốc hội ?
A. 6/ 1/1946,233 đại biểu.
B. 1/6/1946, 290 đại biểu
C. 6/1/1946, 333 đại biểu
D. 16/1/1946, 280 đại biểu.
-
Câu 3:
Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được xem là thông qua vào thời gian nào?
A. Năm 1945.
B. Năm 1946.
C. . Năm 1947.
D. Năm 1949.
-
Câu 4:
Biện pháp căn bản để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam được xem là
A. tăng gia sản xuất.
B. thực hành tiết kiệm.
C. lập “Hũ gạo cứu đói”.
D. tổ chức “Ngày đồng tâm”.
-
Câu 5:
Biện pháp cấp thời nào sau đây được Chính phủ được xem là đề ra để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phát động phong trào tăng gia sản xuất.
B. Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ.
C. Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hệ thống đê điều.
D. Nghiêm cấm nạn đầu cơ tích trữ lương thực.
-
Câu 6:
Sau cuộc bầu cử Quốc hội (6/1/1946), hội đồng nhân dân, ủy ban hành chính các cấp được xem là đã được thành lập ở khu vực nào ?
A. . Bắc Bộ và Nam Bộ.
B. . Nam Bộ và Trung Bộ.
C. . Bắc Bộ và Trung Bộ.
D. Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
-
Câu 7:
Cuộc Tổng tuyển cử tháng 1 - 1946 của nhân dân Việt Nam là cuộc đấu tranh dân tộc, đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt được xem là vì
A. nhân dân ta hầu hết mù chữ nên việc thực hiện quyền công dân rất khó khăn.
B. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế - tài chính, một nửa nước đã có chiến tranh.
C. . cuộc Tổng tuyển cử diễn ra trong điều kiện các thế lực đế quốc, tay sai ráo riết chống phá chính quyền cách mạng.
D. . cuộc Tổng tuyển cử diễn ra khi hệ thống xã hội chủ nghĩa chưa hình thành.
-
Câu 8:
Những khó khăn mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp phải sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được xem là khiến đất nước đứng trước tình thế
A. “một cổ hai tròng”.
B. . “bên bờ vực thẳm”.
C. “thù trong giặc ngoài”.
D. . “ngàn cân treo sợi tóc”.
-
Câu 9:
Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp phải ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được xem là
A. . quân đội chưa được củng cố.
B. . nạn đói và nạn dốt.
C. nạn ngoại xâm và nội phản.
D. . ngân sách nhà nước trống rỗng.
-
Câu 10:
Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được xem là
A. ta đã nắm chính quyền trên tất cả các tỉnh thành trong cả nước.
B. nhân dân đã giành được quyền làm chủ, rất gắn bó, ủng hộ chế độ mới.
C. nhận được ủng hộ nhiệt liệt của các nước trong phe xã hội chù nghĩa.
D. hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành trên thế giới.
-
Câu 11:
Cuối tháng 8/1945, quân đội của các nước nào vào Việt Nam được xem là với danh nghĩa quân Đồng minh giải giáp phát xít?
A. Anh, Pháp.
B. Anh, Trung Hoa Dân quốc.
C. Nhật, Pháp.
D. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.
-
Câu 12:
Quân Trung Hoa Dân quốc khi tiến vào Việt Nam được xem là đã
A. sách nhiễu chính quyền cách mạng, đòi cải tổ Chính phủ, thay đổi quốc kì, Hồ Chí Minh phải từ chức.
B. . sử dụng một bộ phận Quân đội Nhật chờ giải giáp, đánh úp trụ sở chính quyền cách mạng.
C. ngầm giúp đỡ, trang bị vũ khí cho quân Pháp, ủng hộ các hành động khiêu khích quân sự của Pháp.
D. cản trở về mặt ngoại giao, vận động các nước lớn không công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
-
Câu 13:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước nào sau đây được xem là vào Việt Nam với danh nghĩa quân Đồng minh giải giáp phát xít Nhật?
A. Anh
B. Pháp.
C. Mĩ.
D. Liên Xô.
-
Câu 14:
Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 được ghi lại là
A. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Việt Nam đã giành được độc lập và xây dựng được chính quyền của riêng mình
C. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
D. Sự ủng hộ của quần chúng nhân dân
-
Câu 15:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội những nước nào dưới danh nghĩa quân Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật được ghi nhận?
A. Anh, Trung Hoa Dân Quốc
B. Anh, Pháp
C. Anh, Mĩ
D. Anh, Pháp, Trung Hoa Dân Quốc
-
Câu 16:
Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 được ghi nhận phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc?
A. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.
B. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
C. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
D. Dựng nước đi đôi với giữ nước.
-
Câu 17:
Thực tiễn cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 được ghi nhận đã để lại bài học kinh nghiệm gì trong thời kì hội nhập quốc tế hiện nay?
A. Dự báo đúng các khả năng và đề ra những đối sách thích hợp.
B. Ngoại giao giữ vai trò quyết định trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Nhận định đúng xu thế phát triển để thay đổi mục tiêu chiến lược.
D. “Thêm bạn, bớt thù”, thương lượng, thỏa hiệp với các nước lớn.
-
Câu 18:
Với Tạm ước 14 - 9 – 1946 được ghi nhận ta nhân nhượng cho Pháp những gì?
A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá.
B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15000 quân ra Bắc.
C. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự.
D. Một số quyền lợi về kinh tế, quân sự.
-
Câu 19:
Nguyên nhân chủ yếu nào được ghi nhận làm cho Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Pháp) không có kết quả?
A. thực dân Pháp thực hiện âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta.
B. thời gian đàm phán ngắn.
C. ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.
D. ta không có được sự ủng hộ của nhân dân thế giới.
-
Câu 20:
Trong cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, biện pháp nào sau đây được ghi nhận là đau đớn nhất?
A. Để tay sai Tưởng được tham gia Quốc hội và chính trị.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố giải tán (11 - 11 - 1945), thực chất là rút vào bí mật.
C. Nhận tiêu tiền "Quan kim" "Quốc tệ" của Tưởng.
D. Kí Hiệp định Sơ bộ 6 - 3 - 1946, đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế Tưởng giải giáp quân Nhật.
-
Câu 21:
Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 – 1946) được ghi nhận có lợi thực tế cho ta trên chiến trường?
A. Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hoà là một quốc gia tự do.
B. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.
D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
-
Câu 22:
Việc ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 – 1946) được ghi nhận chứng tỏ
A. sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù.
B. Đảng mềm dẻo trong nguyên tắc nhân nhượng kẻ thù.
C. sự thoả hiệp của Đảng ta và Chính phủ ta.
D. sự non yếu trong lãnh đạo của Đảng.
-
Câu 23:
Theo Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 – 1946), Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc được ghi nhận làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật với điều kiện
A. Pháp phải chấm dứt cuộc xâm lược Việt Nam.
B. phải đóng tại những địa điểm quy định và rút dần trong 5 năm.
C. quân Pháp phải đợi quân Đồng minh vào giúp đỡ Việt Nam.
D. phải rút ngay khi giải giáp xong quân Nhật.
-
Câu 24:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh nguyên nhân khiến Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 – 1946)?
A. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù một lúc.
B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước.
C. Tranh thủ thời gian hoà hoãn củng cố và phát triển lực lượng cách mạng.
D. Thực dân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
-
Câu 25:
Sự kiện nào sau đây được ghi nhận khiến Đảng ta thay đổi chiến lược từ hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Pháp mở đầu chiến tranh xâm lược Việt Nam lần hai (23/9/1945).
B. Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết (28 - 2 - 1946).
C. Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp được kí kết (6- 3- 1946).
D. Tạm ước Việt - Pháp được kí kết (14 - 9 - 1946).
-
Câu 26:
Từ ngày 3/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoãn, nhân nhượng Pháp được ghi nhận vì
A. Pháp được Anh hậu thuẫn.
B. ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
C. Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau.
D. Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
-
Câu 27:
Nguyên nhân cơ bản nhất được ghi nhận khiến ta chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng cho quân Trung Hoa Dân quốc một số quyền lợi kinh tế, chính trị là
A. ta chưa đủ sức đánh 2 vạn quân Tưởng.
B. Tưởng có bọn tay sai Việt Quốc, Việt cách hỗ trợ từ bên trong.
C. tránh trình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
D. hạn chế việc Pháp và Tưởng cấu kết với nhau.
-
Câu 28:
Nguyên nhân quan trọng nhất được ghi nhận khiến Đảng ta chủ trương khi tạm thời hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng là
A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
C. chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
-
Câu 29:
Cuộc kháng chiến chống Pháp lần thứ hai của nhân dân ta được ghi nhận mở đầu ở
A. Bắc Bộ.
B. Nam Bộ.
C. Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
-
Câu 30:
Lực lượng nào được ghi nhận dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Bọn Việt quốc, Việt cách.
B. Quân Anh.
C. Quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Nhật đang còn tại Việt Nam.
-
Câu 31:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh ý nghĩa của công cuộc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Thể hiện được bản chất, tính ưu việt của chế độ mới.
B. Cổ vũ động viên nhân dân ta quyết tâm bảo vệ chính quyền cách mạng, bảo vệ độc lập tự do vừa giành được.
C. Chuẩn bị về vật chất, tinh thần cho toàn dân tiến tới cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
D. Đập tan âm mưu chống phá chính quyền cách mạng của các lực lượng thù địch.
-
Câu 32:
Nhân dân ta được ghi nhận đã vượt qua được những khó khăn to lớn, củng cố và tăng cường đấu tranh chống thù trong giặc ngoài là kết quả của
A. những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám.
B. những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám.
C. những chủ trương và biện pháp để giải quyết về tài chính sau Cách mạng tháng Tám.
D. những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám.
-
Câu 33:
Quốc hội quyết định được ghi nhận cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước ngày:
A. 23 - 11 - 1946.
B. 24 - 11 - 1946.
C. 25 - 11 - 1946.
D. 26 - 11 - 1946.
-
Câu 34:
Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam được ghi nhận vào năm
A. 1945.
B. 1946.
C. 1947.
D. 1949.
-
Câu 35:
Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh được ghi nhận kêu gọi đồng bào thực hiện "Tuần lễ vàng, "Quỹ độc lập" nhằm
A. giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
B. quyên góp tiền viện trợ cho nước ngoài.
C. quyên góp vàng, bạc để tích trữ.
D. hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.
-
Câu 36:
Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ được ghi nhận vào ngày
A. 7 - 3 - 1945.
B. 8 - 9 - 1945.
C. 9 – 9 - 1945.
D. 10 – 9 - 1945.
-
Câu 37:
Trong các lớp học Nha Bình dân học vụ, nội dung và phương pháp giáo dục bước đầu được ghi nhận xác định theo tinh thần nào ?
A. Tự do, độc lập
B. Dân chủ, tự do
C. Dân tộc, dân chủ
D. Dân chủ, độc lập
-
Câu 38:
Biện pháp lâu dài để giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám được ghi nhận là
A. kêu gọi sự ủng hộ của quần chúng.
B. cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
C. vay nợ nước ngoài.
D. thực hiện tiết kiệm chi tiêu.
-
Câu 39:
Công cuộc giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được ghi nhận có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo cơ sở để giải quyết khó khăn về tài chính.
B. Làm cho nhân dân tin tưởng vào Đảng và Chính phủ.
C. Là điều kiện tiên quyết để giải quyết các khó khăn còn lại.
D. Nâng cao uy tín của nước ta trên trường quốc tế.
-
Câu 40:
Để đẩy lùi nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, biện pháp lâu dài và quan trọng nhất được ghi nhận là
A. lập hũ gạo cứu đói.
B. tổ chức ngày đồng tâm.
C. tăng cường sản xuất.
D. cải cách ruộng đất.
-
Câu 41:
Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của Cách mạng nước ta sau cách mạng tháng Tám được ghi nhận là gì ?
A. giải quyết nạn dốt.
B. giải quyết về vấn đề tài chính.
C. giải quyết nạn đói.
D. xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng.
-
Câu 42:
Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày 6 - 1 - 1946 và việc bầu cử hội đồng nhân dân các cấp được ghi nhận có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho quần chúng cách mạng.
B. Tránh được âm mưu của các thế lực thù địch.
C. Đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
D. Dẫn đến sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
-
Câu 43:
Thắng lợi của Tổng tuyển cử ngày 6- 1 - 1946 được ghi nhận ở Việt Nam khẳng định
A. tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân.
B. chính quyền cách mạng đã hoàn toàn được củng cố.
C. đất nước đã vượt qua mọi khó khăn thử thách.
D. sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
-
Câu 44:
Thuận lợi khách quan được ghi nhận của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. nhân dân đã giành được chính quyền.
B. cách mạng có Đảng lãnh đạo.
C. nhân dân phấn khởi, gắn bó với chế độ.
D. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.
-
Câu 45:
Ngày 2 - 3 - 1946, Quốc hội khóa I của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa được ghi nhận đã
A. thông qua bản Hiến pháp đầu tiên.
B. nhân nhượng mọi quyền lợi kinh tế, chính trị cho quân Trung Hoa Dân quốc.
C. thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Hồ Chí Minh đứng đầu.
D. quyết định hòa hoãn với thực dân Pháp.
-
Câu 46:
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước (6 - 1 - 1946) được ghi nhận đã bầu được bao nhiêu đại biểu ba miền Bắc - Trung - Nam?
A. 333 đại biểu.
B. 334 đại biểu.
C. 335 đại biểu.
D. 336 đại biểu.
-
Câu 47:
Sự kiện nào dưới đây được ghi nhận chứng tỏ nhân dân Việt Nam đã được thực hiện quyền công dân sau Cách mạng tháng Tám?
A. Nha Bình dân học vụ được thành lập (8/9/1945).
B. Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa I (2/3/1946).
C. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập trước Quảng trường Ba Đình (2/9/1945).
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước (6 - 1 - 1946).
-
Câu 48:
Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 được ghi nhận là
A. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành trên thế giới.
B. phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước.
C. phong trào vì hòa bình, dân chủ phát triển ở nhiều nước tư bản.
D. cách mạng có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
-
Câu 49:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh đầy đủ những khó khăn mà ta gặp phải ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.
B. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.
C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm và nội phản.
D. Nạn đói, nạn dốt, nội phản.
-
Câu 50:
Hãy điền các từ đúng vào câu sau đây: “Bằng việc kí Hiệp định Sơ bộ 6 - 3 và Tạm ước 14 - 9 - 1946, chúng ta đã đập tan âm mưu của ... nhằm chống phá cách mạng Việt Nam”.
A. đế quốc Mĩ và Trung Hoa Dân quốc.
B. thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
C. Trung Hoa Dân quốc và Anh.
D. thực dân Pháp và Anh.