Trắc nghiệm Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Tạm ước 14 - 9 - 1946 với Chính phủ Pháp được ghi nhận tại:
A. Đà Lạt.
B. Phôngtennơblô.
C. Pa ri
D. Hà Nội.
-
Câu 2:
Ở bản Tạm ước ngày 14 - 9 - 1946, được ghi nhận ta nhân nhượng cho Pháp quyền lợi nào?
A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá.
B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.
C. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự.
D. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.
-
Câu 3:
Hiệp định Sơ bộ ngày 6 - 3 -1946 công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được ghi nhận là một quốc gia
A. độc lập.
B. tự do.
C. thống nhất.
D. có chủ quyền.
-
Câu 4:
Trước ngày 6 - 3 - 1946, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được ghi nhận thực hiện sách lược
A. hòa với Tưởng để đánh Pháp.
B. hòa với Pháp để đuổi Tưởng.
C. hòa với Pháp và Tưởng.
D. chống cả Pháp và Tưởng.
-
Câu 5:
Sự kiện nào được ghi nhận chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Ngày 2 - 9 - 1945, khi nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tổ chức mit tinh chào mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương.
B. Ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
C. Ngày 17- 11- 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.
D. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.
-
Câu 6:
Ngày 22/5/1946, Vệ quốc đoàn được ghi nhận đổi tên thành
A. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
B. Quân đội Quốc gia Việt Nam.
C. Việt Nam Giải phóng quân.
D. Việt Nam Cứu quốc quân.
-
Câu 7:
Từ tháng 9/1945 đến tháng 9/1946, phong trào Bình dân học vụ được ghi nhận đã xóa mù chữ cho hơn
A. 1,5 triệu người.
B. 2 triệu người.
C. 2,5 triệu người.
D. 3 triệu người.
-
Câu 8:
Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta được ghi nhận đã hưởng ứng phong trào
A. "Ngày đồng tâm".
B. "Tuần lễ vàng".
C. “Tấc đất tấc vàng”.
D. "Nhường cơm, sẻ áo".
-
Câu 9:
Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được ghi nhận đã
A. tổ chức “Ngày đồng tâm”.
B. kêu gọi “tăng gia sản xuất”.
C. phát động phong trào “Bình dân học vụ”.
D. vận động xây dựng “Quỹ độc lập”.
-
Câu 10:
Phiên họp đầu tiên của Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được ghi nhận tổ chức vào thời gian nào, ở đâu?
A. Ngày 1 - 6 - 1946, tại Hà Nội.
B. Ngày 2 - 3 – 1946, tại Hà Nội.
C. Ngày 12 - 11 – 1946, tại Tuyên Quang.
D. Ngày 20 - 10 – 1946, tại Hà Nội.
-
Câu 11:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc với danh nghĩa Đồng minh được ghi nhận vào Việt Nam giải giáp phát xít Nhật ở phía Nam và phía Bắc
A. vĩ tuyến 16.
B. vĩ tuyến 17.
C. vĩ tuyến 18.
D. vĩ tuyến 38.
-
Câu 12:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh đúng tình hình Việt Nam sau Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946?
A. Quân Trung Hoa dân quốc rút khỏi Việt Nam, Pháp đã phải chấp hành lệnh ngừng bắn ở Nam Bộ.
B. Quân Trung Hoa dân quốc rút khỏi Việt Nam, quân Pháp ở Nam Bộ vẫn tiến.
C. Âm mưu tách Nam Bộ ra khởi Việt Nam, Pháp đã liên tục gây sức ép buộc ta phải chấp nhận họp Hội nghị Việt – Pháp tại Phôngtennơblô.
D. Quân Trung Hoa dân quốc rút, bọn tay sai của chúng quay sang ủng hộ, liên kết với Pháp liên tục gây ra các vụ bạo động quân sự ở miền Bắc.
-
Câu 13:
Đại điện Chính phủ Pháp kí với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa bản Tạm ước ngày 14/9/1946 được ghi nhận là
A. Xanhtơni.
B. Bôlae.
C. Đácgiănglie.
D. Mutê.
-
Câu 14:
Đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được ghi nhận kí với Chính phủ Pháp bản Tạm ước ngày 14/9/1946 là
A. Hồ Chí Minh.
B. Võ Nguyên Giáp.
C. Trường Chinh.
D. Phạm Văn Đồng.
-
Câu 15:
Để kéo dài thời gian chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp, sau Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được ghi nhận tiếp tục kí với Pháp bản
A. Hiệp định Giơnevơ.
B. Hòa ước.
C. Hiệp định Pari.
D. Tạm ước.
-
Câu 16:
Cuộc đàm phán giữa ta và Pháp tại Hội nghị Phôngtennơblô (7/1946) được ghi nhận thất bại do
A. ta chưa có kinh nghiệm đấu tranh ngoại giao.
B. dư luận thế giới không ủng hộ ta.
C. Pháp không có thiện chí đàm phán.
D. thái độ của phái đoàn ta tại cuộc đàm phán quá cứng rắn.
-
Câu 17:
Sau Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), ta và Pháp được ghi nhận đã tiến hành cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ tại
A. Giơnevơ (Thụy Sĩ).
B. Ianta (Liên Xô).
C. Phôngtennơblô (Pháp).
D. Pari (Pháp).
-
Câu 18:
Để đấu tranh chống thù trong giặc ngoài, Hồ Chủ tịch trước khi sang Pháp được ghi nhận đã dặn : "Dĩ bất biến, ứng vạn biến". Theo em cái "bất biến" của dân tộc ta trong thời điểm này là gì ?
A. Hoà bình.
B. Độc lập.
C. Tự do.
D. Tự chủ.
-
Câu 19:
Việc Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được ghi nhận kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 đã
A. khiến ta có thêm thời gian hoà hoãn để củng cố chính quyền cách mạng.
B. khiến Pháp và Tưởng không có cơ hội cấu kết với nhau.
C. giúp nhân dân ta tránh được cuộc đụng độ với quân Pháp ở miền Nam.
D. tạo điều kiện để nhân dân miền Nam giành chính quyền.
-
Câu 20:
Nội dung nào dưới đây được ghi nhận thuộc Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946)?
A. Việt Nam là một quốc gia độc lập trong khối Liên hợp Pháp.
B. Việt Nam là một quốc gia tự trị trong khối Liên hợp Pháp.
C. Việt Nam là một quốc gia tự do trong khối Liên hợp Pháp.
D. Việt Nam là một quốc gia tự chủ trong khối Liên hợp Pháp.
-
Câu 21:
Theo Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 được ghi nhận có bao nhiêu quân Pháp sẽ ra Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?
A. 15.000 quân.
B. 150.000 quân.
C. 1.500 quân.
D. 150.000 quân.
-
Câu 22:
Từ tháng 2/1946 được ghi nhận ta chủ trương hòa hoãn với Pháp vì
A. Pháp vào Việt Nam với danh nghĩa Đồng minh giải giáp phát xít.
B. quân Trung Hoa Dân quốc đã rút về nước.
C. Pháp và Trung Hoa Dân quốc đang đánh nhau ở miền Bắc Việt Nam.
D. muốn tránh việc cùng lúc đối phó với cả Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
-
Câu 23:
Chính sách nhân nhượng quân đội Tưởng Giới Thạch của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được ghi nhận có tác dụng như thế nào đối với công cuộc chống thù trong giặc ngoài sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Tạo điều kiện để các nước Đồng minh vào giúp nhân dân ta.
B. Khiến quân Trung Hoa Dân quốc phải rút về nước.
C. Tạo điều kiện để tập trung đối phó với cuộc xâm lược của Pháp ở Nam Bộ.
D. Khiến quân Tưởng Giới Thạch không có thời gian câu kết với Pháp.
-
Câu 24:
Thái độ của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được ghi nhận với quân Trung Hoa Dân quốc là
A. nhân nhượng tuyệt đối.
B. nhân nhượng từng bước.
C. nhân nhượng có nguyên tắc.
D. nhân nhượng quá nhiều.
-
Câu 25:
Ta được ghi nhận đã nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc như thế nào?
A. Chấp nhận mọi yêu cầu cải tổ Chính phủ, Quốc hội theo ý chúng Trung Hoa Dân quốc.
B. Chấp nhận tiêu tiền Trung Quốc, cung cấp một phần lương thực, thực phẩm cho quân Tưởng.
C. Chấp nhận tất cả mọi yêu cầu đảm bảo trật tự trị an, phương tiện đi lại của quân Tưởng.
D. Chấp nhận cung cấp toàn bộ lương thực thực phẩm cho quân Tưởng.
-
Câu 26:
Đảng ta được ghi nhận đã dựa trên cơ sở nào để lựa chọn sách lược hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc sau Cách mạng tháng Tám?
A. Quân Trung Hoa Dân quốc không có ý định phá hoại cách mạng.
B. Quân Trung Hoa Dân quốc giúp ta giải giáp phát xít Nhật.
C. Quân Trung Hoa Dân quốc chưa trực tiếp chống phá cách mạng mà dùng tay sai chống phá bên trong.
D. Quân Trung Hoa Dân quốc có thù với thực dân Pháp vì Pháp lập nhiều nhượng địa trên đất Trung Quốc.
-
Câu 27:
Sách lược đối ngoại của Đảng ta từ tháng 9/1945 đến tháng 2/1946 được ghi nhận là
A. hoà Trung Hoa Dân quốc, đuổi Pháp.
B. hoà Trung Hoa Dân quốc, đánh Pháp.
C. hoà Pháp, đuổi Trung Hoa Dân quốc.
D. hoà hoãn với Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
-
Câu 28:
Sách lược đối ngoại được ghi nhận của Đảng ta từ tháng 9/1945 đến tháng 2/1946 là
A. hoà Trung Hoa Dân quốc, đuổi Pháp.
B. hoà Trung Hoa Dân quốc, đánh Pháp.
C. hoà Pháp, đuổi Trung Hoa Dân quốc.
D. hoà hoãn với Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
-
Câu 29:
Thực dân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần hai được ghi nhận vào ngày
A. 6/9/1945.
B. 23/9/1945.
C. 5/10/1945.
D. 22/9/1945.
-
Câu 30:
Để kêu gọi đồng bào tham gia Bình dân học vụ, diệt giặc dốt, Hồ Chủ tịch đã nói: "Một dân tộc ... là một dân tộc ... ! ". Hãy điền những từ sau đây vào ô trống.
A. ít học … dốt …
B. dốt … yếu …
C. không học tập … không thể làm chủ đất nước mình …
D. không học tập … dốt …
-
Câu 31:
Thắng lợi được ghi nhận của chính quyền cách mạng trên lĩnh vực tài chính cuối năm 1946 là
A. nhân dân đã quyên góp được 370 kg vàng cho ngân quỹ quốc gia.
B. nhân dân đã quyên góp được 20 triệu đồng cho "Quỹ độc lập".
C. tiền mới của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã được lưu hành trong cả nước.
D. nhân dân đã quyên góp được 40 triệu đồng cho quỹ đảm phụ quốc phòng.
-
Câu 32:
Cơ quan chuyên trách giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được ghi nhận là
A. Nha Học chính.
B. Ty Bình dân học vụ.
C. Nha Bình dân học vụ.
D. Ty học vụ.
-
Câu 33:
Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được ghi nhận đã tiến hành biện pháp gì để giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho người không có ruộng.
B. Lấy ruộng đất của đế quốc, địa chủ chia cho dân nghèo.
C. Chia lại ruộng đất công, tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nông dân thiếu ruộng.
D. Tiến hành cải cách ruộng đất trên quy mô lớn.
-
Câu 34:
Tại kì họp thứ nhất (2/3/1946), được ghi nhận Quốc hội khóa I quyết định nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách bao nhiêu ghế Quốc hội không qua bầu cử?
A. 70 ghế.
B. 60 ghế.
C. 50 ghế.
D. 40 ghế
-
Câu 35:
Cuộc bầu cử Quốc hội khoá I được ghi nhận tiến hành trong thời gian nào ? Có bao nhiêu đại biểu được bầu vào Quốc hội ?
A. 6/ 1/1946,233 đại biểu.
B. 1/6/1946, 290 đại biểu.
C. 6/1/1946, 333 đại biểu.
D. 16/1/1946, 280 đại biểu.
-
Câu 36:
Bản Hiến pháp đầu tiên được ghi nhận của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thông qua vào thời gian nào?
A. Năm 1945
B. Năm 1946
C. Năm 1947
D. Năm 1949
-
Câu 37:
Biện pháp căn bản để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám được ghi nhận ở Việt Nam là
A. tăng gia sản xuất.
B. thực hành tiết kiệm.
C. lập “Hũ gạo cứu đói”.
D. tổ chức “Ngày đồng tâm”.
-
Câu 38:
Biện pháp cấp thời nào sau đây được ghi nhận Chính phủ đề ra để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phát động phong trào tăng gia sản xuất.
B. Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ.
C. Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hệ thống đê điều.
D. Nghiêm cấm nạn đầu cơ tích trữ lương thực.
-
Câu 39:
Sau cuộc bầu cử Quốc hội (6/1/1946), hội đồng nhân dân, ủy ban hành chính các cấp đã được ghi nhận thành lập ở khu vực nào ?
A. Bắc Bộ và Nam Bộ.
B. Nam Bộ và Trung Bộ.
C. Bắc Bộ và Trung Bộ.
D. Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
-
Câu 40:
Cuộc Tổng tuyển cử tháng 1 - 1946 của nhân dân Việt Nam được ghi nhận là cuộc đấu tranh dân tộc, đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt vì
A. nhân dân ta hầu hết mù chữ nên việc thực hiện quyền công dân rất khó khăn.
B. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế - tài chính, một nửa nước đã có chiến tranh.
C. cuộc Tổng tuyển cử diễn ra trong điều kiện các thế lực đế quốc, tay sai ráo riết chống phá chính quyền cách mạng.
D. cuộc Tổng tuyển cử diễn ra khi hệ thống xã hội chủ nghĩa chưa hình thành.
-
Câu 41:
Những khó khăn mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp phải sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được ghi nhận khiến đất nước đứng trước tình thế
A. “một cổ hai tròng”.
B. “bên bờ vực thẳm”.
C. “thù trong giặc ngoài”.
D. “ngàn cân treo sợi tóc”.
-
Câu 42:
Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp phải ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được ghi nhận là
A. nạn đói và nạn dốt.
B. quân đội chưa được củng cố.
C. nạn ngoại xâm và nội phản.
D. ngân sách nhà nước trống rỗng.
-
Câu 43:
Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được ghi nhận là
A. ta đã nắm chính quyền trên tất cả các tỉnh thành trong cả nước.
B. nhân dân đã giành được quyền làm chủ, rất gắn bó, ủng hộ chế độ mới.
C. nhận được ủng hộ nhiệt liệt của các nước trong phe xã hội chù nghĩa.
D. hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành trên thế giới.
-
Câu 44:
Cuối tháng 8/1945, quân đội được ghi nhận của các nước nào vào Việt Nam với danh nghĩa quân Đồng minh giải giáp phát xít?
A. Anh, Pháp.
B. Anh, Trung Hoa Dân quốc.
C. Nhật, Pháp.
D. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.
-
Câu 45:
Quân Trung Hoa Dân quốc được ghi nhận khi tiến vào Việt Nam đã
A. sách nhiễu chính quyền cách mạng, đòi cải tổ Chính phủ, thay đổi quốc kì, Hồ Chí Minh phải từ chức.
B. sử dụng một bộ phận Quân đội Nhật chờ giải giáp, đánh úp trụ sở chính quyền cách mạng.
C. ngầm giúp đỡ, trang bị vũ khí cho quân Pháp, ủng hộ các hành động khiêu khích quân sự của Pháp.
D. cản trở về mặt ngoại giao, vận động các nước lớn không công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
-
Câu 46:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước nào sau đây được ghi nhận vào Việt Nam với danh nghĩa quân Đồng minh giải giáp phát xít Nhật?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Mĩ.
D. Liên Xô.
-
Câu 47:
Bài học chủ yếu nào dưới đây được nhận xét đã rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù
B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
-
Câu 48:
Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) ký giữa chính phủ Việt Nam với thực dân Pháp là một bước “thụt lùi tạm thời” so với tuyên ngôn độc lập 1945 được nhận xét vì
A. Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài đều do pháp nắm giữ.
B. Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do.
C. Pháp nắm giữ và kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong nước.
D. Hiệp định quy định hai bên ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn tiếp tục gây hấn.
-
Câu 49:
Vì sao thực dân Pháp được nhận xét không thực hiện âm mưu mở rộng chiến tranh ra cả nước ngay khi đánh chiếm Nam Bộ
A. vì chưa có thêm viện binh
B. vì phải khôi phục đất nước sau chiến tranh thế giới thứ hai
C. vì phải giái giáp quân Nhật tại Nam Bộ
D. vì vấp phải tinh thần đoàn kết kháng chiến của nhân dân Việt Nam
-
Câu 50:
Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Tạm ước (14 - 9 - 1946) với mục đích chính được nhận xét là
A. Làm cho nhân dân Pháp ủng hộ thiện chí hòa bình của ta.
B. Hiệp định Sơ bộ (3 - 1946) đã hết hiệu lực thi hành.
C. Kéo dài thêm thời gian hòa hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng.
D. Cứu vãn cuộc đàm phán ở Hội nghị Phôngtennơblô đang bế tắc.