Trắc nghiệm Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Nội dung nào được xem là không phản ánh nguyên nhân khiến Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 – 1946)?
A. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù một lúc.
B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước.
C. Tranh thủ thời gian hoà hoãn củng cố và phát triển lực lượng cách mạng
D. Thực dân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
-
Câu 2:
Việc ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 – 1946) được xem là chứng tỏ
A. sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù.
B. Đảng mềm dẻo trong nguyên tắc nhân nhượng kẻ thù.
C. . sự thoả hiệp của Đảng ta và Chính phủ ta.
D. .sự non yếu trong lãnh đạo của Đảng.
-
Câu 3:
. Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 – 1946) được xem là có lợi thực tế cho ta trên chiến trường?
A. Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hoà là một quốc gia tự do.
B. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. . Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.
D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
-
Câu 4:
Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Pháp) được xem là không có kết quả?
A. thực dân Pháp thực hiện âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta.
B. thời gian đàm phán ngắn.
C. . ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.
D. ta không có được sự ủng hộ của nhân dân thế giới.
-
Câu 5:
Với Tạm ước 14 - 9 – 1946, ta được xem là đã nhân nhượng cho Pháp những gì?
A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá.
B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15000 quân ra Bắc.
C. . Một số quyền lợi về chính trị, quân sự.
D. Một số quyền lợi về kinh tế, quân sự.
-
Câu 6:
Thực tiễn cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 được xem là đã để lại bài học kinh nghiệm gì trong thời kì hội nhập quốc tế hiện nay?
A. Dự báo đúng các khả năng và đề ra những đối sách thích hợp.
B. Ngoại giao giữ vai trò quyết định trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Nhận định đúng xu thế phát triển để thay đổi mục tiêu chiến lược.
D. “Thêm bạn, bớt thù”, thương lượng, thỏa hiệp với các nước lớn.
-
Câu 7:
Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 được xem là phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc?
A. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.
B. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
C. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
D. Dựng nước đi đôi với giữ nước.
-
Câu 8:
Thuận lợi khách quan của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được xem là
A. . nhân dân đã giành được chính quyền.
B. cách mạng có Đảng lãnh đạo.
C. nhân dân phấn khởi, gắn bó với chế độ.
D. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.
-
Câu 9:
Ngày 2 - 3 - 1946, Quốc hội khóa I của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa được xem là đã
A. thông qua bản Hiến pháp đầu tiên.
B. nhân nhượng mọi quyền lợi kinh tế, chính trị cho quân Trung Hoa Dân quốc.
C. thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Hồ Chí Minh đứng đầu.
D. quyết định hòa hoãn với thực dân Pháp.
-
Câu 10:
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước (6 - 1 - 1946) được xem là đã bầu được bao nhiêu đại biểu ba miền Bắc - Trung - Nam?
A. 333 đại biểu.
B. 334 đại biểu.
C. 335 đại biểu.
D. . 336 đại biểu.
-
Câu 11:
Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ nhân dân Việt Nam đã được xem là thực hiện quyền công dân sau Cách mạng tháng Tám?
A. Nha Bình dân học vụ được thành lập (8/9/1945).
B. Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa I (2/3/1946).
C. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập trước Quảng trường Ba Đình (2/9/1945).
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước (6 - 1 - 1946).
-
Câu 12:
Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 được xem là
A. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành trên thế giới.
B. phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước.
C. phong trào vì hòa bình, dân chủ phát triển ở nhiều nước tư bản.
D. cách mạng có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
-
Câu 13:
Nội dung nàp phản ánh đầy đủ những khó khăn mà ta gặp phải ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được xem là?
A. . Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.
B. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.
C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm và nội phản.
D. Nạn đói, nạn dốt, nội phản.
-
Câu 14:
Hãy điền các từ đúng vào câu sau đây: “Bằng việc kí Hiệp định Sơ bộ 6 - 3 và Tạm ước 14 - 9 - 1946, chúng ta đã đập tan âm mưu của ... nhằm chống phá cách mạng Việt Nam” được xem là
A. đế quốc Mĩ và Trung Hoa Dân quốc.
B. . thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
C. Trung Hoa Dân quốc và Anh.
D. thực dân Pháp và Anh.
-
Câu 15:
Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Tạm ước 14 - 9 - 1946 với Chính phủ Pháp được xem là tại:
A. . Đà Lạt.
B. Phôngtennơblô.
C. Pa ri
D. . Hà Nội.
-
Câu 16:
Ở bản Tạm ước ngày 14 - 9 - 1946, ta được xem là nhân nhượng cho Pháp quyền lợi nào?
A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá.
B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.
C. . Một số quyền lợi về chính trị, quân sự.
D. . Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.
-
Câu 17:
Hiệp định Sơ bộ ngày 6 - 3 -1946 công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia được xem là
A. độc lập.
B. tự do.
C. thống nhất.
D. có chủ quyền.
-
Câu 18:
Trước ngày 6 - 3 - 1946, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được xem là thực hiện sách lược
A. hòa với Tưởng để đánh Pháp.
B. hòa với Pháp để đuổi Tưởng.
C. hòa với Pháp và Tưởng.
D. chống cả Pháp và Tưởng.
-
Câu 19:
Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai được xem là?
A. Ngày 2 - 9 - 1945, khi nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tổ chức mit tinh chào mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương.
B. Ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
C. Ngày 17- 11- 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.
D. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.
-
Câu 20:
Tại kì họp thứ nhất (2/3/1946), Quốc hội khóa I quyết định nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách bao nhiêu ghế Quốc hội được xem là không qua bầu cử?
A. 70 ghế.
B. 60 ghế.
C. . 50 ghế.
D. 40 ghế.
-
Câu 21:
Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã tiến hành biện pháp gì để giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được xem là ?
A. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho người không có ruộng.
B. Lấy ruộng đất của đế quốc, địa chủ chia cho dân nghèo.
C. . Chia lại ruộng đất công, tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nông dân thiếu ruộng.
D. Tiến hành cải cách ruộng đất trên quy mô lớn.
-
Câu 22:
. Cơ quan chuyên trách giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được xem là
A. Nha Học chính.
B. Ty Bình dân học vụ.
C. . Nha Bình dân học vụ.
D. Ty học vụ.
-
Câu 23:
Thắng lợi của chính quyền cách mạng trên lĩnh vực tài chính cuối năm 1946 được xem là
A. nhân dân đã quyên góp được 370 kg vàng cho ngân quỹ quốc gia.
B. nhân dân đã quyên góp được 20 triệu đồng cho "Quỹ độc lập".
C. . tiền mới của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã được lưu hành trong cả nước.
D. . nhân dân đã quyên góp được 40 triệu đồng cho quỹ đảm phụ quốc phòng.
-
Câu 24:
Để kêu gọi đồng bào tham gia Bình dân học vụ, diệt giặc dốt, Hồ Chủ tịch đã nói: "Một dân tộc ... là một dân tộc ... ! ". Hãy điền những từ được xem là còn thiếu.
A. ít học … dốt …
B. dốt … yếu …
C. không học tập … không thể làm chủ đất nước mình …
D. . không học tập … dốt …
-
Câu 25:
Thực dân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần hai được xem là vào ngày
A. 6/9/1945.
B. . 23/9/1945.
C. 5/10/1945.
D. 22/9/1945.
-
Câu 26:
Sách lược đối ngoại của Đảng ta từ tháng 9/1945 đến tháng 2/1946 được xem là
A. hoà Trung Hoa Dân quốc, đuổi Pháp.
B. hoà Trung Hoa Dân quốc, đánh Pháp.
C. . hoà Pháp, đuổi Trung Hoa Dân quốc.
D. hoà hoãn với Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
-
Câu 27:
Đảng ta đã dựa trên cơ sở nào để lựa chọn sách lược hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc sau Cách mạng tháng Tám được xem là?
A. Quân Trung Hoa Dân quốc không có ý định phá hoại cách mạng.
B. Quân Trung Hoa Dân quốc giúp ta giải giáp phát xít Nhật.
C. Quân Trung Hoa Dân quốc chưa trực tiếp chống phá cách mạng mà dùng tay sai chống phá bên trong.
D. Quân Trung Hoa Dân quốc có thù với thực dân Pháp vì Pháp lập nhiều nhượng địa trên đất Trung Quốc.
-
Câu 28:
Ta đã nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc được xem là như thế nào?
A. Chấp nhận mọi yêu cầu cải tổ Chính phủ, Quốc hội theo ý chúng Trung Hoa Dân quốc.
B. Chấp nhận tiêu tiền Trung Quốc, cung cấp một phần lương thực, thực phẩm cho quân Tưởng.
C. Chấp nhận tất cả mọi yêu cầu đảm bảo trật tự trị an, phương tiện đi lại của quân Tưởng.
D. Chấp nhận cung cấp toàn bộ lương thực thực phẩm cho quân Tưởng
-
Câu 29:
Thái độ của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với quân Trung Hoa Dân quốc được xem là
A. nhân nhượng tuyệt đối.
B. nhân nhượng từng bước.
C. nhân nhượng có nguyên tắc.
D. nhân nhượng quá nhiều.
-
Câu 30:
Chính sách nhân nhượng quân đội Tưởng Giới Thạch của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có tác dụng như thế nào đối với công cuộc chống thù trong giặc ngoài sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được xem là?
A. Tạo điều kiện để các nước Đồng minh vào giúp nhân dân ta.
B. . Khiến quân Trung Hoa Dân quốc phải rút về nước.
C. Tạo điều kiện để tập trung đối phó với cuộc xâm lược của Pháp ở Nam Bộ.
D. . Khiến quân Tưởng Giới Thạch không có thời gian câu kết với Pháp.
-
Câu 31:
Từ tháng 2/1946, ta chủ trương hòa hoãn với Pháp được xem là vì
A. quân Trung Hoa Dân quốc đã rút về nước.
B. Pháp vào Việt Nam với danh nghĩa Đồng minh giải giáp phát xít.
C. Pháp và Trung Hoa Dân quốc đang đánh nhau ở miền Bắc Việt Nam.
D. . muốn tránh việc cùng lúc đối phó với cả Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
-
Câu 32:
. Theo Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946, có bao nhiêu quân Pháp sẽ ra Bắc được xem là làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?
A. 15.000 quân.
B. 150.000 quân.
C. 1.500 quân.
D. . 150.000 quân.
-
Câu 33:
Nội dung nào dưới đây thuộc Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) được xem là?
A. Việt Nam là một quốc gia độc lập trong khối Liên hợp Pháp.
B. Việt Nam là một quốc gia tự trị trong khối Liên hợp Pháp.
C. . Việt Nam là một quốc gia tự do trong khối Liên hợp Pháp.
D. Việt Nam là một quốc gia tự chủ trong khối Liên hợp Pháp.
-
Câu 34:
Việc Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 được xem là đã
A. . khiến ta có thêm thời gian hoà hoãn để củng cố chính quyền cách mạng.
B. khiến Pháp và Tưởng không có cơ hội cấu kết với nhau.
C. giúp nhân dân ta tránh được cuộc đụng độ với quân Pháp ở miền Nam.
D. . tạo điều kiện để nhân dân miền Nam giành chính quyền.
-
Câu 35:
Để đấu tranh chống thù trong giặc ngoài, Hồ Chủ tịch trước khi sang Pháp đã dặn : "Dĩ bất biến, ứng vạn biến". Theo em cái "bất biến" của dân tộc ta trong thời điểm này được xem là gì ?
A. Hoà bình.
B. Độc lập.
C. Tự do.
D. Tự chủ.
-
Câu 36:
Sau Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), ta và Pháp đã tiến hành cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ được xem là tại
A. Giơnevơ (Thụy Sĩ).
B. . Ianta (Liên Xô).
C. . Phôngtennơblô (Pháp).
D. Pari (Pháp).
-
Câu 37:
Cuộc đàm phán giữa ta và Pháp tại Hội nghị Phôngtennơblô (7/1946) được xem là thất bại do
A. ta chưa có kinh nghiệm đấu tranh ngoại giao.
B. dư luận thế giới không ủng hộ ta.
C. Pháp không có thiện chí đàm phán.
D. thái độ của phái đoàn ta tại cuộc đàm phán quá cứng rắn.
-
Câu 38:
Để kéo dài thời gian chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp, sau Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp tục kí với Pháp được xem là bản
A. Hiệp định Giơnevơ.
B. Hòa ước.
C. . Hiệp định Pari.
D. . Tạm ước.
-
Câu 39:
Đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp bản Tạm ước ngày 14/9/1946 được xem là
A. Hồ Chí Minh.
B. Võ Nguyên Giáp.
C. Trường Chinh.
D. Phạm Văn Đồng.
-
Câu 40:
Đại điện Chính phủ Pháp kí với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa bản Tạm ước ngày 14/9/1946 được xem là
A. Xanhtơni.
B. Bôlae.
C. . Đácgiănglie.
D. Mutê.
-
Câu 41:
Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Việt Nam sau Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946 được xem là?
A. . Quân Trung Hoa dân quốc rút khỏi Việt Nam, Pháp đã phải chấp hành lệnh ngừng bắn ở Nam Bộ.
B. Quân Trung Hoa dân quốc rút khỏi Việt Nam, quân Pháp ở Nam Bộ vẫn tiến.
C. . Âm mưu tách Nam Bộ ra khởi Việt Nam, Pháp đã liên tục gây sức ép buộc ta phải chấp nhận họp Hội nghị Việt – Pháp tại Phôngtennơblô.
D. Quân Trung Hoa dân quốc rút, bọn tay sai của chúng quay sang ủng hộ, liên kết với Pháp liên tục gây ra các vụ bạo động quân sự ở miền Bắc.
-
Câu 42:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc với danh nghĩa Đồng minh vào Việt Nam được xem là giải giáp phát xít Nhật ở phía Nam và phía Bắc
A. . vĩ tuyến 16.
B. vĩ tuyến 17.
C. vĩ tuyến 18.
D. vĩ tuyến 38.
-
Câu 43:
Phiên họp đầu tiên của Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được tổ chức được xem là vào thời gian nào, ở đâu?
A. Ngày 1 - 6 - 1946, tại Hà Nội.
B. Ngày 2 - 3 – 1946, tại Hà Nội.
C. Ngày 12 - 11 – 1946, tại Tuyên Quang.
D. . Ngày 20 - 10 – 1946, tại Hà Nội.
-
Câu 44:
Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được xem là đã
A. tổ chức “Ngày đồng tâm”.
B. . kêu gọi “tăng gia sản xuất”.
C. . phát động phong trào “Bình dân học vụ”.
D. vận động xây dựng “Quỹ độc lập”.
-
Câu 45:
Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta được xem là đã hưởng ứng phong trào
A. "Ngày đồng tâm".
B. "Tuần lễ vàng".
C. “Tấc đất tấc vàng”.
D. "Nhường cơm, sẻ áo".
-
Câu 46:
Từ tháng 9/1945 đến tháng 9/1946, phong trào Bình dân học vụ đã xóa mù chữ được xem là cho hơn
A. 1,5 triệu người.
B. . 2 triệu người.
C. 2,5 triệu người.
D. . 3 triệu người.
-
Câu 47:
Ngày 22/5/1946, Vệ quốc đoàn được xem là đổi tên thành
A. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
B. Quân đội Quốc gia Việt Nam.
C. . Việt Nam Giải phóng quân.
D. Việt Nam Cứu quốc quân.
-
Câu 48:
Thắng lợi của chính quyền cách mạng trên lĩnh vực tài chính cuối năm 1946 được xem là
A. . nhân dân đã quyên góp được 370 kg vàng cho ngân quỹ quốc gia.
B. nhân dân đã quyên góp được 20 triệu đồng cho "Quỹ độc lập".
C. tiền mới của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã được lưu hành trong cả nước.
D. nhân dân đã quyên góp được 40 triệu đồng cho quỹ đảm phụ quốc phòng.
-
Câu 49:
Cơ quan chuyên trách giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được xem là
A. Nha Học chính.
B. Ty Bình dân học vụ.
C. . Nha Bình dân học vụ.
D. Ty học vụ.
-
Câu 50:
Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã tiến hành biện pháp gì để giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho người không có ruộng.
B. . Lấy ruộng đất của đế quốc, địa chủ chia cho dân nghèo.
C. Chia lại ruộng đất công, tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nông dân thiếu ruộng.
D. . Tiến hành cải cách ruộng đất trên quy mô lớn.