Trắc nghiệm Nhật Bản Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Vì sao việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng lại mang lại tác dụng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản?
A. Giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của nông nghiệp.
B. Giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn.
C. Các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu.
D. Phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế cho sản xuất.
-
Câu 2:
Nguyên nhân nào ở dưới đây có thể làm cho Nhật Bản thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa?
A. Nhật Bản nằm trên “vành đai núi lửa” Thái Bình Dương.
B. Nhật Bản chịu hậu quả của biến đổi khí hậu.
C. Lãnh thổ Nhật Bản là một quần đảo nằm ở Đông Á.
D. Hoạt động xây dựng phát triển khiến nền đất dễ bị chấn động.
-
Câu 3:
Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào ở dưới đây?
A. Đường ống.
B. Đường sắt.
C. Đường ô tô.
D. Đường biển.
-
Câu 4:
Nguyên nhân chủ yếu nào ở dưới đây làm cho tốc độ tăng trưởng nền kinh tế của Nhật Bản những năm 1973– 974 và 1979–1980 giảm xuống nhanh?
A. Có nhiều thiên tai.
B. Khủng hoảng dầu mỏ thế giới.
C. Khủng hoảng tài chính thế giới.
D. Cạn kiệt về tài nguyên khoáng sản.
-
Câu 5:
Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản, chọn đáp án đúng?
A. Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.
B. Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.
C. Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.
D. Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
-
Câu 6:
Phát biểu nào ở dưới đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản?
A. Lượng mưa tương đối cao.
B. Thay đổi từ bắc xuống nam.
C. Có sự khác nhau theo mùa.
D. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
-
Câu 7:
Nội dung nào ở dưới đây không phải là tác động tiêu cực của xu hướng già hóa dân số ở Nhật Bản?
A. Thiếu lao động bổ sung.
B. Chi phí phúc lợi xã hội lớn.
C. Lao động có nhiều kinh nghiệm.
D. Chiến lược kinh tế - xã hội bị ảnh hưởng.
-
Câu 8:
Phát biểu nào ở dưới đây không đúng về dân cư Nhật Bản?
A. Là nước đông dân, hiếu học.
B. Dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
D. Dân số già, tỉ lệ người già tăng.
-
Câu 9:
Nhận định nào ở sau đây là hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản?
A. Thị trường bị thu hẹp.
B. Thiếu nguồn vốn đầu tư.
C. Khoa học chậm đổi mới.
D. Thiếu nguyên, nhiên liệu.
-
Câu 10:
Nguyên nhân nào ở sau đây đã làm cho vùng biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú?
A. Có nhiều bão, sóng thần hoạt động.
B. Có diện tích rộng lớn nhất khu vực.
C. Nằm ở vùng vĩ độ cao nên nước biển nóng.
D. Có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.
-
Câu 11:
Một trong những đặc trưng nổi bật của người lao động Nhật Bản là đáp án nào?
A. Không có tinh thần đoàn kết, hiếu học.
B. Ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.
C. Trình độ công nghệ thông tin đứng đầu thế giới.
D. Năng động nhưng không cần cù, tự giác.
-
Câu 12:
Phát biểu nào ở sau đây là đặc điểm kinh tế của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1952?
A. Bị suy sụp nghiêm trọng.
B. Trở thành cường quốc hàng đầu.
C. Tăng trưởng và phát triển nhanh.
D. Được đầu tư phát triển mạnh.
-
Câu 13:
Thiên tai nào ở dưới đây thường xuyên xảy ra trên lãnh thổ Nhật Bản?
A. Bão.
B. Động đất.
C. Hạn hán.
D. Ngập lụt.
-
Câu 14:
Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là loại nào dưới đây?
A. Dầu mỏ và khí đốt.
B. Sắt và mangan.
C. Than đá và đồng.
D. Bôxit và apatit.
-
Câu 15:
Mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu vùng nào ở sau đya của Nhật Bản?
A. Đảo Hô-cai-đô.
B. Phía nam Nhật Bản.
C. Đảo Hôn-su.
D. Phía bắc Nhật Bản.
-
Câu 16:
Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu của vùng nào ở dưới đây của Nhật Bản?
A. Phía bắc Nhật Bản.
B. Phía nam Nhật Bản.
C. Khu vực trung tâm.
D. Ven biển Nhật Bản.
-
Câu 17:
Nhật Bản nằm trong khu vực hoạt động chủ yếu của gió nào ở dưới đây?
A. Gió mùa.
B. Gió Tây.
C. Gió Tín phong.
D. Gió phơn.
-
Câu 18:
Quần đảo Nhật Bản nằm ở khu vực nào trong các đáp án?
A. Đông Á.
B. Nam Á.
C. Bắc Á.
D. Tây Á.
-
Câu 19:
Nhân tố được nhận định đóng vai trò quan trọng nhất giúp ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là?
A. Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.
B. Công nghiệp phát triển nên nhu cầu trao đổi hàng hóa quốc tế lớn.
C. Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.
D. Ngành đánh bắt hải sản phát triển.
-
Câu 20:
Nhật Bản được nhận định tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do?
A. Có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. Hạn chế sử dụng nhiều nguyên liệu lại phát huy được thế mạnh lao động có trình độ cao, mang lại lợi nhuận lớn.
C. Không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.
D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
-
Câu 21:
Đánh bắt hải sản được nhận định và coi là ngành quan trọng của Nhật Bản vì?
A. Được bao bọc bởi biển và đại dương, có nhiều ngư trường lớn.
B. Ngành này cần vốn đầu tư ít, năng suất và hiệu quả cao.
C. Nhu cầu lớn về nguyên liệu cho chế biến thực phẩm.
D. Ngành này không đòi hỏi cao về trình độ.
-
Câu 22:
Đâu được nhận định không phải là nguyên nhân khiến các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đảo Hôn – su?
A. Dân cư tập trung đông đúc.
B. Có nhiều thành phố, đô thị lớn và lâu đời.
C. Vị trí địa lí và đặc điểm địa hình, khí hậu thuận lợi.
D. Tài nguyên thiên nhiên giàu có.
-
Câu 23:
Ý nào sau đây được nhận định không đúng về đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Hôn-su?
A. Diện tích rộng nhất, số dân đông nhất.
B. Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế.
C. Kinh tế phát triển nhất trong các vùng.
D. Các trung tâm công nghiệp rất lớn tập trung ở phần phía nam.
-
Câu 24:
Sản xuất nông nghiệp ở Nhật Bản được nhận định phát triển theo hướng thâm canh vì?
A. Tăng năng suất và chất lượng nông sản, trong điều kiện đất nông nghiệp quá ít, không có khả năng mở rộng.
B. Sản xuất thâm canh có chi phí cao.
C. Sản xuất thâm canh mang lại nhiều lợi nhuận mà chi phí lại thấp.
D. Nhật Bản thiếu lao động, sản xuất thâm canh sẽ sử dụng ít lao động hơn quảng canh.
-
Câu 25:
Ý nào sau đây được nhận định không đúng với ngành dịch vụ vủa Nhật Bản?
A. Chiếm tỉ trọng GDP lớn.
B. Thương mại và tài chính có vai trò hết sức to lớn.
C. Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới về thương mại.
D. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ít được coi trọng.
-
Câu 26:
Các trung tâm công nghiệp Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Cô-bê được nhận định nằm trên đảo?
A. Kiu-xiu
B. Xi-cô-cư
C. Hôn-su
D. Hô-cai-đô
-
Câu 27:
Nông nghiệp được nhận định đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế là đặc điểm của vùng?
A. Hôn-su.
B. Kiu-xiu.
C. Xi-cô-cư.
D. Hô-cai-đô.
-
Câu 28:
Đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Kiu-xiu được nhận định là
A. Phát triển mạnh khai thác than và luyện thép.
B. Phát triển mạnh khai thác quặng đồng và luyện kim màu.
C. Kinh tế phát triển nhất trong các vùng.
D. Có thành phố lớn là Ô-xa-ca và Cô-bê.
-
Câu 29:
Nền nông nghiệp của Nhật Bản được nhận định có đặc trưng nổi bật là?
A. Tự cung, tự cấp.
B. Thâm canh, chú trọng năng suất và sản lượng.
C. Quy mô lớn.
D. Sản xuất chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
-
Câu 30:
Cây trồng chính của Nhật Bản được nhận định và đánh giá là
A. Lúa mì.
B. Chè.
C. Lúa gạo.
D. Thuốc lá.
-
Câu 31:
Chăn nuôi ở Nhật Bản được nhận định phát triển theo hình thức?
A. Tự nhiên
B. Bán tự nhiên
C. Chuồng trại
D. Trang trại
-
Câu 32:
Hai ngành dịch vụ được nhận định có vai trò quan trọng hàng đầu ở Nhật Bản là?
A. Thương mại và du lịch.
B. Du lịch và tài chính.
C. Thương mại và tài chính.
D. Tài chính và giao thông biển.
-
Câu 33:
Các ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản hiện nay được nhận định là
A. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim đen, dệt.
B. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt.
C. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim màu, dệt.
D. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, hóa chất, dệt.
-
Câu 34:
Biểu hiện được nhận định chứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao là?
A. Sản phẩm công nghiệp đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước.
B. Hằng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp.
C. Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới, nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao trên thế giới.
D. Có tới 80% lao động hoạt động trong ngành công nghiệp.
-
Câu 35:
Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952-1973 được nhận định chứng tỏ vai trò hết sức quan trọng của nhân tố nào sau đây?
A. Con người Nhật Bản thông minh, có ý chí kiên cường, tinh thần dân tộc cao.
B. Chính sách phát triển kinh tế đúng đắn của Nhật Bản.
C. Sự giàu có của tài nguyên thiên nhiên.
D. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.
-
Câu 36:
Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng được biết đến có tác dụng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản vì
A. Giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của nông nghiệp.
B. Giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn.
C. Các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu.
D. Phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế (cơ sở sản xuất, lao động, nguyên liệu,…), phù hợp với điều kiện đất nước trong giai đoạn hiện tại.
-
Câu 37:
Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản qua các năm:
[Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 9 Tiết 1 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
Nhận xét nào sau đây được nhận định không đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở Nhật Bản?
A. Nhóm tuổi 65 tuổi trở lên tăng nhanh.
B. Nhóm 15 -64 tuổi có xu hướng tăng lên.
C. Nhóm 65 tuổi trở lên giảm.
D. Nhóm dưới 15 tuổi giảm.
-
Câu 38:
Ý nào sau đây được nhận định không phải là tác động tiêu cực của xu hướng già hóa dân số ở Nhật Bản?
A. Thiếu lao động bổ sung.
B. Chi phí phúc lợi xã hội lớn.
C. Lao động có nhiều kinh nghiệm.
D. Chiến lược kinh tế - xã hội bị ảnh hưởng.
-
Câu 39:
Ý nào sau đây được nhận định không đúng về dân cư Nhật Bản?
A. Là nước đông dân.
B. Phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
D. Dân số già.
-
Câu 40:
Trên lãnh thổ Nhật Bản được nhận định có hàng chục núi lửa hoạt động là do?
A. Nhật Bản nằm trên “vành đai núi lửa” Thái Bình Dương.
B. Nhật Bản chịu hậu quả của biến đổi khí hậu.
C. Lãnh thổ Nhật Bản là một quần đảo.
D. Hoạt động xây dựng phát triển khiến nền đất dễ bị chấn động.
-
Câu 41:
Hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản được nhận định là
A. Thị trường bị thu hẹp.
B. Thiếu nguồn vốn đầu tư.
C. Khoa học chậm đổi mới.
D. Thiếu nguyên, nhiên liệu
-
Câu 42:
Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ được nhận định giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào sau đây?
A. Đường ống.
B. Đường sắt.
C. Đường ô tô.
D. Đường biển.
-
Câu 43:
Một trong những đặc trưng nổi bật của người lao động Nhật Bản được nhận định là?
A. Không có tinh thần đoàn kết.
B. Ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.
C. Trình độ công nghệ thông tin đứng đầu thế giới.
D. Năng động nhưng không cần cù.
-
Câu 44:
Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1952, nền kinh tế Nhật Bản được nhận định
A. Bị suy sụp nghiêm trọng.
B. Trở thành cường quốc hàng đầu.
C. Tăng trưởng và phát triển nhanh.
D. Được đầu tư phát triển mạnh.
-
Câu 45:
Thiên tai được nhận định thường xuyên xảy ra trên lãnh thổ Nhật Bản là?
A. Bão
B. Động đất
C. Hạn hán
D. Ngập lụt
-
Câu 46:
Các loại khoáng sản được nhận định có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là?
A. Dầu mỏ và khí đốt.
B. Sắt và mangan.
C. Than đá và đồng.
D. Bôxit và apatit.
-
Câu 47:
Biển Nhật Bản được nhận định có nguồn hải sản phong phú là do?
A. Có nhiều bão, sóng thần.
B. Có diện tích rộng nhất.
C. Nằm ở vùng vĩ độ cao nên có nhiệt độ cao.
D. Có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.
-
Câu 48:
Mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão được nhận định là đặc điểm khí hậu của?
A. Đảo Hô-cai-đô.
B. Phía nam Nhật Bản.
C. Đảo Hôn-su.
D. Các đảo nhỏ phía bắc Nhật Bản.
-
Câu 49:
Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết được nhận định là đặc điểm khí hậu của
A. Phía bắc Nhật Bản.
B. Phía nam Nhật Bản.
C. Khu vực trung tâm Nhật Bản.
D. Ven biển Nhật Bản.
-
Câu 50:
Nhật Bản được nhận định nằm trong khu vực hoạt động chủ yếu của gió nào sau đây?
A. Gió mùa.
B. Gió Tây.
C. Gió Tín phong.
D. Gió phơn.