Trắc nghiệm Nhật Bản Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Một trong những đặc trưng nổi bật của người lao động Nhật Bản là đáp án?
A. Không có tinh thần đoàn kết, hiếu học.
B. Ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.
C. Trình độ công nghệ thông tin đứng đầu thế giới.
D. Năng động nhưng không cần cù, tự giác.
-
Câu 2:
Phát biểu gì dưới đây là đặc điểm kinh tế của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1952?
A. Bị suy sụp nghiêm trọng.
B. Trở thành cường quốc hàng đầu.
C. Tăng trưởng và phát triển nhanh.
D. Được đầu tư phát triển mạnh.
-
Câu 3:
Thiên tai gì sau đây thường xuyên xảy ra trên lãnh thổ Nhật Bản?
A. Bão.
B. Động đất.
C. Hạn hán.
D. Ngập lụt.
-
Câu 4:
Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là phương án?
A. Dầu mỏ và khí đốt.
B. Sắt và mangan.
C. Than đá và đồng.
D. Bôxit và apatit.
-
Câu 5:
Mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu vùng gì của Nhật Bản?
A. Đảo Hô-cai-đô.
B. Phía nam Nhật Bản.
C. Đảo Hôn-su.
D. Phía bắc Nhật Bản.
-
Câu 6:
Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu của vùng gì Nhật Bản?
A. Phía bắc Nhật Bản.
B. Phía nam Nhật Bản.
C. Khu vực trung tâm.
D. Ven biển Nhật Bản.
-
Câu 7:
Nhật Bản nằm trong khu vực hoạt động chủ yếu của gió gì sau đây?
A. Gió mùa.
B. Gió Tây.
C. Gió Tín phong.
D. Gió phơn.
-
Câu 8:
Quần đảo Nhật Bản nằm ở đâu vậy ta?
A. Đông Á.
B. Nam Á.
C. Bắc Á.
D. Tây Á.
-
Câu 9:
Các hải cảng lớn của Nhật Bản là đáp án nào?
A. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ha-chi-nô-hê.
B. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Na-ga-xa-ki.
C. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca.
D. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Cô-chi.
-
Câu 10:
Ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là do điều gì?
A. Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.
B. Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.
C. Số dân đông, nhu cầu giao lưu lớn.
D. Ngành đánh bắt hải sản phát triển.
-
Câu 11:
Ý nào ở dưới đây không đúng với ngành dịch vụ vủa Nhật Bản?
A. Chiếm tỉ trọng GDP lớn.
B. Thương mại và tài chính có vai trò hết sức to lớn.
C. NHẬT BẢN đứng hàng đầu thế giới về thương mại.
D. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ít được coi trọng.
-
Câu 12:
Công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương bởi vì?
A. Ở đây có khí hậu lạnh, dễ bảo quản sản phẩm.
B. Tiện cho việc nhập nguyên liệu và trao đổi sản phẩm với các nước.
C. Tập trung nguồn khoáng sản dồi dào.
D. Thuận lợi cho việc trao đổi sản phẩm với các nước châu Á đất liền.
-
Câu 13:
Các trung tâm công nghiệp rất lớn của Nhật Bản tập trung nhiều nhất ở đảo nào ở dưới đây?
A. Hôn-su.
B. Hô-cai-đô.
C. Xi-cô-cư.
D. Kiu-xiu.
-
Câu 14:
Đảo nào ở dưới đây của Nhật Bản có ít nhất các trung tâm công nghiệp?
A. Hôn-su.
B. Hô-cai-đô.
C. Xi-cô-cư.
D. Kiu-xiu.
-
Câu 15:
Trừ ngành dệt truyền thống, tất cả các ngành công nghiệp nổi tiếng của Nhật Bản đều hướng vào điều gì?
A. Tận dụng tối đa sức lao động.
B. Tận dụng nguồn nguyên liệu trong nước.
C. Kĩ thuật cao.
D. Tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng phục vụ nhu cầu trong nước.
-
Câu 16:
Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do điều nào?
A. Có nguồn lao động dồi dào.
B. Hạn chế sử dụng nhiều nguyên liệu, lợi nhuận cao.
C. Không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.
D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
-
Câu 17:
Các ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản hiện nay là phương án?
A. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim đen, dệt.
B. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt.
C. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim màu, dệt.
D. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, hóa chất, dệt.
-
Câu 18:
Biểu hiện hứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao là đáp án?
A. Sản phẩm công nghiệp đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước.
B. Hằng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp.
C. Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới, nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao trên thế giới.
D. Có tới 80% lao động hoạt động trong ngànhcông nghiệp.
-
Câu 19:
Nhận định nào ở sau đây là nguyên nhân chính làm cho phần lớn giá trị xuất khẩu của Nhật Bản luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu?
A. Chủ yếu nhập nguyên liệu giá rẻ, xuất khẩu sản phẩm đã qua chế biến có giá thành cao.
B. Nhật Bản không phải nhập khẩu các mặt hàng phục vụ cho sản xuất và đời sống.
C. Số lượng các mặt hàng xuất khẩu vượt trội so với số lượng các mặt hàng nhập khẩu.
D. Sản phẩm xuất khẩu của Nhật Bản có giá trị rất cao, thị trường xuất khẩu ổn định.
-
Câu 20:
Tại sao phần phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương của Nhật Bản lại hiện đang có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất?
A. Rừng bao phủ chủ yếu, diện tích lớn nhất, dân cư tập trung đông.
B. Địa hình thuận lợi, có nguồn lao động trình độ cao, tập trung đông dân.
C. Do tập trung nhiều khoáng sản có giá trị cho sản xuất công nghiệp.
D. Do có khí hậu lạnh, dễ dàng bảo quản sản phẩm sau chế biến.
-
Câu 21:
Tại vì sao đánh bắt hải sản được coi là ngành quan trọng của Nhật Bản?
A. Nhật Bản được bao bọc bởi biển, đại dương và cá là thực phẩm chính.
B. Ngành này cần vốn đầu tư ít, năng suất và hiệu quả cao.
C. Nhu cầu lớn về nguyên liệu cho chế biến thực phẩm.
D. Ngành này không đòi hỏi cao về trình độ của lao động.
-
Câu 22:
Tại sao nông nghiệp chỉ có thể giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản?
A. Nhật Bản ưu tiên phát triển thương mại, tài chính.
B. Nhật Bản tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp.
C. Diện tích đất nông nghiệp quá ít, tỉ trọng thấp trong GDP.
D. Nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp có lợi thế hơn sản xuất.
-
Câu 23:
Nhận định nào ở sau đây không phải là nguyên nhân làm cho diện tích trồng lúa của Nhật Bản ngày càng giảm?
A. Diện tích dành cho trồng chè, thuốc lá, dâu tằm tăng lên.
B. Một phần diện tích trồng lúa dành cho quần cư.
C. Mức tiêu thụ gạo giảm và năng suất lúa ngày càng cao.
D. Nhật Bản có xu hướng nhập khẩu gạo từ bên ngoài.
-
Câu 24:
Điểm nào ở dưới đây không đúng với ngành hải sản của Nhật Bản?
A. Tôm, cua, cá thu, cá ngừ là các sản phẩm đánh bắt chính.
B. Nghề nuôi trồng hải sản không được chú trọng phát triển.
C. Sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm cao.
D. Ngư trường ngày nay bị thu hẹp so với trước đây.
-
Câu 25:
Sản phẩm nào ở dưới đây không phải là sản phẩm thuộc ngành công nghiệp chế tạo của Nhật Bản?
A. Tàu biển.
B. Ô tô.
C. Rôbôt.
D. Xe gắn máy.
-
Câu 26:
Nhân tố nào ở sau đây đóng vai trò quan trọng nhất giúp ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển?
A. Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.
B. Nhu cầu trao đổi hàng hóa quốc tế lớn.
C. Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.
D. Ngành đánh bắt hải sản phát triển.
-
Câu 27:
Nền nông nghiệp ở Nhật Bản phát triển theo hướng thâm canh chủ yếu là bởi vì?
A. Đất nông nghiệp quá ít, không có khả năng mở rộng.
B. Sản xuất thâm canh có chi phí không cao, có hiệu quả.
C. Sản xuất thâm canh mang lại nhiều lợi nhuận, chi phí lại thấp.
D. Sản xuất thâm canh sẽ sử dụng ít lao động hơn quảng canh.
-
Câu 28:
Biểu hiện nào ở dưới đây chứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao?
A. Sản phẩm công nghiệp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.
B. Hằng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp.
C. Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
D. Có tới 80% lao động hoạt động trong ngành công nghiệp.
-
Câu 29:
Các trung tâm công nghiệp Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Cô-bê nằm trên đảo nào ở dưới đây?
A. Kiu-xiu.
B. Xi-cô-cư.
C. Hôn-su.
D. Hô-cai-đô.
-
Câu 30:
Nhật Bản đã rút ngắn được khoảng cách và vươn lên dẫn đầu thế giới trong nhiều ngành kinh tế chủ yếu là bởi vì?
A. Người lao động Nhật Bản đông đảo, cần cù, chịu khó.
B. Không nhập công nghệ mới từ bên ngoài, hạn chế vay vốn.
C. Phát huy được tính tự lập, tự cường của người lao động.
D. Tích cực nhập khẩu công nghệ, kĩ thuật của nước ngoài.
-
Câu 31:
Nền nông nghiệp của Nhật Bản có đặc trưng nổi bật là gì dưới đây?
A. Tự cung, tự cấp nhưng năng suất cao.
B. Thâm canh, chú trọng năng suất và sản lượng.
C. Quy mô lớn với hướng chuyên môn hóa.
D. Sản xuất chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
-
Câu 32:
Bạn hàng chủ yếu của Nhật Bản với các nước phát triển là quốc gia nào?
A. Hoa Kì và EU.
B. Hoa Kì và Anh.
C. Hoa Kì và Đức.
D. Hoa Kì và Pháp.
-
Câu 33:
Hai ngành nào ở sau đây có vai trò hết sức to lớn trong ngành dịch vụ Nhật Bản?
A. Thương mại và giao thông.
B. Thương mại và tài chính.
C. Tài chính và du lịch.
D. Du lịch và giao thông.
-
Câu 34:
Nhận định nào ở dưới đây không đúng về kinh tế Nhật Bản?
A. Là quốc gia lớn nhập siêu lớn nhất thế giới.
B. Nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế.
C. Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới.
D. Đứng đầu thế giới về sản xuất và sử dụng robot.
-
Câu 35:
Sản phẩm nào dưới đây thuộc ngành công nghiệp sản xuất điện tử của Nhật Bản?
A. Tàu biển.
B. Ô tô.
C. Rôbôt.
D. Xe gắn máy.
-
Câu 36:
Nguyên nhân nào ở sau đay quan trọng nhất làm cho diện tích trồng lúa gạo của Nhật Bản giảm?
A. Thiên tai khắc nghiệt: động đất, núi lửa.
B. Biến đổi khí hậu, nhất là nước biển dâng.
C. Chuyển sang trồng các loại cây khác.
D. Phát triển nông nghiệp quảng canh.
-
Câu 37:
Cây trồng chính của Nhật Bản là loại nào ở dưới đây?
A. Lúa mì.
B. Bông.
C. Lúa gạo.
D. Thuốc lá.
-
Câu 38:
Ở Nhật Bản, các vật nuôi chính được nuôi theo hình thức chủ yếu nào ở dưới đây?
A. Du mục.
B. Quảng canh.
C. Hộ gia đình.
D. Trang trại.
-
Câu 39:
Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào ở dưới đây?
A. Đường ống.
B. Đường sắt.
C. Đường ô tô.
D. Đường biển.
-
Câu 40:
Hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản là bởi vì điều gì?
A. Thị trường bị thu hẹp.
B. Thiếu nguồn vốn đầu tư.
C. Khoa học chậm đổi mới.
D. Thiếu nguyên, nhiên liệu bên ngoài.
-
Câu 41:
Mỗi năm Nhật Bản có hàng nghìn trận động đất lớn, nhỏ, là do cái nào?
A. Nhật Bản nằm trên vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải- Thái Bình Dương.
B. Nhật Bản nằm trên vành đai động đất, núi lửa Địa Trung Hải- Thái Bình Dương.
C. Nhật Bản nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.
D. Nhật Bản nằm trên vành đai sinh vật Địa Trung Hải- Thái Bình Dương.
-
Câu 42:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho các vùng biển quanh Nhật Bản có nhiều cá là bởi vì đâu?
A. Nhật Bản nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, thuận lợi cho sinh vật phát triển.
B. Nhật Bản nằm ở khu vực động đất, núi lửa hoạt động mạnh.
C. Nhật Bản nằm trên vành đai sinh vật Địa Trung Hải - Thái Bình Dương.
D. Nhật Bản nằm ở nơi có nhiều dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.
-
Câu 43:
Núi Phú Sĩ nằm trên đảo nào ở sau đây của Nhật Bản?
A. Hôcaiđô.
B. Hônsu.
C. Kiuxiu.
D. Xicôcư.
-
Câu 44:
Các đảo của Nhật Bản từ Nam lên Bắc là đáp án nào đưới đây?
A. Đảo Hôcaiđô, đảo Xicôcư, đảo Kiuxiu, đảo Hônsu.
B. Đảo Hônsu, đảo Kiuxiu, đảo Hôcaiđô, đảo Xicôcư.
C. Đảo Kiuxiu, đảo Xicôcư, đảo Hônsu, đảo Hôcaiđô.
D. Đảo Xicôcư, đảo Kiuxiu, đảo Hônsu, đảo Hôcaiđô.
-
Câu 45:
Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu của vùng khí hậu nào ở sau đây của Nhật Bản?
A. Phía bắc Nhật Bản.
B. Phía nam Nhật Bản.
C. Khu vực trung tâm Nhật Bản.
D. Ven biển Nhật Bản.
-
Câu 46:
Đặc điểm phân bố dân cư của Nhật Bản là phương án nào?
A. Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Bắc.
B. Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Nam.
C. Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Tây.
D. Phân bố không đồng đều, tập trung ở các thành phố ven biển phía Đông.
-
Câu 47:
Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1952, nền kinh tế Nhật Bản biến đổi như thế nào?
A. Bị suy sụp nghiêm trọng.
B. Trở thành cường quốc hàng đầu.
C. Tăng trưởng và phát triển nhanh.
D. Được đầu tư phát triển mạnh.
-
Câu 48:
Giai đoạn nào ở sau đay của nền kinh tế Nhật Bản được coi là “Thần kì Nhật Bản”?
A. 1973-1974.
B. Trước 1952.
C. 1991 đến nay.
D. 1952-1973.
-
Câu 49:
Chiến lược nào ở dưới đây không phải là nguyên nhân giúp cho nền kinh tế Nhật Bản những năm 1986-1990 phục hồi?
A. Đầu tư phát triển KH KT và công nghệ.
B. Phát triển các ngành công nghiệp nhiều chất xám.
C. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. Hiện đại hóa, hợp lí hóa các xí nghiệp nhỏ và trung bình.
-
Câu 50:
Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952-1973 chứng tỏ vai trò hết sức quan trọng của nhân tố nào ở dưới đây?
A. Con người Nhật Bản thông minh, có ý chí kiên cường.
B. Chính sách phát triển kinh tế đúng đắn của Nhật Bản.
C. Sự giàu có của tài nguyên thiên nhiên Nhật Bản.
D. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài của Nhật Bản.