Trắc nghiệm Nhật Bản Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Quần đảo Nhật Bản được biết đến nằm ở khu vực nào dưới đây?
A. Đông Á.
B. Nam Á.
C. Bắc Á.
D. Tây Á.
-
Câu 2:
Nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất được nhìn nhận giúp ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là?
A. Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.
B. Công nghiệp phát triển nên nhu cầu trao đổi hàng hóa quốc tế lớn.
C. Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.
D. Ngành đánh bắt hải sản phát triển.
-
Câu 3:
Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao được nhìn nhận là do?
A. Có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. Hạn chế sử dụng nhiều nguyên liệu lại phát huy được thế mạnh lao động có trình độ cao, mang lại lợi nhuận lớn.
C. Không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.
D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
-
Câu 4:
Đánh bắt hải sản được nhìn nhận là ngành quan trọng của Nhật Bản vì?
A. Được bao bọc bởi biển và đại dương, có nhiều ngư trường lớn.
B. Ngành này cần vốn đầu tư ít, năng suất và hiệu quả cao.
C. Nhu cầu lớn về nguyên liệu cho chế biến thực phẩm.
D. Ngành này không đòi hỏi cao về trình độ.
-
Câu 5:
Đâu được nhìn nhận không phải là nguyên nhân khiến các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đảo Hôn – su?
A. Dân cư tập trung đông đúc.
B. Có nhiều thành phố, đô thị lớn và lâu đời.
C. Vị trí địa lí và đặc điểm địa hình, khí hậu thuận lợi.
D. Tài nguyên thiên nhiên giàu có.
-
Câu 6:
Ý nào sau đây được nhìn nhận không đúng về đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Hôn-su?
A. Diện tích rộng nhất, số dân đông nhất.
B. Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế.
C. Kinh tế phát triển nhất trong các vùng.
D. Các trung tâm công nghiệp rất lớn tập trung ở phần phía nam.
-
Câu 7:
Sản xuất nông nghiệp ở Nhật Bản được nhìn nhận phát triển theo hướng thâm canh vì?
A. Tăng năng suất và chất lượng nông sản, trong điều kiện đất nông nghiệp quá ít, không có khả năng mở rộng.
B. Sản xuất thâm canh có chi phí cao.
C. Sản xuất thâm canh mang lại nhiều lợi nhuận mà chi phí lại thấp.
D. Nhật Bản thiếu lao động, sản xuất thâm canh sẽ sử dụng ít lao động hơn quảng canh.
-
Câu 8:
Ý nào sau đây được nhìn nhận không đúng với ngành dịch vụ vủa Nhật Bản?
A. Chiếm tỉ trọng GDP lớn.
B. Thương mại và tài chính có vai trò hết sức to lớn.
C. Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới về thương mại.
D. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ít được coi trọng.
-
Câu 9:
Các trung tâm công nghiệp Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Cô-bê được nhìn nhận nằm trên đảo?
A. Kiu-xiu
B. Xi-cô-cư
C. Hôn-su
D. Hô-cai-đô
-
Câu 10:
Nông nghiệp được nhìn nhận đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế là đặc điểm của vùng?
A. Hôn-su.
B. Kiu-xiu.
C. Xi-cô-cư.
D. Hô-cai-đô.
-
Câu 11:
Đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Kiu-xiu được nhìn nhận là?
A. Phát triển mạnh khai thác than và luyện thép.
B. Phát triển mạnh khai thác quặng đồng và luyện kim màu.
C. Kinh tế phát triển nhất trong các vùng.
D. Có thành phố lớn là Ô-xa-ca và Cô-bê.
-
Câu 12:
Nền nông nghiệp của Nhật Bản được nhìn nhận có đặc trưng nổi bật là?
A. Tự cung, tự cấp.
B. Thâm canh, chú trọng năng suất và sản lượng.
C. Quy mô lớn.
D. Sản xuất chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
-
Câu 13:
Cây trồng chính của Nhật Bản được nhìn nhận là?
A. Lúa mì.
B. Chè.
C. Lúa gạo.
D. Thuốc lá.
-
Câu 14:
Chăn nuôi ở Nhật Bản được nhìn nhận phát triển theo hình thức?
A. Tự nhiên
B. Bán tự nhiên
C. Chuồng trại
D. Trang trại
-
Câu 15:
Hai ngành dịch vụ được nhìn nhận có vai trò quan trọng hàng đầu ở Nhật Bản là?
A. Thương mại và du lịch.
B. Du lịch và tài chính.
C. Thương mại và tài chính.
D. Tài chính và giao thông biển.
-
Câu 16:
Các ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản hiện nay được nhìn nhận là?
A. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim đen, dệt.
B. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt.
C. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim màu, dệt.
D. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, hóa chất, dệt.
-
Câu 17:
Biểu hiện được nhìn nhận chứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao là?
A. Sản phẩm công nghiệp đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước.
B. Hằng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp.
C. Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới, nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao trên thế giới.
D. Có tới 80% lao động hoạt động trong ngành công nghiệp.
-
Câu 18:
Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952-1973 được nhìn nhận chứng tỏ vai trò hết sức quan trọng của nhân tố nào sau đây?
A. Con người Nhật Bản thông minh, có ý chí kiên cường, tinh thần dân tộc cao.
B. Chính sách phát triển kinh tế đúng đắn của Nhật Bản.
C. Sự giàu có của tài nguyên thiên nhiên.
D. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.
-
Câu 19:
Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng được xem là có tác dụng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản vì?
A. Giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của nông nghiệp.
B. Giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn.
C. Các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu.
D. Phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế (cơ sở sản xuất, lao động, nguyên liệu,…), phù hợp với điều kiện đất nước trong giai đoạn hiện tại.
-
Câu 20:
Ý nào sau đây được nhìn nhận không phải là tác động tiêu cực của xu hướng già hóa dân số ở Nhật Bản?
A. Thiếu lao động bổ sung.
B. Chi phí phúc lợi xã hội lớn.
C. Lao động có nhiều kinh nghiệm.
D. Chiến lược kinh tế - xã hội bị ảnh hưởng.
-
Câu 21:
Ý nào sau đây được nhìn nhận không đúng về dân cư Nhật Bản?
A. Là nước đông dân.
B. Phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
D. Dân số già.
-
Câu 22:
Trên lãnh thổ Nhật Bản có hàng chục núi lửa hoạt động được nhìn nhận là do?
A. Nhật Bản nằm trên “vành đai núi lửa” Thái Bình Dương.
B. Nhật Bản chịu hậu quả của biến đổi khí hậu.
C. Lãnh thổ Nhật Bản là một quần đảo.
D. Hoạt động xây dựng phát triển khiến nền đất dễ bị chấn động.
-
Câu 23:
Hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản được nhìn nhận là?
A. Thị trường bị thu hẹp.
B. Thiếu nguồn vốn đầu tư.
C. Khoa học chậm đổi mới.
D. Thiếu nguyên, nhiên liệu
-
Câu 24:
Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ được nhìn nhận giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào sau đây?
A. Đường ống.
B. Đường sắt.
C. Đường ô tô.
D. Đường biển.
-
Câu 25:
Một trong những đặc trưng nổi bật của người lao động Nhật Bản được nhìn nhận là?
A. Không có tinh thần đoàn kết.
B. Ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.
C. Trình độ công nghệ thông tin đứng đầu thế giới.
D. Năng động nhưng không cần cù.
-
Câu 26:
Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1952, nền kinh tế Nhật Bản được nhìn nhận
A. Bị suy sụp nghiêm trọng.
B. Trở thành cường quốc hàng đầu.
C. Tăng trưởng và phát triển nhanh.
D. Được đầu tư phát triển mạnh.
-
Câu 27:
Thiên tai thường xuyên xảy ra trên lãnh thổ Nhật Bản được nhìn nhận là?
A. Bão
B. Động đất
C. Hạn hán
D. Ngập lụt
-
Câu 28:
Các loại khoáng sản được nhìn nhận có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là?
A. Dầu mỏ và khí đốt.
B. Sắt và mangan.
C. Than đá và đồng.
D. Bôxit và apatit.
-
Câu 29:
Biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú được nhìn nhận là do?
A. Có nhiều bão, sóng thần.
B. Có diện tích rộng nhất.
C. Nằm ở vùng vĩ độ cao nên có nhiệt độ cao.
D. Có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.
-
Câu 30:
Mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão được nhìn nhận là đặc điểm khí hậu của?
A. Đảo Hô-cai-đô.
B. Phía nam Nhật Bản.
C. Đảo Hôn-su.
D. Các đảo nhỏ phía bắc Nhật Bản.
-
Câu 31:
Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết được nhìn nhận là đặc điểm khí hậu của?
A. Phía bắc Nhật Bản.
B. Phía nam Nhật Bản.
C. Khu vực trung tâm Nhật Bản.
D. Ven biển Nhật Bản.
-
Câu 32:
Nhật Bản được nhìn nhận nằm trong khu vực hoạt động chủ yếu của gió nào sau đây?
A. Gió mùa.
B. Gió Tây.
C. Gió Tín phong.
D. Gió phơn.
-
Câu 33:
Quần đảo Nhật Bản được nhìn nhận nằm ở khu vực nào dưới đây?
A. Đông Á.
B. Nam Á.
C. Bắc Á.
D. Tây Á.
-
Câu 34:
Trong hoạt động kinh tế đối ngoại, Nhật Bản là nước đứng đầu thế giới về:
A. tổng giá trị xuất, nhập khẩu và giá trị xuất siêu.
B. đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI) và viện trợ phát triển chính thức (ODA).
C. đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (FII) và viện trợ phát triển chính thức (ODA).
D. đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI) và đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (FII).
-
Câu 35:
Bạn hàng chủ yếu của Nhật Bản với các nước đang phát triển là:
A. Các nước ASEAN.
B. Các nước châu Phi.
C. Các nước Mĩ Latinh.
D. Các nước và lãnh thổ công nghiệp mới ở châu Á.
-
Câu 36:
Bạn hàng chủ yếu của Nhật Bản với các nước phát triển là những nước nào?
A. Hoa Kì và EU.
B. Hoa Kì và Anh.
C. Hoa Kì và Đức.
D. Hoa Kì và Pháp.
-
Câu 37:
Phần lớn giá trị xuất khẩu của Nhật Bản luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu là do đâu?
A. Nhật Bản chủ yếu nhập nguyên liệu giá rẻ, xuất khẩu sản phẩm đã qua chế biến có giá thành cao.
B. Nhật Bản không phải nhập khẩu các mặt hàng phục vụ cho sản xuất và đời sống.
C. Số lượng các mặt hàng xuất khẩu vượt trội so với số lượng các mặt hàng nhập khẩu.
D. Sản phẩm xuất khẩu của Nhật Bản có giá trị rất cao, thị trwongf xuất khẩu ổn định.
-
Câu 38:
Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của Nhật Bản là:
A. Sản phẩm nông nghiệp.
B. Năng lượng và nguyên liệu.
C. Sản phẩm thô chưa qua chế biến.
D. Sản phẩm công nghiệp chế biến.
-
Câu 39:
Sản phẩm nhập khẩu chủ yếu của Nhật Bản là:
A. lúa mì, dầu mỏ, quặng.
B. sản phẩm nông nghiệp, năng lượng, nguyên liệu công nghiệp.
C. lúa mì, lúa gạo, hải sản.
D. sản phẩm nông nghiệp, vật tư nông nghiệp, sản phẩm công nghiệp.
-
Câu 40:
Nhật Bản đã rút ngắn được khoảng cách và vươn lên dẫn đầu thế giới trong nhiều ngành kinh tế được ghi nhận là do đâu?
A. Người lao động Nhật Bản đông đảo, cần cù, chịu khó.
B. Không nhập công nghệ mới từ bên ngoài.
C. Phát huy được tính tự lập, tự cường.
D. Tích cực nhập khẩu công nghệ, kĩ thuật của nước ngoài, tận dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật và vốn đầu tư của các nước.
-
Câu 41:
Nhận xét nào đúng trong các án sau đây?
A. Giai đoạn 1990 – 2010, giá trị nhập khẩu của Nhật Bản luôn thấp hơn giá trị xuất khẩu.
B. Giai đoạn 1990 – 2010, giá trị nhập khẩu của Nhật Bản tương đương giá trị xuất khẩu.
C. Giai đoạn 1990 – 2010, giá trị nhập khẩu của Nhật Bản luôn cao hơn giá trị xuất khẩu.
D. Giai đoạn 1990 – 2010, giá trị nhập khẩu của Nhật Bản ngày càng giảm.
-
Câu 42:
Tỉ trọng xuất và nhập khẩu của Nhật Bản năm 2015 là:
A. 49,1% và 50,9%.
B. 55,0% và 45,0%.
C. 52,6% và 47,4%.
D. 55,8% và 44,2%.
-
Câu 43:
Tổng giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản năm 2015 là:
A. 858,7 tỉ USD.
B. 1 020,2 tỉ USD.
C. 1 462,2 tỉ USD.
D. 1 273,1 tỉ USD.
-
Câu 44:
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2015 là gì?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ kết hợp (cột, đường).
-
Câu 45:
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2015 là biểu đồ nào?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ kết hợp (cột, đường).
-
Câu 46:
Các hải cảng lớn của Nhật Bản là những chỗ nào?
A. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ha-chi-nô-hê.
B. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Na-ga-xa-ki.
C. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca.
D. Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Cô-chi.
-
Câu 47:
Ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là do:
A. Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.
B. Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.
C. Số dân đông, nhu cầu giao lưu lớn.
D. Ngành đánh bắt hải sản phát triển.
-
Câu 48:
Ý nào dưới đây không đúng với ngành dịch vụ vủa Nhật Bản?
A. Chiếm tỉ trọng GDP lớn.
B. Thương mại và tài chính có vai trò hết sức to lớn.
C. NHẬT BẢN đứng hàng đầu thế giới về thương mại.
D. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ít được coi trọng.
-
Câu 49:
Công nghiệp của Nhật Bản tập trung nhiều ở phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương vì:
A. Ở đây có khí hậu lạnh, dễ bảo quản sản phẩm.
B. Tiện cho việc nhập nguyên liệu và trao đổi sản phẩm với các nước.
C. Tập trung nguồn khoáng sản dồi dào.
D. Thuận lợi cho việc trao đổi sản phẩm với các nước châu Á đất liền.
-
Câu 50:
Các trung tâm công nghiệp rất lớn của Nhật Bản tập trung nhiều nhất ở đảo nào dưới đây?
A. Hôn-su.
B. Hô-cai-đô.
C. Xi-cô-cư.
D. Kiu-xiu.