Trắc nghiệm Nhật Bản Địa Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Đảo nào dưới đây của Nhật Bản có ít nhất các trung tâm công nghiệp?
A. Hôn-su.
B. Hô-cai-đô.
C. Xi-cô-cư.
D. Kiu-xiu.
-
Câu 2:
Trừ ngành dệt truyền thống, tất cả các ngành công nghiệp nổi tiếng của Nhật Bản đều hướng vào?
A. tận dụng tối đa sức lao động.
B. tận dụng nguồn nguyên liệu trong nước.
C. kĩ thuật cao.
D. tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng phục vụ nhu cầu trong nước.
-
Câu 3:
Theo em, Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do đâu?
A. Có nguồn lao động dồi dào.
B. Hạn chế sử dụng nhiều nguyên liệu, lợi nhuận cao.
C. Không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.
D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
-
Câu 4:
Các ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản hiện nay là những ngành nào?
A. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim đen, dệt.
B. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt.
C. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim màu, dệt.
D. Công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, hóa chất, dệt.
-
Câu 5:
Biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao được ghi nhận là gì?
A. Sản phẩm công nghiệp đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước.
B. Hằng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp.
C. Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới, nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao trên thế giới.
D. Có tới 80% lao động hoạt động trong ngànhcông nghiệp.
-
Câu 6:
Những năm 1973 – 1974 và 1979 – 1980, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm xuống nhanh, nguyên nhân chủ yếu là do:
A. Có nhiều thiên tai.
B. Khủng hoảng dầu mỏ thế giới.
C. Khủng hoảng tài chính thế giới.
D. Cạn kiệt về tài nguyên khóng sản.
-
Câu 7:
Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản được ghi nhận là do?
A. Giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của nông nghiệp.
B. Giải quyết được việc làm cho lao động ở nông thôn.
C. Các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu.
D. Phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế (cơ sở sản xuất, lao động, nguyên liệu,…), phù hợp với điều kiện đất nước trong giai đoạn hiện tại.
-
Câu 8:
Nguyên nhân cơ bản nhất làm nền kinh tế Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng cao từ năm 1950 đến năm 1973 là gì?
A. Chú trọng đầu tư hiện đại hóa nông nghiệp, hạn chế vốn đầu tư.
B. Tập trung cao độ và phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn và duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng.
C. Tập trung phát triển các xí nghiệp lớn, giảm và bỏ hẳn những tổ chức sản xuấ nhỏ, thủ công.
D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng, phát triển nhanh các ngành cần đến khoáng sản.
-
Câu 9:
Một trong những đặc trưng nổi bật của người lao động Nhật Bản được ghi nhận là gì?
A. Không có tinh thần đoàn kết.
B. Ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.
C. Trình độ công nghệ thông tin đứng đầu thế giới.
D. Năng động nhưng không cần cù.
-
Câu 10:
Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức đổi mới của người lao động là gì?
A. Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.
B. Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.
C. Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.
D. Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
-
Câu 11:
Từ năm 1950 đến năm 2014, dân số Nhật Bản có sự biến động theo hướng nào sau đây?
A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi giảm nhanh.
B. Số dân tăng lên nhanh chóng.
C. Tỉ lệ người từ 15 – 64 không thay đổi.
D. Tỉ lệ người 65 tuổi trở lên giảm chậm.
-
Câu 12:
Ý nào sau đây không đúng về dân cư Nhật Bản?
A. Là nước đông dân.
B. Phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
D. Dân số già.
-
Câu 13:
Đặc điểm nổi bật của dân cư Nhật Bản là:
A. Quy mô không lớn.
B. Tập trung chủ yếu ở miền núi.
C. Tốc độ gia tăng dân số cao.
D. Dân số già.
-
Câu 14:
Nguyên nhân khiến biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú là do?
A. Có nhiều bão, sóng thần.
B. Có diện tích rộng nhất.
C. Nằm ở vùng vĩ độ cao nên có nhiệt độ cao.
D. Có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.
-
Câu 15:
Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là những khoáng sản nào?
A. Dầu mỏ và khí đốt.
B. Sắt và mangan.
C. Than đá và đồng.
D. Bôxit và apatit.
-
Câu 16:
Mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ đỡ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu ở đâu?
A. Đảo Hô-cai-đô.
B. Đảo Kiu-xiu.
C. Đảo Hôn-su.
D. Các đảo nhỏ phía bắc Nhật Bản.
-
Câu 17:
Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu phía nào của Nhật Bản?
A. Phía bắc Nhật Bản.
B. Phía nam Nhật Bản.
C. Khu vực trung tâm Nhật Bản.
D. Ven biển Nhật Bản.
-
Câu 18:
Ý nào duói đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản?
A. Lượng mưa tương đối cao.
B. Thay đổi từ bắc xuống nam.
C. Có sự khác nhau theo mùa.
D. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
-
Câu 19:
Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là:
A. bờ biển dài, nhiều vũng vịnh.
B. khí hậu phân hóa rõ rệt từ bắc xuống nam.
C. nghèo khoáng sản.
D. nhiều đảo lớn, nhỏ nhưng nằm cách xa nhau.
-
Câu 20:
Đảo nằm ở phía bắc của Nhật Bản là:
A. Hôn-su.
B. Hô-cai-đô.
C. Xi-cô-cư.
D. Kiu-xiu.
-
Câu 21:
Đảo chiếm 61% tổng diện tích đất nước Nhật Bản là:
A. Hô-cai-đô.
B. Hôn-su.
C. Xi-cô-cư.
D. Kiu-xiu.
-
Câu 22:
Nhật Bản nằm ở khu vực nào dưới đây?
A. Đông Á.
B. Nam Á.
C. Bắc Á.
D. Tây Á.
-
Câu 23:
Nguyên nhân cụ thể chủ yếu nào làm cho tốc độ tăng trưởng nền kinh tế của Nhật Bản những năm 1973– 974 và 1979–1980 giảm xuống nhanh?
A. Cạn kiệt về tài nguyên khoáng sản.
B. Có nhiều thiên tai.
C. Khủng hoảng dầu mỏ thế giới.
D. Khủng hoảng tài chính thế giới.
-
Câu 24:
Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho tốc độ tăng trưởng nền kinh tế của Nhật Bản những năm 1973– 974 và 1979–1980 giảm xuống nhanh?
A. Có nhiều thiên tai.
B. Khủng hoảng dầu mỏ thế giới.
C. Khủng hoảng tài chính thế giới.
D. Cạn kiệt về tài nguyên khoáng sản.
-
Câu 25:
Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục chính xác đã có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản?
A. Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
B. Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.
C. Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.
D. Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.
-
Câu 26:
Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản?
A. Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.
B. Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.
C. Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.
D. Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
-
Câu 27:
Ý nào sau đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản?
A. Lượng mưa tương đối cao.
B. Thay đổi từ bắc xuống nam.
C. Có sự khác nhau theo mùa.
D. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
-
Câu 28:
Nội dung nào sau đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản?
A. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
B. Lượng mưa tương đối cao.
C. Thay đổi từ bắc xuống nam.
D. Có sự khác nhau theo mùa.
-
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản?
A. Lượng mưa tương đối cao.
B. Thay đổi từ bắc xuống nam.
C. Có sự khác nhau theo mùa.
D. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
-
Câu 30:
Ý nào sau đây không phải là tác động tiêu cực của xu hướng già hóa dân số ở Nhật Bản?
A. Thiếu lao động bổ sung.
B. Chi phí phúc lợi xã hội lớn.
C. Lao động có nhiều kinh nghiệm.
D. Chiến lược kinh tế - xã hội bị ảnh hưởng.
-
Câu 31:
Điểm nào sau đây không phải là tác động tiêu cực của xu hướng già hóa dân số ở Nhật Bản?
A. Lao động có nhiều kinh nghiệm.
B. Thiếu lao động bổ sung.
C. Chi phí phúc lợi xã hội lớn.
D. Chiến lược kinh tế - xã hội bị ảnh hưởng.
-
Câu 32:
Nội dung nào sau đây chính xác không phải là tác động tiêu cực của xu hướng già hóa dân số ở Nhật Bản?
A. Thiếu lao động bổ sung.
B. Chi phí phúc lợi xã hội lớn.
C. Chiến lược kinh tế - xã hội bị ảnh hưởng.
D. Lao động có nhiều kinh nghiệm.
-
Câu 33:
Nội dung nào sau đây không phải là tác động tiêu cực của xu hướng già hóa dân số ở Nhật Bản?
A. Thiếu lao động bổ sung.
B. Chi phí phúc lợi xã hội lớn.
C. Lao động có nhiều kinh nghiệm.
D. Chiến lược kinh tế - xã hội bị ảnh hưởng.
-
Câu 34:
Ý nào sau đây không đúng về dân cư Nhật Bản?
A. Là nước đông dân, hiếu học.
B. Dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
D. Dân số già, tỉ lệ người già tăng.
-
Câu 35:
Nội dung nào sau đây không đúng về dân cư Nhật Bản?
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
B. Dân số già, tỉ lệ người già tăng.
C. Là nước đông dân, hiếu học.
D. Dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.
-
Câu 36:
Phát biểu nào sau đây chính xác không đúng về dân cư Nhật Bản?
A. Dân số già, tỉ lệ người già tăng.
B. Là nước đông dân, hiếu học.
C. Dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
-
Câu 37:
Phát biểu nào sau đây không đúng về dân cư Nhật Bản?
A. Là nước đông dân, hiếu học.
B. Dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
D. Dân số già, tỉ lệ người già tăng.
-
Câu 38:
Nội dung nào là hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản?
A. Thị trường bị thu hẹp.
B. Thiếu nguồn vốn đầu tư.
C. Thiếu nguyên, nhiên liệu.
D. Khoa học chậm đổi mới.
-
Câu 39:
Nhận định nào là hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản?
A. Thị trường bị thu hẹp.
B. Thiếu nguồn vốn đầu tư.
C. Khoa học chậm đổi mới.
D. Thiếu nguyên, nhiên liệu.
-
Câu 40:
Nguyên nhân nào chính xác làm cho vùng biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú?
A. Có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.
B. Có nhiều bão, sóng thần hoạt động.
C. Có diện tích rộng lớn nhất khu vực.
D. Nằm ở vùng vĩ độ cao nên nước biển nóng.
-
Câu 41:
Nguyên nhân nào làm cho vùng biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú?
A. Có nhiều bão, sóng thần hoạt động.
B. Có diện tích rộng lớn nhất khu vực.
C. Nằm ở vùng vĩ độ cao nên nước biển nóng.
D. Có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.
-
Câu 42:
Một trong những đặc trưng nổi bật của người lao động Nhật Bản chính xác là gì?
A. Không có tinh thần đoàn kết, hiếu học.
B. Ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.
C. Trình độ công nghệ thông tin đứng đầu thế giới.
D. Năng động nhưng không cần cù, tự giác.
-
Câu 43:
Phát biểu nào dưới đây là đặc điểm kinh tế của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1952?
A. Bị suy sụp nghiêm trọng.
B. Trở thành cường quốc hàng đầu.
C. Tăng trưởng và phát triển nhanh.
D. Được đầu tư phát triển mạnh.
-
Câu 44:
Thiên tai nào sau đây thường xuyên xảy ra trên lãnh thổ Nhật Bản?
A. Bão.
B. Động đất.
C. Hạn hán.
D. Ngập lụt.
-
Câu 45:
Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản chính xác là gì?
A. Dầu mỏ và khí đốt.
B. Sắt và mangan.
C. Than đá và đồng.
D. Bôxit và apatit.
-
Câu 46:
Mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu vùng nào của Nhật Bản?
A. Đảo Hô-cai-đô.
B. Phía nam Nhật Bản.
C. Đảo Hôn-su.
D. Phía bắc Nhật Bản.
-
Câu 47:
Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết chính xác là đặc điểm khí hậu của vùng nào Nhật Bản?
A. Phía bắc Nhật Bản.
B. Phía nam Nhật Bản.
C. Khu vực trung tâm.
D. Ven biển Nhật Bản.
-
Câu 48:
Nhật Bản chính xác là nằm trong khu vực hoạt động chủ yếu của gió nào sau đây?
A. Gió mùa.
B. Gió Tây.
C. Gió Tín phong.
D. Gió phơn.
-
Câu 49:
Quần đảo Nhật Bản nằm chính xác ở đâu?
A. Đông Á.
B. Nam Á.
C. Bắc Á.
D. Tây Á.
-
Câu 50:
Hoạt động thương mại của Nhật Bản vào những năm cuối thập niên 1990 đến nay có đặc điểm nào sau đây ?
A. Xuất khẩu nguyên liệu công nghiệp và nhập sản phẩm nông nghiệp
B. Mức thặng dư thương mại lãng do hoạt động xuất khẩu gia tăng
C. Điều chỉnh chiến lược thương mại từ đa phương sang song phương
D. Mở rộng thị trường buôn bán sang các nước EU và Mĩ