Trắc nghiệm Nhật Bản Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) qua đi Mĩ đã viện trợ nước nào để khôi phục kinh tế?
A. Nhật
B. Tây Âu
C. Mỹ Latinh
D. A và B là đáp án đúng
-
Câu 2:
Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) qua đi điểm tương đồng của Nhật Bản và các nước Tây Âu là?
A. Bị chiến tranh tàn phá, kinh tế suy sụp nghiêm trọng.
B. Nền kinh tế lâm vào khủng hoảng suy thoái kéo dài.
C. Dựa vào viện trợ của Mĩ để khôi phục kinh tế.
D. Nền kinh tế bước vào thời kì phát triển mạnh mẽ nhất.
-
Câu 3:
Trong thời gian chiếm đóng tại Nhật Bản, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh đã thực hiện cải cách ruộng đất như thế nào?
A. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ chia cho nông dân.
B. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với giá rẻ.
C. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân.
D. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân.
-
Câu 4:
Trong thời gian chiếm đóng tại Nhật Bản, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã thực hiện nhiều cải cách dân chủ về chính trị, kinh tế tuy nhiên (SCAP) đã không thi hành cải cách dân chủ nào ở Nhật Bản?
A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Thông qua và thực hiện các đạo luật lao động.
D. Mua bằng phát minh sáng chế nước ngoài.
-
Câu 5:
Ngày 15/8/1945, Nhật hoàng Hirohito tuyên bố Nhật Bản đầu hàng quân Đồng Minh vô điều kiện chiến tranh tàn phá nặng nề Nhật Bản tỷ lệ người không có việc làm là?
A. 13 triệu người.
B. 12 triệu người.
C. 14 triệu người.
D. 15 triệu người.
-
Câu 6:
Ngày 15/8/1945, Nhật hoàng Hirohito tuyên bố Nhật Bản đầu hàng quân Đồng Minh vô điều kiện tình hình Nhật Bản khi bước ra khỏi thế chiến như thế nào?
A. Thắng trận và thu được nhiều lợi nhuận.
B. Thắng trận nhưng bị tàn phá nặng nề.
C. Bại trận nhưng thu được nhiều lợi nhuận.
D. Bại trận và bị tàn phá nặng nề.
-
Câu 7:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước Mĩ chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã thi hành nhiều chính sách gì?
A. Xóa bỏ hoàn toàn bộ máy chính quyền ở Nhật Bản.
B. Thực hiện nhiều cải cách dân chủ về chính trị, kinh tế.
C. Bồi thường chiến phí cho các nước đã từng bị phát xít Nhật chiếm đóng.
D. Thực hiện dân chủ hoá nước Nhật, nhưng vẫn dung túng cho các thế lực quân phiệt hoạt động.
-
Câu 8:
Ngày 15/8/1945, Nhật hoàng Hirohito tuyên bố Nhật Bản đầu hàng quân Đồng Minh lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945)?
A. Mĩ.
B. Pháp.
C. Liên Xô.
D. Anh.
-
Câu 9:
Để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học - kĩ thuật với các nước bên ngoài Nhật đã có những chính sách gì?
A. Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ
B. Đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu
C. Đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học
D. Khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc
-
Câu 10:
Đặc điểm nào là thách thức đến từ chính nước Nhật đối với sự phát triển công nghiệp trong giai đoạn 1952-1973?
A. Phụ thuộc vào nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu
B. Sự tàn phá của thiên tai
C. Sự cạnh tranh của Mĩ, Tây Âu
D. Thiếu thị trường
-
Câu 11:
Ý nào dưới đây thể hiện đúng những gì nền kinh tế Nhật phải đối mặt trong những năm 1973 - 2000?
A. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái.
B. Chịu ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. Nỗ lực vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng với trình độ kinh tế.
D. Nền kinh tế phát triển chậm lại nhưng vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
-
Câu 12:
Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 2000 có gì nổi bật?
A. Phát triển thần kì
B. Khủng hoảng
C. Phát triển chậm lại
D. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái
-
Câu 13:
Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX đã có những thay đổi mới gì so với trước đây?
A. Đa dạng hóa, đa phương hóa
B. Toàn cầu hóa
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
D. Xu hướng hướng về châu Á
-
Câu 14:
Liên minh chặt chẽ với Mĩ trở thành chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật lý do nào khiến Nhật giữ nguyên mối quan hệ này?
A. Vì Mĩ là cường quốc số 1 thế giới.
B. Vì Nhật Bản chưa có đủ tiềm lực để thoát khỏi sự ảnh hưởng của Mĩ.
C. Vì Nhật Bản muốn tập trung phát triển kinh tế.
D. Vì Nhật Bản muốn lợi dụng Mĩ để cạnh tranh với Tây Âu, Trung Quốc và các nước công nghiệp mới.
-
Câu 15:
Điều gì đã khiến Nhật Bản tự tin tập trung vào phát triển kinh tế và hời hợi với đầu tư quốc phòng khi trước đó Nhật là một nước chịu nhiều thiệt thòi vì chiến tranh?
A. Do Nhật Bản không được phát triển lực lượng quân đội thường trực
B. Do Nhật Bản đã cam kết từ bỏ chiến tranh
C. Do Nhật Bản nhận được sự bảo hộ hạt nhân từ Mĩ
D. Do tình hình khu vực Đông Bắc Á ổn định
-
Câu 16:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai chi phí cho quốc phòng Nhật Bản luôn ở mức (không vượt quá 1% GDP) vì sao Nhật Bản lại đầu tư với mức phí này?
A. Do Nhật Bản không được phát triển lực lượng quân đội thường trực
B. Do Nhật Bản đã cam kết từ bỏ chiến tranh
C. Do Nhật Bản nhận được sự bảo hộ hạt nhân từ Mĩ
D. Do tình hình khu vực Đông Bắc Á ổn định
-
Câu 17:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai yếu tố khách quan có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
B. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Các cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh.
D. Con người Nhật Bản năng động, cần cù, thông minh,…
-
Câu 18:
Cuộc chiến tranh Việt Nam (1954-1975) có tác động như thế nào đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945)?
A. Buộc Nhật Bản phải cắt giảm ngân sách kinh tế để dành cho quốc phòng
B. Là cơ hội để làm giàu của Nhật Bản
C. Thu hẹp thị trường truyền thống của Nhật Bản
D. Mối quan hệ của Nhật với Mĩ có sự rạn nứt nhất định
-
Câu 19:
Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) có tác động như thế nào đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945)?
A. Buộc Nhật Bản phải cắt giảm ngân sách kinh tế để dành cho quốc phòng
B. Là cơ hội để làm giàu của Nhật Bản
C. Thu hẹp thị trường truyền thống của Nhật Bản
D. Mối quan hệ của Nhật với Mĩ có sự rạn nứt nhất định
-
Câu 20:
Để thực hiện dân chủ hóa nước Nhật, Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã thi hành nhiều chính sách tiến bộ trên các lĩnh vực kinh tế và chính trị tuy nhiên cải cách dân chủ của SCAP không mang ý nghĩa nào dưới đây?
A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế chính trị Nhật Bản.
B. Tạo mầm mống để chủ nghĩa quân phiệt phát triển trở lại.
C. Khôi phục nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh.
D. Tạo điều kiện để kinh tế Nhật Bản phát triển ở giai đoạn sau.
-
Câu 21:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) Nhật muốn phát triển kinh tế nội dung nào sau đây không phải là biện pháp giúp Nhật Bản khôi phục đất nước?
A. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.
B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh để đối phó với Trung Quốc.
C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ.
D. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển.
-
Câu 22:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã thi hành nhiều chính sách tiến bộ cuộc cải cách nào không được thực hiện ở Nhật Bản trong những năm 1945-1952?
A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
D. Dân chủ hóa lao động.
-
Câu 23:
Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX chính sách đối ngoại của Nhật Bản hướng dần về đường lối nào?
A. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN
B. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới
C. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
-
Câu 24:
Nhật tăng cường quan hệ kinh tế chính trị văn hóa với các nước Đông Nam Á năm 1973 đã diễn ra sự kiện đánh dấu mốc gì trong quan hệ ngoại giao giữa Nhật Bản và Việt Nam?
A. Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam
B. Nhật Bản viện trợ cho Việt Nam kháng chiến chống Mĩ
C. Thủ tướng Nhật Bản sang thăm Việt Nam
D. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
-
Câu 25:
Trong những năm 1991-2000 trở đi Nhật Bản vẫn giữ lại chính sách đối ngoại nào?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác cùng phát triển với các nước Tây Âu.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Tìm cách hạn chế ảnh hưởng của Mĩ.
D. Chú trọng quan hệ hợp tác với các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi, Mỹ Latinh, các nước thuộc Đông Âu và SNG.
-
Câu 26:
Trong những năm 1991-2000 trở đi Nhật Bản hướng chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác cùng phát triển với các nước Tây Âu.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Tìm cách hạn chế ảnh hưởng của Mĩ.
D. Chú trọng quan hệ hợp tác với các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi, Mỹ Latinh, các nước thuộc Đông Âu và SNG.
-
Câu 27:
Nền kinh tế Nhật bản đang phát triển, tuy nhiên năm 1973 Nhật bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng toàn cầu dẫn nền kinh tế Nhật bị suy thoái Nhật cần sự hợp tác năm 1956 đã diễn ra hai sự kiện quan trọng nào trong hoạt động đối ngoại của?
A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc
B. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và gia nhập Liên hợp quốc
C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
D. Gia nhập Liên hợp quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
-
Câu 28:
Khoa học – kĩ thuật được nhà nước quan tâm đầu tư, phát triển trong giai đoạn 1952 – 1973 tập trung vào lĩnh vực sản xuất công nghiệp nào?
A. Công nghiệp quốc phòng
B. Công nghiệp phần mềm
C. Ứng dụng dân dụng
D. Năng lượng tái tạo
-
Câu 29:
Sau khi thiết lập thành công cấc mối quan hệ ngoại giao Nhật bản tiếp tục công cuộc xây dựng kinh tế xã hội từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX trở đi Nhật Bản là một nước như thế nào?
A. Siêu cường tài chính số một thế giới.
B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. Nước chiếm hơn 50% tỷ trọng cộng nghiệp của thế giới.
-
Câu 30:
Nhật bản tiếp tục công cuộc xây dựng kinh tế xã hội từ năm 1960 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì?
A. Phát triển nhanh
B. Phát triển “thần kì”
C. Phát triển không ổn định
D. Khủng hoảng
-
Câu 31:
Mĩ đã chiếm đóng Nhật Bản với lý do là ủng hộ quân đồng minh loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh quy định Nhật Bản đi theo chế độ chính trị nào?
A. Quân chủ lập hiến
B. Dân chủ đại nghị tư sản
C. Dân chủ cộng hòa
D. Dân chủ lập hiến
-
Câu 32:
Nhật Bản là nước mạnh giàu có kinh tế không ngừng phát triển và Nhật cũng đang có những chính sách mới để phát triển hơn nữa đất nước từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực ra sao để tương ứng với vị trí siêu cường kinh tế?
A. Nỗ lực trở thành một cường quốc chính trị
B. Vươn lên trở thành một cường quốc quân sự
C. Vận động trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo An Liên hợp quốc
D. Đẩy mạnh chính sách ngoại giao và viện trợ cho các nước
-
Câu 33:
Những yếu tố dẫn đến sự phát triển nhanh chóng vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế của nền kinh tế Nhật Bản không có yếu tố nào dưới đây?
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
B. Nguồn tài nguyên, thiên nhiên phong phú.
C. Chi phí cho quốc phòng thấp.
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
-
Câu 34:
Khi chính trị có sự thay đổi rõ rệt thì kinh tế Nhật cũng phát triển không ngừng để đẩy nhanh sự phát triển “thần kì” Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào dưới đây?
A. Đầu tư ra nước ngoài.
B. Mua các bằng phát minh, sáng chế.
C. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật.
D. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài.
-
Câu 35:
Sự thất bại của Nhật Bản trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đã để lại cho Nhật Bản những hậu quả hết sức nặng nề từ năm 1945 đến năm 1952 Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới danh nghĩa quân Đồng minh?
A. Anh
B. Pháp
C. Liên Xô
D. Mĩ
-
Câu 36:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) Nhật Bản phải đầu hàng không điều kiện Nhật là một nước nhận thất bại chiến tranh có tác động như thế nào đến tình hình đất nước Nhật Bản?
A. Tàn phá nặng nề đất nước
B. Giúp Nhật Bản giàu lên nhanh chóng
C. Nhật Bản bị quân đội nước ngoài xâm chiếm
D. Mang lại cho Nhật Bản nhiều thuộc địa
-
Câu 37:
Vì sao Nhật Bản và Mĩ lại có mối liên hệ chặt chẽ sau thế chiến Thứ II (1939 - 1945)?
A. Để hạn chế sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản ở châu Á.
B. Để khôi phục lại các thị trường truyền thống
C. Để tranh thủ khoảng trống quyền lực ở khu vực
D. Để hạn chế sự lệ thuộc vào Mĩ
-
Câu 38:
Xuất phát điểm giúp nền kinh tế của Nhật Bản và Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) có thể nhanh chóng phục hồi là?
A. Đấy mạnh khai thác, bóc lột thuộc địa
B. Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật
C. Sự hỗ trợ của Mĩ
D. Đầu tư phát triển con người
-
Câu 39:
Để tạo ra một căn cứ chiến lược ở châu Á chống lại sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản và phong trào giải phóng dân tộc Mĩ đã chọn nước nào để mượn cớ viện trợ và hình thành liên minh?
A. Nhật Bản
B. Trung Quốc
C. Triều Tiên
D. Mỹ Latinh
-
Câu 40:
Mĩ kí Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật năm 1951 với Nhật thực chất là muốn hoàn thành tham vọng gì?
A. Tiêu diệt triệt để các lực lượng quân phiệt ở Nhật Bản
B. Duy trì hòa bình an ninh khu vực châu Á
C. Hình thành liên minh Mĩ - Nhật chống lại phong trào cách mạng thế giới ở Viễn Đông
D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật
-
Câu 41:
Chính sách đối ngoại của Nhật Bản hướng dần về châu Á kể từ thời gian nào?
A. Từ đầu những năm 50 của thế kỉ XX
B. Từ đầu những năm 60 của thế kỉ XX
C. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX
D. Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX
-
Câu 42:
Nhật đã đề ra các chính sách đối ngoại để cùng phát triển đưa Nhật ra trường quốc tế từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX Nhật Bản hướng dần về châu Á tuy nhiên sự chuyển hướng đối ngoại này không xuất phát từ lý do nào sau đây?
A. Để hạn chế sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản ở châu Á.
B. Để khôi phục lại các thị trường truyền thống
C. Để tranh thủ khoảng trống quyền lực ở khu vực
D. Để hạn chế sự lệ thuộc vào Mĩ
-
Câu 43:
Mối quan hệ Nhật Mĩ đã được xác định gắn bó chặt chẽ từ thời điểm hiệp ước nào ra đời?
A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.
B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.
C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.
D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.
-
Câu 44:
Nền tảng xuyên suốt nhiều năm trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) là?
A. Mở rộng phạm vi hành hưởng ở khu vực Đông Bắc Á
B. Liên minh chặt chẽ với Tây Âu
C. Tăng cường hợp tác với các nước châu Á
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
-
Câu 45:
Từ sự phát triển thần kì của Nhật Bản cho thầy Nhật Bản chú trọng vào yếu tố nào nhất để phát triển nền kinh tế của đất nước?
A. Khoa học kĩ thuật
B. An ninh quốc phòng
C. Giáo dục
D. Tài chính
-
Câu 46:
Từ sự phát triển thần kì của Nhật Bản bài học Việt nam nên vận dụng ưu tiên đầu tư nhiều vào nhân tố trước tiên nào để đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước?
A. Khoa học kĩ thuật
B. An ninh quốc phòng
C. Tài chính
D. Giáo dục
-
Câu 47:
Do sự lớn mạnh về tiềm lực kinh tế, tài chính các nước Tây Âu manh nha điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình vào thời gian nào?
A. Từ những năm 40 của thế kỷ XX
B. Từ những năm 50 của thế kỷ XX
C. Từ những năm 60 của thế kỷ XX
D. Từ những năm 70 của thế kỷ XX
-
Câu 48:
Tại sao từ những năm 70 của thế kỷ XX các nước Tây Âu, Nhật Bản đều phải điều chỉnh hướng chính sách đối ngoại của mình so với giai đoạn trước?
A. Do sự lớn mạnh về tiềm lực kinh tế, tài chính.
B. Do sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
C. Các nước muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
D. Do sự sụp đổ của trật tự 2 cực Ianta.
-
Câu 49:
Nhật đã đề ra các chính sách đối ngoại để cùng phát triển đưa Nhật ra trường quốc tế năm 1973 đã diễn ra sự kiện nổi bật gì trong quan hệ ngoại giao giữa Nhật Bản và Việt Nam?
A. Nhật Bản viện trợ cho Việt Nam kháng chiến chống Mĩ
B. Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam
C. Thủ tướng Nhật Bản sang thăm Việt Nam
D. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
-
Câu 50:
Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (kí kết năm 1951) có giá trị trong vòng bao nhiêu năm?
A. 10 năm
B. 20 năm
C. 30 năm
D. Kéo dài vĩnh viễn