Trắc nghiệm Nhật Bản Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Từ những năm 90 trở đi, chính sách đối ngoại của Nhật Bản vẫn không thay đổi điểm ưu tiên gì?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác cùng phát triển với các nước Tây Âu.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Tìm cách hạn chế ảnh hưởng của Mĩ.
D. Chú trọng quan hệ hợp tác với các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi, Mỹ Latinh, các nước thuộc Đông Âu và SNG.
-
Câu 2:
Nhật đã đề ra các chính sách đối ngoại để cùng phát triển đưa Nhật ra trường quốc tế năm 1956 đã diễn ra hai sự kiện quan trọng nào trong hoạt động đối ngoại của Nhật Bản?
A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc
B. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và gia nhập Liên hợp quốc
C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
D. Gia nhập Liên hợp quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
-
Câu 3:
Ngoài yếu tố vàng đến từ phẩm chất con người Nhật Nhật đã áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất trong giai đoạn 1952 – 1973 chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất nào?
A. Công nghiệp quốc phòng
B. Công nghiệp phần mềm
C. Ứng dụng dân dụng
D. Năng lượng tái tạo
-
Câu 4:
Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản có sự phát triển “thần kì” từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX trở đi, Nhật Bản đã giữ được vị trí quan trọng nào?
A. Siêu cường tài chính số một thế giới.
B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. Nước chiếm hơn 50% tỷ trọng cộng nghiệp của thế giới.
-
Câu 5:
Nhật Bản là nước mạnh giàu có kinh tế không ngừng phát triển từ năm 1960 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì?
A. Phát triển nhanh
B. Phát triển “thần kì”
C. Phát triển không ổn định
D. Khủng hoảng
-
Câu 6:
Với sự chiếm đóng và chi phối của Mĩ thì chính trị của Nhật đã có sự thay đổi loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh, Nhật Bản đi theo chế độ chính trị nào?
A. Quân chủ lập hiến
B. Dân chủ đại nghị tư sản
C. Dân chủ lập hiến
D. Dân chủ cộng hòa
-
Câu 7:
Nhật Bản luôn thay đổi các chính sách để có lợi cho đất nước từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực ra sao để tương ứng với vị trí siêu cường kinh tế?
A. Nỗ lực trở thành một cường quốc chính trị
B. Vươn lên trở thành một cường quốc quân sự
C. Vận động trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo An Liên hợp quốc
D. Đẩy mạnh chính sách ngoại giao và viện trợ cho các nước
-
Câu 8:
Những năm 70, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới để đạt được những điều kì diệu thần kì như vậy Nhật bản đã có những biện pháp của mình tuy nhiên Nhật Bản không có biện pháp nào dưới đây?
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
B. Nguồn tài nguyên, thiên nhiên phong phú.
C. Chi phí cho quốc phòng thấp.
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
-
Câu 9:
Nhật muốn phát triển kinh tế đầu tiên là thay đổi về chính trị để đẩy nhanh sự phát triển “thần kì” Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào dưới đây?
A. Đầu tư ra nước ngoài.
B. Mua các bằng phát minh, sáng chế.
C. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật.
D. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài.
-
Câu 10:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) Nhật tái thiết với sự giúp đỡ của Mỹ đồng nghĩa với việc Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng?
A. Anh
B. Pháp
C. Liên Xô
D. Mĩ
-
Câu 11:
Ban đầu Nhật Bản giành nhiều chiến thắng trong thế chiến II, nhưng họ không đủ tiềm lực để đánh bại quân Đồng Minh cuối cùng Nhật Bản phải đầu hàng không điều kiện tình hình Nhật Bản sau khi bước ra khỏi cuộc chiến trong tình trạng như thế nào?
A. Tàn phá nặng nề đất nước
B. Giúp Nhật Bản giàu lên nhanh chóng
C. Mang lại cho Nhật Bản nhiều thuộc địa
D. Nhật Bản bị quân đội nước ngoài xâm chiếm
-
Câu 12:
Những năm 70, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới minh chứng rõ nhất việc Nhật Bản đạt được những điều kì diệu thần kì như vậy là?
A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới sau Mĩ (Nhật 183 tỉ USD, Mĩ 830 tỉ USD).
B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950-1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.
C. Từ thập nên 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản).
D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn kên thành siêu cường kinh tế.
-
Câu 13:
Là một nước khôn khéo như Nhật thì tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển là điều tất yếu Nhật Bản đã lợi dụng cuộc chiến tranh nào của Triều Tiên để phát triển kinh tế?
A. 1950 - 1953
B. 1950 - 1954
C. 1954 - 1975
D. 1945 - 1975
-
Câu 14:
Nhật Bản đã lợi dụng cuộc chiến tranh nào của Việt Nam để phát triển kinh tế?
A. Chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975).
B. Chiến tranh Việt Nam (1945 - 1975).
C. Chiến tranh Việt Nam (1955 - 1965).
D. Chiến tranh Việt Nam (1964 - 1975).
-
Câu 15:
Là một nước khôn khéo như Nhật thì tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển là điều tất yếu Nhật Bản đã lợi dụng yếu tố bên ngoài nào để phát triển kinh tế trong giai đoạn 1952 - 1973?
A. Chiến tranh Triều Tiên , chiến tranh Việt Nam .
B. Nguồn viện trợ của Mĩ.
C. Nguồn viện trợ của Mĩ, Chiến tranh Triều Tiên, chiến tranh Việt Nam .
D. Phát minh, sáng chế mua từ các quốc gia tư bản đồng minh.
-
Câu 16:
Mĩ lẫn Nhật Bản đều là trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới nhân tố nào đóng vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế của hai nước sau thế chiến II?
A. Vai trò lãnh đạo quản lí của Nhà nước.
B. Nền giáo dục có chất lượng cao.
C. Điều kiện tự nhiên ưu đãi.
D. Thị trường được mở rộng.
-
Câu 17:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) từ giai đoạn 1945 - 1950, tình hình Nhật Bản và các nước Tây Âu có gì đặc biệt khá giống nhau?
A. Đất nước bị chiến tranh tàn phá, kinh tế suy sụp nghiêm trọng.
B. Dựa vào viện trợ của Mĩ, các nước dần phục hồi nền kinh tế ngang bằng trước chiến tranh.
C. Nền kinh tế bước vào thời kì phục hưng mạnh mẽ nhất.
D. Nền kinh tế các nước phát triển chậm chạp.
-
Câu 18:
Nhật Hoàng chính thức tuyên bố chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện Nhật trở về là một nước thua trận đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản là gì?
A. Nhân dân nổi dậy ở nhiều nơi.
B. Chịu hậu quả hết sức nặng nề.
C. Kinh tế phát triển nhanh chóng.
D. Các đảng phái tranh giành quyền lực.
-
Câu 19:
Ban đầu Nhật Bản giành nhiều chiến thắng, nhưng họ không đủ tiềm lực để đánh bại quân Đồng Minh Nhật Hoàng chính thức tuyên bố chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào thời gian nào?
A. 14/8/1945.
B. 15/8/1945.
C. 16/8/1945.
D. 17/8/1945.
-
Câu 20:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) Nhật muốn phát triển kinh tế đầu tiên là thay đổi về chính trị Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách quan trọng nhất là?
A. Hiến pháp.
B. Ruộng đất.
C. Giáo dục.
D. Văn hóa.
-
Câu 21:
Nhật là một nước nhận thất bại trong chiến tranh thế giới thứ hai sau thế chiến Mỹ viết lại hiến pháp Nhật Bản. Nhật tái thiết với sự giúp đỡ của Mỹ sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản?
A. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.
B. "Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật" được kí kết.
C. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản.
D. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.
-
Câu 22:
Mĩ và Nhật Bản là hai trung trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới nguyên nhân chung của sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) là gì?
A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
B. Biết thâm nhập vào thị trường các nước.
C. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
D. Nhờ tận dụng nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước của thế giới thứ ba.
-
Câu 23:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) với tư thế là một nước bại trận Nhật Bản trở về là một nước gặp những khó khăn gì lớn nhất?
A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
-
Câu 24:
Ban đầu Nhật Bản bước vào thế chiến II giành nhiều chiến thắng tuy nhiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh chống phát xít không có?
A. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.
B. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.
C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm.
D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.
-
Câu 25:
Những năm 70, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển và là bài học kinh nghiệm cho các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam?
A. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật của thế giới.
B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
C. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển.
D. Các công ti năng động, có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao, chi phí cho quốc phòng thấp.
-
Câu 26:
Chọn đáp án đúng những chính sách Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã thi hành tại Nhật?
A. Quân đội thường trực của Nhật Bản không được vượt quá 1 triệu người.
B. Nhật Bản không được phát triển lực lượng hải quân.
C. Khẳng định quyền lực của Thiên hoàng đối với nhà nước bên cạnh nghị viện.
D. Nhật Bản chỉ được duy trì lực lượng phòng vệ dân cư, không có quân đội thường trực.
-
Câu 27:
Sau thế chiến Mỹ viết lại hiến pháp Nhật Bản một trong những điều quy định của Hiến pháp mới được ban hành ở Nhật Bản 3/5/1947 là?
A. Quân đội thường trực của Nhật Bản không được vượt quá 1 triệu người.
B. Nhật Bản không được phát triển lực lượng hải quân.
C. Khẳng định quyền lực của Thiên hoàng đối với nhà nước bên cạnh nghị viện.
D. Nhật Bản chỉ được duy trì lực lượng phòng vệ dân cư, không có quân đội thường trực.
-
Câu 28:
Nhật Bản khi kết thúc Thế chiến II (1939 - 1945) với tư thế là nước bại trận Nhật tái thiết với sự giúp đỡ của Mỹ từ năm 1945 đến năm 1951, Mĩ có mặt ở Nhật Bản với danh nghĩa gì?
A. Lãnh đạo Nhật Bản.
B. Lực lượng Đồng minh.
C. Giúp đỡ lực lượng phát xít.
D. Quan sát viên của Liên hợp quốc.
-
Câu 29:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) Nhật muốn phát triển kinh tế điều cần thiết cải cách là ruộng đất Nhật Bản đã tiến hành cải cách ruộng đất như thế nào?
A. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chia cho nông dân.
B. Lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với giá rẻ.
C. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại đem bán cho nông dân.
D. Lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ và đất bỏ hoang chia cho nông dân.
-
Câu 30:
Nhật bản ngày càng đánh dấu mình trên trường quốc tế tốc độ tăng trưởng nhanh chóng vị trí kinh tế của Nhật Bản từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX đến nay như thế nào?
A. Trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.
B. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
C. Kinh tế Nhật Bản đứng thứ hai thế giới.
D. Trở thành trung tâm hợp tác kinh tế, tài chính của thế giới.
-
Câu 31:
Từ đầu những năm 1991 đến năm 2000 Nhật đã đề ra các chính sách đối ngoại chủ yếu gì?
A. Thiết lập quan hệ với khu vực Mĩ Latinh.
B. Tiếp tục duy trì, liên minh chặt chẽ với Liên Xô.
C. Coi trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Âu.
D. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.
-
Câu 32:
Với âm mưu của Mĩ thì Mĩ đã chiếm đóng Nhật Bản với lý do là ủng hộ quân đồng minh trong thời gian chiếm đóng tại Nhật Bản, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng đồng minh đã làm gì?
A. Ban hành Hiến pháp mới.
B. Thủ tiêu chủ nghĩa quân phiệt và một phần bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.
C. Bồi thường chiến phí cho các nước đã từng bị phát xít Nhật chiếm đóng.
D. Thực hiện dân chủ hóa nước Nhật, tuy vậy họ vẫn dung túng cho các thế lực quân phiệt Nhật Bản hoạt động.
-
Câu 33:
Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mĩ, Liên Bang Nga trong các chương trình vũ trụ quốc tế vào thời gian nào?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX
B. Những năm 70 của thế kỉ XX
C. Những năm 80 của thế kỉ XX
D. Những năm 90 của thế kỉ XX
-
Câu 34:
Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mĩ, Liên Bang Nga trong lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp dân dụng.
B. Công nghiệp xây dựng.
C. Công nghiệp phần mềm.
D. Công nghiệp hành không vũ trụ.
-
Câu 35:
Khoa học – kĩ thuật của Nhật Bản có những bước tiến mới trong việc hợp tác có hiệu quả với những nước nào trong các chương trình vũ trụ quốc tế?
A. Mĩ và Pháp.
B. Đức và Pháp.
C. Mĩ, Liên Bang Nga.
D. Liên Bang Nga, Đức.
-
Câu 36:
Chính sách đối ngoại của Nhật Bản có điểm mới tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - tổ chức ASEAN trên mọi lĩnh vực vào thời gian nào?
A. Từ nửa sau những năm 50
B. Từ nửa sau những năm 60
C. Từ nửa sau những năm 70
D. Từ nửa sau những năm 80
-
Câu 37:
Chính sách đối ngoại của Nhật Bản có điểm mới tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Đông Nam Á vào thời gian nào?
A. Từ nửa sau những năm 50
B. Từ nửa sau những năm 60
C. Từ nửa sau những năm 70
D. Từ nửa sau những năm 80
-
Câu 38:
Do kinh tế ngày càng suy thoái Nhật cần có sự hợp tác từ nửa sau những năm 70, chính sách đối ngoại của Nhật Bản có điểm gì mới?
A. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Liên Xô trên mọi lĩnh vực.
B. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Ấn Độ trên mọi lĩnh vực.
C. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Đông Nam Á, tổ chức ASEAN trên mọi lĩnh vực.
D. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Trung Quốc trên mọi lĩnh vực.
-
Câu 39:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) Nhật Bản phải đầu hàng không điều kiện Nhật tái thiết với sự giúp đỡ của Mỹ sự kiện đặt nền tảng mới cho quan hệ Mĩ và Nhật Bản là?
A. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.
B. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được kí kết.
D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản.
-
Câu 40:
Nhật đã đề ra các chính sách đối ngoại học thuyết Phucưđa đánh dấu sự "quay trở về" châu Á trong đó Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào năm nào?
A. 1973.
B. 1977.
C. 1978.
D. 1979.
-
Câu 41:
Nhật đã đề ra các chính sách đối ngoại để cùng phát triển đưa Nhật ra trường quốc tế trong đó có cả Châu Á học thuyết mở đầu cho sự mở rộng này là?
A. Kaiphu.
B. Phucưđa.
C. Miyadaoa.
D. Hasimôtô.
-
Câu 42:
Nhật bản ngày càng đánh dấu mình trên trường quốc tế trong những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, trong khoa học - công nghệ, Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nào?
A. Công nghệ thông tin.
B. Hàng tiêu dùng nội địa.
C. Thông tin tuyên truyền.
D. Sản xuất ứng dụng dân dụng.
-
Câu 43:
Là một nước thất bại chịu nhiều hậu quả nhưng Nhật bản đã tận dụng những thế mạnh có sẵn để khôi phục kinh tế dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản là siêu cường tài chính số 1 thế giới trong nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX là?
A. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức; là chủ nợ lớn nhất thế giới.
B. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức; là chủ nợ lớn của thế giới.
C. Là chủ nợ của thế giới; dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2, 5 lần CHLB Đức, gấp 3 lần của Mĩ.
D. Là chủ nợ lớn nhất thế giới; dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 1,5 lần CHDC Đức, gấp 3 lần của Mĩ.
-
Câu 44:
Những nét cơ bản về tình hình kinh tế của Nhật Bản trong những thập kỉ 90 của thế kỉ XX?
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước phát triển trên thế giới.
C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.
D. Là nước có nền kinh tế phát triển nhất.
-
Câu 45:
Chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong học thuyết Phukưđa (1977) chủ trương củng cố mối quan hệ của Nhật Bản với các nước ở khu vực nào?
A. Đông Nam Á.
B. Mĩ Latinh.
C. Tây Âu.
D. Châu Á.
-
Câu 46:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) Mỹ viết lại hiến pháp Nhật Bản Chính phủ Nhật Bản thỏa thuận cho phép Mĩ được làm gì trên lãnh thổ của mình?
A. Đầu tư phát triển kinh tế.
B. Mở rộng vùng đất chiếm đóng.
C. Phát triển nền văn hóa nước Mĩ.
D. Đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự.
-
Câu 47:
Chính sách đối ngoại đã được Nhật bản áp dụng từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX là gì?
A. Vươn lên trở thành một cường quốc về quân sự.
B. Vươn lên trở thành một cường quốc về chính trị.
C. Vận động trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. Tăng cường viện trợ đối với các nước khác.
-
Câu 48:
Khó khăn lớn nhất của tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) là gì?
A. Nhật Bản phải chịu những hậu quả hết sức nặng nề.
B. Kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng.
C. Nhân dân Nhật Bản nổi dậy nhiều nơi.
D. Các đảng phải tranh giành quyền lực lẫn nhau.
-
Câu 49:
Học thuyết được xem là chủ trương tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á đầu tiên của Nhật là?
A. Học thuyết Kai-phu.
B. Học thuyết Phucađa.
C. Hiệp ước hòa bình và hữu nghị Nhật -Trung.
D. Học thuyết Hayatô.
-
Câu 50:
Trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản đã phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế tháng 8 - 1977, ở Nhật có sự kiện gì thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại giao?
A. Hiệp ước hòa bình và hữu nghị Nhật -Trung.
B. Học thuyết Kai-phu.
C. Học thuyết Phucađa.
D. Học thuyết Hayatô.