Trắc nghiệm Nhật Bản Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Vì sao GDP giành cho quốc phòng của Nhật Bản chỉ dưới 1% tổng GDP của đất nước?
A. Nền công nghiệp quốc phòng của Nhật phát triển mạnh mẽ.
B. Nhật thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập.
C. Nhật đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
D. Nhật đã có lực lượng quân đội thường trực hùng mạnh.
-
Câu 2:
Thập niên 70 của thế kỉ XX thế giới đã có bao nhiêu trung tâm kinh tế tài chính lớn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 3:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) là sự chứng kiến ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là?
A. Mĩ, Anh, Pháp.
B. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.
C. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu.
D. Mĩ, Đức, Nhật Bản.
-
Câu 4:
Trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản đã phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế Nhật Bản bình thường hóa quan hệ với Liên Xô vào năm nào?
A. Năm 1956.
B. Năm 1973.
C. Năm 1977.
D. Năm 1991.
-
Câu 5:
Trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản đã phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế Nhật Bản trở thành thành viên của Liên hợp quốc vào năm nào?
A. Năm 1956.
B. Năm 1973.
C. Năm 1977.
D. Năm 1991.
-
Câu 6:
Chính sách mỗi giai đoạn sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) có thể thay đổi tuy nhiên điều mặc nhiên không thay đổi trong chính sách đối ngoại của Nhật là liên minh chặt chẽ với Mĩ được đánh dấu bằng hiệp ước?
A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.
B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.
C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.
D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.
-
Câu 7:
Điểm xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ với Mĩ được đánh dấu bằng hiệp ước?
A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.
B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.
C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.
D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.
-
Câu 8:
Chính sách mỗi giai đoạn sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) có thể thay đổi tuy nhiên điều mặc nhiên không thay đổi trong chính sách đối ngoại của Nhật là?
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
-
Câu 9:
Điểm xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) là?
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
-
Câu 10:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945)quan hệ đối ngoại của Nhật Bản đối với những nước bên ngoài đã có hành động gì?
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
-
Câu 11:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) Nhật tái thiết với sự giúp đỡ của Mỹ hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết nhằm mục đích gì?
A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn và kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
B. Biến Nhật Bản trở thành căn cứ quân sự duy nhất của Mĩ ở khu vực châu Á.
C. Hình thành một liên minh chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc vùng viễn Đông.
D. Tạo thế cân bằng về lực lượng quân sự giữa Mĩ và Nhật.
-
Câu 12:
Nhật bản đã tận dụng và thực hiện tốt các yếu tố nên kinh tế Nhật không ngừng phát triển tuy nhiên từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước công nghiệp mới.
C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.
D. Là nước có nền kinh tế phát triển nhất.
-
Câu 13:
Nhật đã áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất đồng thời để phát triển khoa học kĩ thuật, Nhật Bản có hiện tượng gì hiếm thấy ở các nước khác?
A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
-
Câu 14:
Để đạt được những điều kì diệu thần kì khiến kinh tế Nhật Bản phát triển nguyên nhân khách quan là?
A. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
B. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển.
C. Tiến hành các cải cách dân chủ ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Biết tận dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại thế giới.
-
Câu 15:
Từ thập niên 70 (thế kỉ XX) là giai đoạn thần kì của kinh tế Nhật trong sự phát triển "thần kì" này của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?
A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. Đầu tư cho quốc phòng thấp để tập trung phát triển kinh tế.
D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.
-
Câu 16:
Giai đoạn 1960 - 1973 là giai đoạn phát triển thần kỳ của nền kinh tế Nhật Bản sự phát triển "thần kì này được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới
B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.
C. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX), Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (cùng với Mĩ, Tây Âu).
D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.
-
Câu 17:
Nhật bản ngày càng đánh dấu mình trên trường quốc tế, kinh tế ngày càng phát triển với tốc độ tăng trưởng nhanh chóng từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường số một thế giới về?
A. Công nghiệp.
B. Tài chính.
C. Kinh tế.
D. Quân sự.
-
Câu 18:
Cùng là những nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề sự tương đồng trong quá trình phục hồi kinh tế của Nhật Bản và Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) còn nằm ở việc?
A. Đẩy mạnh khai thác, bóc lột thuộc địa.
B. Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật.
C. Sự viện trợ của Mĩ.
D. Đầu tư phát triển con người.
-
Câu 19:
Sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản bắt đầu từ những năm 60 của thế kỉ XX năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đạt được là?
A. 120 tỉ USD.
B. 161 tỉ USD.
C. 172 tỉ USD.
D. 183 tỉ USD.
-
Câu 20:
Nhật bản ngày càng đánh dấu mình trên trường quốc tế kinh tế ngày càng có vị thế sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào?
A. Những năm 50 của thế kỉ XX.
B. Những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Những năm 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 21:
Là một nước thua trận và bị tàn phá vì chiến tranh tại sao Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho quốc phòng?
A. Nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
B. Nằm trong “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
C. Lãnh thổ nhỏ hẹp, tài nguyên khoáng sản không nhiều.
D. Dân cư đông nên không cần thiết đầu tư nhiều vào quốc phòng.
-
Câu 22:
Học thuyết manh nha cho sự trở về Châu Á trong quan hệ ngoại giao của Nhật Bản là?
A. Học thuyết Tan-na-ca (1973).
B. Học thuyết Phu-cư-đa (1977).
C. Học thuyết Kaiphu (1991).
D. Học thuyết Ko-zu-mi (1998).
-
Câu 23:
Sau chiến tranh sự khác biệt lớn nhất giữa Nhật Bản và các nước tư bản Đồng minh chống phát xít là?
A. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.
B. Là nước bại trận, mất hết thuộc địa.
C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm.
D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ.
-
Câu 24:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) Nhật tái thiết với sự giúp đỡ của Mỹ Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh chống phát xít không có?
A. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.
B. Là nước bại trận, mất hết thuộc địa.
C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm.
D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ.
-
Câu 25:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) Nhật tái thiết với sự giúp đỡ của Mỹ nội dung nào không phản ánh khó khăn mà Nhật Bản gặp phải trong quá trình tái thiết lập đất nước?
A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. Bị các nước Đồng minh xâu xé lãnh thổ.
C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
D. ị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
-
Câu 26:
Nhật bản ngày càng đánh dấu mình trên trường quốc tế, kinh tế ngày càng phát triển với tốc độ tăng trưởng nhanh chóng nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản sau Thế chiến II (1939 - 1945)?
A. Con người năng động, sáng tạo.
B. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
C. Chi phí quốc phòng thấp.
D. Tận dụng tối đa viện trợ bên ngoài.
-
Câu 27:
Cuối cuộc chiến tranh thế giới thứ II Nhật Bản phải đầu hàng không điều kiện sau thế chiến Mỹ viết lại hiến pháp Nhật Bản ngày 8 - 9 - 1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ hiệp ước gì?
A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.
B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.
C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.
D. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.
-
Câu 28:
Nhật tái thiết lập đất nước với sự hỗ trợ của Mĩ vậy điểm tương đồng về nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ và Nhật Bản sau Thế chiến II (1939 - 1945) là?
A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
B. Quân sự hoá nền kinh tế.
C. Chi phí cho quốc phòng thấp.
D. Hợp tác có hiệu quả trong các tổ chức khu vực.
-
Câu 29:
Nhật bản ngày càng đánh dấu mình trên trường quốc tế, kinh tế ngày càng phát triển với tốc độ tăng trưởng nhanh chóng nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kỳ” trong những năm 60 – 70 của thế kỷ XX là gì?
A. Biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt.
B. Biết áp dụng khoa học - kỹ thuật để tăng năng suất, cải tiến kỹ thuật và hạ giá thành hàng hóa.
C. Biết “len lách” xâm nhập thị trường các nước đang phát triển.
D. Nhờ những cải cách dân chủ đã thực hiện trong những năm 1945 – 1952.
-
Câu 30:
Ở thời điểm hiện tại nền kinh tế Nhật không có tình hình nào dưới đây?
A. Nền nông nghiệp Nhật Bản kém phát triển.
B. Công nghiệp lệ thuộc nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu.
C. Bị các nước Tây Âu, Mĩ và các nước công nghiệp mới cạnh tranh kịch liệt.
D. Nghề đánh bắt cá ở Nhật Bản không phát triển.
-
Câu 31:
Nhật Bản trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” nhất là trong giai đoạn?
A. Từ năm 1960 đến năm 1973.
B. Từ năm 1973 đến năm 1991.
C. Từ năm 1952 đến năm 1960.
D. Từ năm 1991 đến năm 2000.
-
Câu 32:
Nhật bản ngày càng đánh dấu mình trên trường quốc tế Nhật Bản trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới từ khi nào ?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Những năm 90 của thế kỉ XX.
-
Câu 33:
Ngoài các yếu tố thúc đẩy nền kinh tế thì Nhật đã áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất định hướng phát triển của khoa học - kỹ thuật của Nhật Bản sau thế chiến Thứ II (1939 - 1945) là?
A. Tập trung vào lĩnh vực sản xuất, ứng dụng dân dụng.
B. Tập trung vào phát triển công nghiệp quân sự.
C. Tập trung vào lĩnh vực công nghiệp chinh phục vũ trụ.
D. Tập trung vào nghiên cứu khắc phục tình trạng khan hiếm tài nguyên.
-
Câu 34:
Hãy chọn khái niệm không đúng khi nói về quốc gia Nhật Bản ở thời điểm hiện tại?
A. Là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. Là một cường quốc hạt nhân.
C. Là một nước có công nghệ sản xuất xe hơi phát triển mạnh.
D. Là một nước có công nghệ sản xuất xe hơi phát triển mạnh.
-
Câu 35:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) Nhật Bản và Mĩ có điểm nào tương đồng nhân tố đóng vai trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế của hai nước là?
A. Nhận được nguồn viện trợ lớn từ các nước Tây Âu.
B. Vai trò lãnh đạo, quản lí của Nhà nước.
C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào.
D. Lãnh thổ rộng lớn, nguồn nhân công dồi dào, trình độ cao.
-
Câu 36:
Nhật đã áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất tuy nhiên nội dung nào không phản ánh biện pháp của Chính phủ Nhật Bản nhằm thúc đẩy sự phát triển khoa học - kĩ thuật?
A. Coi trọng giáo dục vì "con người là công nghệ cao nhất".
B. Đầu tư lớn cho việc xây dựng các viện nghiên cứu.
C. Nhập kĩ thuật hiện đại, phương pháp sản xuất tiên tiến của nước ngoài.
D. Tận dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí.
-
Câu 37:
Khái quát chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Liên Xô trên mọi lĩnh vực.
B. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Ấn Độ trên mọi lĩnh vực.
C. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Đông Nam Á, tổ chức ASEAN trên mọi lĩnh vực.
D. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Trung Quốc trên mọi lĩnh vực.
-
Câu 38:
“Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật” đã gia hạn hai lần đến năm 1996 Mĩ và Nhật Bản đã khẳng định?
A. Chấm dứt Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 10 năm.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 20 năm.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn.
-
Câu 39:
Sau khi thực hiện tất cả cải cách về kinh tế và chính trị kinh tế của Nhật ngày càng phát triển một trong những dấu hiệu chứng tỏ cho kinh tế Nhật đã trở nên siêu cường là?
A. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, gấp 1,5 lần Cộng hòa Liên bang Đức, là chủ nợ của thế giới.
B. Trở thành chủ nợ của thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2,5 lần Cộng hòa Liên bang Đức, gấp 3 lần của Mĩ.
C. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần Cộng hòa Liên bang Đức, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
D. Trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 1,5 lần Cộng hòa Dân chủ Đức, gấp 3 lần của Mĩ.
-
Câu 40:
Trong chiến lược đối ngoại của Nhật trong những năm 1950 - 1973 có điểm nào giống với nước Anh?
A. Củng cố mối quan hệ với các nước lớn ở châu Á như Ấn Độ, Trung Quốc.
B. Đối đầu quyết liệt với Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ.
D. Tập trung xây dựng, củng cố mối quan hộ với các nước trong khối ASEAN.
-
Câu 41:
Nhật đã áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực?
A. Công nghiệp dân dụng.
B. Công nghiệp hàng không vũ trụ.
C. Công nghiệp phần mềm.
D. Công nghiệp xây dựng.
-
Câu 42:
Nhật là một nước nhận thất bại trong chiến tranh thế giới thứ hai tuy nhiên trong giai đoạn 1945 - 1950, tình hình Nhật Bản và các nước Tây Âu có gì tương đồng?
A. Bị chiến tranh tàn phá, kinh tế suy sụp nghiêm trọng.
B. Nền kinh tế lâm vào khủng hoảng suy thoái kéo dài.
C. Dựa vào viện trợ của Mĩ để khôi phục kinh tế.
D. Nền kinh tế bước vào thời kì phát triển mạnh mẽ nhất.
-
Câu 43:
Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) thực hiện cải cách để người dân tham gia sản xuất giải quyết nghèo đói tiến hành cải cách ruộng đất như thế nào?
A. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ chia cho nông dân.
B. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với giá rẻ.
C. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân.
D. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân.
-
Câu 44:
Với sự chiếm đóng và chi phối của Mĩ thì chính trị của Nhật đã có sự thay đổi Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã không thi hành cải cách dân chủ nào ở Nhật Bản?
A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Thông qua và thực hiện các đạo luật lao động.
D. Mua bằng phát minh sáng chế nước ngoài.
-
Câu 45:
Nền kinh tế Nhật phải chịu những hậu quả nặng nề Nhật Bản bước ra khỏi chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế của người bại trận số lượng người Nhật rơi vào tình trạng thất nghiệp sau chiến tranh là?
A. 12 triệu người.
B. 13 triệu người.
C. 14 triệu người.
D. 15 triệu người.
-
Câu 46:
Ban đầu tham gia chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản giành nhiều chiến thắng, nhưng họ không đủ tiềm lực để đánh bại quân Đồng Minh tình hình Nhật Bản khi bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai là?
A. Thắng trận và thu được nhiều lợi nhuận.
B. Thắng trận nhưng bị tàn phá nặng nề.
C. Bại trận nhưng thu được nhiều lợi nhuận.
D. Bại trận và bị tàn phá nặng nề.
-
Câu 47:
Với sự chiếm đóng và chi phối của Mĩ thì chính trị của Nhật đã có sự thay đổi trong thời gian chiếm đóng tại Nhật Bản, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh đã làm gì ?
A. Thực hiện nhiều cải cách dân chủ về chính trị, kinh tế.
B. Xóa bỏ hoàn toàn bộ máy chính quyền ở Nhật Bản.
C. Bồi thường chiến phí cho các nước đã từng bị phát xít Nhật chiếm đóng.
D. Thực hiện dân chủ hoá nước Nhật, nhưng vẫn dung túng cho các thế lực quân phiệt hoạt động.
-
Câu 48:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) Nhật là một nước nhận thất bại mang lại hậu quả nặng nề cho đất nước ngoài ra nhân cơ hội đó lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh ?
A. Anh.
B. Liên Xô.
C. Mĩ.
D. Pháp.
-
Câu 49:
Nhật thiết lập quan hệ đối ngoại với Liên Xô, trở thành thành viên của Liên hiệp quốc là chính sách đối ngoại trong giai đoạn nào?
A. 1945 đến 1952
B. 1952 đến 1973
C. 1973 đến 1991
D. 90 đến thế kỉ XX
-
Câu 50:
Nhật vẫn tiếp tục chính sách liên kết chặt chẽ với Mĩ tuy nhiên thiết lập quan hệ đối ngoại với Liên Xô trong giai đoạn nào?
A. 1945 đến 1952
B. 1952 đến 1973
C. 1973 đến 1991
D. 90 đến thế kỉ XX