Trắc nghiệm Nhật Bản Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Giai đoạn được gọi là phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào?
A. Những năm 50 của thế kỉ XX.
B. Những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Những năm 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 2:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) Nhật Bản gặp phải khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh chống phát xít không có?
A. Sự tản phá nặng nề của chiến tranh
B. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.
C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm gay gắt.
D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.
-
Câu 3:
Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945)?
A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
-
Câu 4:
Năm 4/1996, hiệp ước An ninh Mĩ Nhật kéo dài vĩnh viễn sau hai lần gia hạn với sự khẳng định chắc nịch của?
A. Tòa án quốc tế
B. Mĩ - Nhật
C. Mĩ - Tây Âu
D. Mĩ - Mĩ Latinh
-
Câu 5:
Học thuyết Phu-cư-đa còn được gọi là sự kiện đánh dấu sự "trở về" của quan hệ đối ngoại nào với Nhật Bản?
A. Châu Á
B. Đông Nam Á
C. Đông Dương
D. Tây Âu
-
Câu 6:
Mĩ và Nhật Bản đã quyết định sự tồn tại của Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật như thế nào vào tháng 4/ 1996?
A. Chấm dứt Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 10 năm.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 20 năm.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn.
-
Câu 7:
Năm 1996 Mĩ và Nhật Bản đã khẳng định điều gì cho mối quan hệ hai nước nhất là hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật?
A. Chấm dứt Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 10 năm.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 20 năm.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn.
-
Câu 8:
Dân chủ hóa lao động đây là cải cách mới của Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) được tiến hành trong giai đoạn nào của Nhật Bản?
A. 1945 - 1952
B. 1952 – 1960
C. 1960 – 1973
D. 1960 – 1969
-
Câu 9:
Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các tập đoàn lũng đoạn “Dai-bát-xư” đây là cải cách mới được tiến hành trong giai đoạn nào của Nhật Bản?
A. 1945 - 1952
B. 1952 – 1960
C. 1960 – 1973
D. 1960 – 1969
-
Câu 10:
Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân đây là cải cách mới được tiến hành trong giai đoạn nào của Nhật Bản?
A. 1945 - 1952
B. 1952 – 1960
C. 1960 – 1973
D. 1960 – 1969
-
Câu 11:
Hiệp ước nào đánh dấu việc hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc vùng Viển Đông?
A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.
B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.
C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.
D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.
-
Câu 12:
Hãy chọn đáp án đúng miêu tả đặc điểm lãnh thổ Nhật Bản sau Thế chiến II (1939 - 1945)?
A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
B. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ.
C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh.
D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng.
-
Câu 13:
Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ nhờ vào hiệp ước nào quy định?
A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.
B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.
C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.
D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.
-
Câu 14:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) Nhật Bản mở rộng quan hệ đối ngoại bắt đầu đặt quan hệ ngoai giao với các nước ASEAN vào năm nào?
A. 1976
B. 1977
C. 1978
D. 1979
-
Câu 15:
Dưới danh nghĩa Đồng minh lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản để lại trên đất Nhật 179 căn cứ quân sự với 61.000 quân?
A. Anh.
B. Liên Xô.
C. Mĩ.
D. Pháp.
-
Câu 16:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) Nhật Bản mở rộng quan hệ đối ngoại mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi đặc biệt là?
A. Đông Nam Á
B. Hàn Quốc
C. Đông Dương
D. Việt Nam
-
Câu 17:
Nền kinh tế Nhật Bản phải cạnh tranh gay gắt với những đối thủ như Trung Quốc, các nước công nghiệp mới NICS trong giai đoạn nào?
A. 1952 - 1973
B. 1955 đến 1993
C. 1973 - 1991
D. 1991 - 2000
-
Câu 18:
Giai đoạn nào Nhật Bản phải cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu
A. 1952 - 1973
B. 1955 đến 1993
C. 1973 - 1991
D. 1991 - 2000
-
Câu 19:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản là?
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài
B. Kí Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (08 -9 - 1951)
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt lạ Đông Nam Á
-
Câu 20:
Ngày 3/5/1947, khi ban hành Hiến pháp mới quy định Nhật là nước quân chủ lập hiến Nhật Bản quy định vai trò của Thiên Hoàng là?
A. Người nắm quyền lực lớn, quyết định mọi hoạt động của nhà nước.
B. Người đứng đầu thượng viện, nắm quyền lập pháp.
C. Người đứng đầu chính phủ, nắm quyền hành pháp.
D. Người không còn quyền lực đối với nhà nước.
-
Câu 21:
Để phát triển khoa học kĩ thuật nhanh chóng đưa nền kinh tế đi lên Nhật Bản tập trung đi sâu vào ngành công nghiệp nào?
A. Công nghiệp dân dụng.
B. Công nghiệp hành không vũ trụ.
C. Công nghiệp phần mềm.
D. Công nghiệp xây dựng.
-
Câu 22:
Điểm đặc biệt chỉ thấy ở Nhật Bản trong quá trình phát triển khoa học kĩ thuật là?
A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biên.
D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
-
Câu 23:
Khoa học – kĩ thuật được nhà nước quan tâm đầu tư, phát triển tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp dân dụng.
B. Công nghiệp hành không vũ trụ.
C. Công nghiệp phần mềm.
D. Công nghiệp xây dựng.
-
Câu 24:
Vì lí do nào ngân sách của Nhật chỉ tập trung cho kinh tế, mua bằng sáng chế không chi quá nhiều cho quốc phòng?
A. Nền công nghiệp quốc phòng phát triển mạnh mẽ.
B. Được Mĩ bảo hộ theo hiệp ước
C. Chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập.
D. Nhật không có quân đội thường trực.
-
Câu 25:
Trong chính sách ngoại giao giai đoạn mới Nhật Bản chủ trương Nhật Bản ra nhập Liên Hợp quốc vào năm?
A. 1956
B. 1957
C. 1958
D. 1959
-
Câu 26:
Trong chính sách ngoại giao giai đoạn mới Nhật Bản chủ trương bình thường hóa quan hệ với Liên Xô vào năm?
A. 1956
B. 1957
C. 1958
D. 1959
-
Câu 27:
Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc là chính sách đối ngoại của Nhật Bản ở giai đoạn nào Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945)?
A. 1952 đến 1973
B. 1991 - 2000
C. 1955 đến 1993
D. 1973 - 1991
-
Câu 28:
Nhật Bản trong chính sách đối ngoại đa dạng hóa quan hệ ngoại giao bằng việc thực hiện?
A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc.
B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc.
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và tây Âu.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu.
-
Câu 29:
Quá trình dân chủ hóa nước Nhật trong lĩnh vực chính trị không thực hiện chính sách nào dưới đây?
A. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt
B. Loại bỏ bộ máy chiến tranh của Nhật
C. Xét xử tội phạm chiến tranh
D. Dân chủ hóa lao động
-
Câu 30:
Để khôi phục đất nước thực hiện dân chủ hóa Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã tiến hành nhiều cải cách, trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?
A. Cải cách Hiến pháp
B. Cải cách ruộng đất
C. Cải cách giáo dục
D. Cải cách văn hóa
-
Câu 31:
Nhật đầu hàng Đồng minh là sự kiện lớn đánh dấu nhiều bước tiến quan trọng của cách mạng của các nước trên thế giới hãy cho biết Nhật hoàng tuyên bố chấp nhận đầu hàng không điều kiện vào thời gian nào?
A. Ngày 14 - 8 - 1945
B. Ngày 15 - 8 - 1945
C. Ngày 16 - 8 - 1945
D. Ngày 17 - 8 - 1945
-
Câu 32:
Cùng ngày Hiệp ước hòa bình Xan Phranxico được kí kết hiệp ước nào của Mĩ và Nhật được kí kết đặt nền móng cho mối quan hệ hai nước?
A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.
B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.
C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.
D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.
-
Câu 33:
Trong giai đoạn 1945 - 1952 nhờ liên kết chặt chẽ với Mĩ nên nước Nhật đã sớm kí kết được hiệp ước nào dưới đây?
A. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxico
B. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật
C. Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật
D. Hiệp ước chạy đua vũ trang
-
Câu 34:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách, trong đó cải cách nào được thực hiện đầu tiên?
A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các tập đoàn lũng đoạn “Dai-bát-xư”
B. Cải cách ruộng đất
C. Cải cách giáo dục
D. Cải cách văn hóa
-
Câu 35:
Vì sao Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh tiến hành các cuộc cải cách lớn trong kinh tế?
A. Đem lại bầu không khí dân chủ đối với các tầng lớp nhân dân
B. Là một nhân tố quan trọng góp phần giúp Nhật Bản nhanh chóng khắc phục những khó khăn
C. Tiền đề cho sự phát triển mạnh mẽ của Nhật Bản sau này
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 36:
Hãy chọn phương án không đúng mà SCAP đã tiến hành trong các cải cách lớn?
A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các tập đoàn lũng đoạn “Dai-bát-xư”
B. Dân chủ hóa lao động
C. Quy định địa chủ chỉ được sở hữu không quá 3 hecta ruộng
D. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân
-
Câu 37:
Nhật Bản thông qua lực lượng nào để tiến hành cải cách ruộng đất?
A. SCAP
B. Dai-bát-xư
C. LSD
D. LDS
-
Câu 38:
Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) thi hành cải cách ruộng đất như thế nào ?
A. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ chia cho nông dân.
B. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với giá rẻ.
C. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân.
D. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân.
-
Câu 39:
Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết hình thành một liên minh Mĩ - Nhật nhằm chống lại lực lượng nào đang tồn tại?
A. CNXH
B. Hồng quân Liên Xô
C. Phong trào giải phóng dân tộc
D. A và C là đáp án đúng
-
Câu 40:
Trong các nước dưới đây Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) nước nào trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ?
A. Nhật Bản
B. Tây Âu
C. Trung Quốc
D. Mỹ Latinh
-
Câu 41:
Mục đích của Nhật khi kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật là?
A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
B. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
C. Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc vùng Biển Đông.
D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật
-
Câu 42:
Học thuyết nào được xem là đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản?
A. Học thuyết Miyađaoa.
B. Học thuyết Phucưđa.
C. Học thuyết Kaiphu.
D. Học thuyết Hasimôtô.
-
Câu 43:
Hiệp ước An ninh Mĩ Nhật được gia hạn 2 lần cho đến khi nào thì được khi kéo dài vĩnh viễn?
A. Tháng 2/1996
B. Tháng 3/1996
C. Tháng 4/1996
D. Tháng 5/1996
-
Câu 44:
Hiệp ước An ninh Mĩ Nhật được gia hạn bao nhiêu lần trước khi được kéo dài vĩnh viễn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 45:
“Học thuyết Phu-cư-đa” và “Học thuyết Kai-phu” ra đời trong giai đoạn nào của Nhật Bản?
A. 1973 - 1991
B. 1991 - 2000
C. 1952 - 1973
D. 1952 - 1974
-
Câu 46:
Nhật Bản từ 1973 - 1991 trong chính sách đối ngoại đã cho ra đời học thuyết Kai-phu vào năm?
A. 1977
B. 1991
C. 1973
D. 1974
-
Câu 47:
Nhật Bản từ 1973 - 1991 trong chính sách đối ngoại đã cho ra đời học thuyết Phu-cư-đa vào năm?
A. 1977
B. 1991
C. 1973
D. 1974
-
Câu 48:
Sự quay lại Châu Á trong mối ngoại giao với Nhật được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Năm 1978, hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung- Nhật.
B. Năm 1991, học thuyết Kai-phu.
C. Năm 1977, học thuyết Phu-cư-đa.
D. Năm 4/1996, hiệp ước An ninh Mĩ Nhật kéo dài vĩnh viễn.
-
Câu 49:
Tuyên bố vào thời gian nào của Nhật và Mĩ khẳng định việc Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn?
A. 4-1996
B. 1993 - 2000
C. 1955 - 1993
D. 1955 - 1994
-
Câu 50:
Năm 1996 Mĩ - Nhật Bản đã khẳng định điều gì trong mối quan hệ và hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật?
A. Chấm dứt Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 10 năm.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 20 năm.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn.