Trắc nghiệm Nhật Bản Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Đối với việc SCAP (Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh) tiến hành 3 cải cách lớn đã mang lại ý nghĩa gì lớn cho Nhật Bản?
A. Đem lại bầu không khí dân chủ đối với các tầng lớp nhân dân.
B. Là một nhân tố quan trọng góp phần giúp Nhật Bản nhanh chóng khắc phục những khó khăn
C. Là tiền đề cho sự phát triển mạnh mẽ của Nhật Bản sau này.
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 2:
Nhật Bản phải cam kết điều gì được ban hành trong Hiến pháp mới 3/5/1947?
A. Từ bỏ việc tiến hành chiến tranh
B. Không dùng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế
C. Không duy trì quân đội thường trực
D. Tất cả đáp án đều đúng
-
Câu 3:
Chiến tranh thế giới thứ 2 qua đi Nhật Bản bị quân đội Mĩ chiếm đóng dưới danh nghĩa Đồng minh tính từ khoảng thời gian nào?
A. 1945 - 1952
B. 1945 - 1953
C. 1945 - 1954
D. 1945 - 1955
-
Câu 4:
Để thực hiện dân chủ hóa nước Nhật, Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã thi hành nhiều chính sách tiến bộ trên các lĩnh vực kinh tế có bao nhiêu cải cách lớn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 5:
Theo Hiến pháp mới quy định 3/5/1947 Nhật phải cam kết không mang quân đội làm gì?
A. Không mang quân đội ra nước ngoài
B. Tiến hành chiến tranh
C. Bảo đảm an ninh, trật tự trong nước
D. Kết nạp với quân đội Mĩ
-
Câu 6:
Số lượng đất dư sau khi chia với địa chủ sẽ được Chính phủ Nhật làm gì?
A. Bán lại cho nông dân
B. Xung vào công quỹ
C. Xây dựng các căn cứ mới quân sự cho Mĩ
D. Tiến hành cải các mới ruộng đất áp dụng KH - KT
-
Câu 7:
Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất số còn lại ai sẽ là người bán cho nông dân?
A. Chính phủ
B. Thiên Hoàng
C. Cho địa chủ giữ và bán cho nông dân
D. Thông qua nghị viện bán lại cho nông dân
-
Câu 8:
Theo chính sách cải cách ruộng đất mới tại Nhật của SCAP tiến hành địa chủ chỉ được giữ bao nhiêu đất?
A. Không quá 3 hecta ruộng
B. Hơn 3 hecta ruộng
C. Không quá 5 hecta ruộng
D. Hơn 5 hecta ruộng
-
Câu 9:
Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các tập đoàn lũng đoạn “Dai-bát-xư” là chính sách cải cách kinh tế của lực lượng nào ở Nhật Bản?
A. SCAP
B. LDP
C. SCAB
D. LDB
-
Câu 10:
SCAP tiến hành 3 cải cách lớn cải cách ruộng đất Nhật Bản đã tiến hành.cải cách ruộng đất như thế nào?
A. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ chia cho nông dân.
B. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với giá rẻ.
C. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân.
D. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân.
-
Câu 11:
Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật ngày 8/9/1951 được ký kết nhằm mục đích gì?
A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
B. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
C. Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc vùng Viển Đông.
D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật
-
Câu 12:
Nhật Bản phát triển “thần kì” trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX là nhờ nguyên nhân nào thúc đẩy?
A. Biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt.
B. Biết dùng thành tựu khoa học - kĩ thuật để tăng năng suất, cải tiến kỹ thuật và hạ giá thành hàng hóa.
C. Biết “len lách” xâm nhập thị trường các nước.
D. Nhờ những cải cách dân chủ.
-
Câu 13:
Nhật Bản đã tính toán như thế nào để không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng?
A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
B. Nhật ký hiệp ước để nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ.
C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh.
D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng.
-
Câu 14:
Học thuyết nào của Nhật Bản chủ trương bắt đầu đặt quan hệ ngoai giao với các nước ASEAN?
A. Học thuyết Phucađa.
B. Học thuyết Kai-phu.
C. Học thuyết Hayatô.
D. A và B là đáp án đúng
-
Câu 15:
Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với các nước khu vực Đông Nam Á vào năm?
A. 1976
B. 1977
C. 1978
D. 1979
-
Câu 16:
Chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh bảo hộ cho Nhật ?
A. Anh.
B. Liên Xô.
C. Mĩ.
D. Pháp.
-
Câu 17:
Trong bộ máy nhà nước mới theo Hiến Pháp quy định thì chức vị không có quyền lực nhất là?
A. Thiên Hoàng
B. Chính phủ
C. Thủ tướng
D. Trưởng Nghị viện
-
Câu 18:
Hiến pháp năm 1947 quy định vai trò của Thiên Hoàng như thế nào đối với bộ máy nhà nước?
A. Người nắm quyền lực lớn, quyết định mọi hoạt động của nhà nước.
B. Người đứng đầu thượng viện, nắm quyền lập pháp.
C. Người đứng đầu chính phủ, nắm quyền hành pháp.
D. Người không còn quyền lực đối với nhà nước.
-
Câu 19:
Để phát triển khoa học kĩ thuật, ở Nhật Bản có đặc điểm gì mà các nước phát triển khác không có?
A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biên.
D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
-
Câu 20:
Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX nền kinh tế Nhật Bản được đánh giá có tình trạng như thế nào?
A. Lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
B. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
C. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
D. Có nền kinh tế phát triển nhất.
-
Câu 21:
Trong những nguyên nhân sau đây nguyên nhân nào thể hiện sự tận dụng tốt khoa học của Nhật Bản làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?
A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
B. Nhờ cải cách ruộng đất.
C. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti.
D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.
-
Câu 22:
Lĩnh vực nào trong khoa học – kĩ thuật – công nghệ được Nhật Bản tập trung sản xuất là?
A. Công nghiệp dân dụng.
B. Công nghiệp hành không vũ trụ.
C. Công nghiệp phần mềm.
D. Công nghiệp xây dựng.
-
Câu 23:
“Ô bảo vệ hạt nhân” chiếc ô là để chỉ sự bảo hộ của nước nào ở Nhật?
A. Mĩ
B. Anh
C. Pháp
D. Đức
-
Câu 24:
Vì sao Nhật Bản có chi phí ngân sách chi cho quốc phòng vô cùng thấp dưới 1%?
A. Nền công nghiệp quốc phòng phát triển mạnh mẽ.
B. Được Mĩ bảo hộ.
C. Đhính sách đối ngoại hòa bình, trung lập.
D. Nhật không có quân đội thường trực.
-
Câu 25:
Nhật Bản từ 1973 - 1991 sự kiện gì thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại giao là?
A. Hiệp ước hòa bình và hữu nghị Nhật -Trung.
B. Học thuyết Kai-phu.
C. Học thuyết Phucađa.
D. Học thuyết Hayatô.
-
Câu 26:
Sau thế chiến Thứ II (1939 - 1945) những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?
A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.
B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
D. “Luồn lách” xâm nhập thị trường các nước.
-
Câu 27:
Hai sự kiện nào có ý nghĩa quan trọng trong chính sách đối ngoại của Nhật vào năm 1956?
A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc.
B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc.
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và tây Âu.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu.
-
Câu 28:
Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX Nhật Bản nỗ lực ra sao trong tình hình chính trị của đất nước?
A. Vươn lên trở thành một cường quốc về quân sự.
B. Vươn lên trở thành một cường quốc về chính trị.
C. Vận động trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. Tăng cường viện trợ đối với các nước khác.
-
Câu 29:
Chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) kết thúc Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách, trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?
A. Cải cách Hiến pháp.
B. Cải cách ruộng đất
C. Cải cách giáo dục.
D. Cải cách văn hóa.
-
Câu 30:
Ngày 15 - 8 - 1945 đánh dấu sự kiện lớn trên đất Nhật hãy cho biết đó là sự kiện gì?
A. Nhật hoàng tuyên bố chấp nhận đầu hàng Đồng minh
B. Mỹ chiếm đóng Nhật dưới danh nghĩa Đồng minh
C. Hiến pháp mới quy định Nhật là nước quân chủ lập hiến
D. Hiệp Ước An ninh Mỹ-Nhật chấp nhận Mỹ bảo hộ
-
Câu 31:
Nhật hoàng Hirohito tuyên bố chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào thời gian nào?
A. Ngày 14 - 8 - 1945
B. Ngày 15 - 8 - 1945
C. Ngày 16 - 8 - 1945
D. Ngày 17 - 8 - 1945
-
Câu 32:
Nhật Bản giai đoạn từ năm 1945 - 1952 trong chính sách đối ngoại Nhật đã kí kết bao nhiêu hiệp ước lớn với các nước tư bản quốc tế?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 33:
Ngày 8 - 9 - 1951, nhờ liên minh chặt chẽ với Mĩ Nhật Bản kí kết với Mĩ bao nhiêu hiệp ước lớn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 34:
Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đã tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á vào giai đoạn nào?
A. Giai đoạn 1973 – 1991
B. Giai đoạn 1973 – 1992
C. Giai đoạn 1975 – 1991
D. Giai đoạn 1980 – 1991
-
Câu 35:
Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đã bình thường hóa quan hệ với Liên Xô vào thời gian nào?
A. 1956
B. 1957
C. 1958
D. 1959
-
Câu 36:
Chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ với Mĩ hiệp ước hòa bình Xan Phranxico đã kết thúc chế độ chiếm đóng của đồng minh vào năm bao nhiêu?
A. 1952
B. 1953
C. 1954
D. 1955
-
Câu 37:
Giai đoạn 1945 – 1952 chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ với nước nào?
A. Tây Âu
B. Anh
C. Mĩ
D. Đông Nam Á
-
Câu 38:
Trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới vào nửa cuối thế kỉ XX nước nào sỡ hữu “ba kho báu thiêng liêng” làm cho các công ty có sức mạnh và tính cạnh tranh cao?
A. Tây Âu
B. Nhật Bản
C. Anh
D. Mĩ
-
Câu 39:
Trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới vào nửa cuối thế kỉ XX nước nào lấy con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu cho sự phát triển của nền kinh tế?
A. Tây Âu
B. Nhật Bản
C. Anh
D. Mĩ
-
Câu 40:
Trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới vào nửa cuối thế kỉ XX nước nào có chi phí quốc phòng thấp dưới 1% nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế?
A. Tây Âu
B. Nhật Bản
C. Anh
D. Mĩ
-
Câu 41:
Những yếu tố như chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế, tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…) khiến nước nào trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?
A. Nhật Bản
B. Tây Âu
C. Mĩ
D. Anh
-
Câu 42:
Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, lấy con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu là những yếu tố nào khiến nước nào trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?
A. Nhật Bản
B. Tây Âu
C. Mĩ
D. Anh
-
Câu 43:
Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước, chế độ làm việc suốt đời, chế độ lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp là nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế nước nào phát triển?
A. Nhật Bản
B. Tây Âu
C. Mĩ
D. Anh
-
Câu 44:
Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu, tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…) là nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế nước nào phát triển?
A. Nhật Bản
B. Tây Âu
C. Mĩ
D. Anh
-
Câu 45:
Chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn nào tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và ASEAN thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam?
A. Giai đoạn 1945 – 1952
B. Giai đoạn 1952– 1973
C. Giai đoạn 1973 – 1991
D. Giai đoạn 1991 – 2000
-
Câu 46:
Chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn nào tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và ASEAN?
A. Giai đoạn 1945 – 1952
B. Giai đoạn 1952– 1973
C. Giai đoạn 1973 – 1991
D. Giai đoạn 1991 – 2000
-
Câu 47:
Chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn nào liên minh chặt chẽ với Mĩ và bình thường hóa quan hệ với Liên Xô?
A. Giai đoạn 1945 – 1952
B. Giai đoạn 1952– 1973
C. Giai đoạn 1973 – 1991
D. Giai đoạn 1991 – 2000
-
Câu 48:
Chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật kí kết hợp hiệp ước hòa bình Xan Phranxico đây là chính sách đối ngoại của Nhật Bản vào giai đoạn nào?
A. Giai đoạn 1945 – 1952
B. Giai đoạn 1952– 1973
C. Giai đoạn 1973 – 1991
D. Giai đoạn 1991 – 2000
-
Câu 49:
Sau thế chiến Thứ II (1939 - 1945) chính sách đối ngoại của Nhật luôn gắn liền với Mĩ là do hiệp ước nào ràng buộc?
A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.
B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.
C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.
D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.
-
Câu 50:
“Căn cứ chiến lược” của Mĩ trong âm mưu thực hiện “chiến lược toàn cầu” chống cách mạng vào những năm 70 và nửa đầu những năm 80 nhằm nói đến quốc gia nào?
A. Nhật
B. Trung Quốc
C. Mỹ Latinh
D. Đức