Trắc nghiệm Nhật Bản Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Lĩnh vực nào được Nhật Bản chú trọng đầu tư trong quá trình khôi phục đất nước?
A. Đẩy mạnh khai thác, bóc lột thuộc địa.
B. Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật.
C. Đầu tư phát triển con người.
D. B và C là đáp án đúng.
-
Câu 2:
Nguyên nhân khách quan đưa đến sự phục hồi kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) kết thúc là sự viện trợ đến từ?
A. Mĩ.
B. Pháp.
C. Liên Xô.
D. Anh.
-
Câu 3:
Hãy chọn nguyên nhân không đúng đưa đến sự phục hồi kinh tế của Tây Âu và Nhật sau khi chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) kết thúc?
A. Đẩy mạnh khai thác, bóc lột thuộc địa.
B. Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật.
C. Sự viện trợ của Mĩ.
D. Đầu tư phát triển con người.
-
Câu 4:
Hãy chọn nguyên nhân không đúng đưa đến sự phục hồi kinh tế của Nhật Bản sau khi chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) kết thúc?
A. Đẩy mạnh khai thác, bóc lột thuộc địa.
B. Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật.
C. Sự viện trợ của Mĩ.
D. Đầu tư phát triển con người.
-
Câu 5:
Giai đoạn nào của những năm 60 thế kỷ 20 tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đạt đến 183 tỷ USD?
A. 1952 - 1960
B. 1960 - 1973
C. 1968
D. 1969
-
Câu 6:
Những năm 60 của thế kỉ XX tổng sản phẩm quốc dân của Nhật sản xuất được bao nhiêu?
A. 120 tỉ USD.
B. 161 tỉ USD.
C. 172 tỉ USD.
D. 183 tỉ USD.
-
Câu 7:
Khi chính trị có sự thay đổi rõ rệt thì kinh tế Nhật cũng phát triển không ngừng giai đoạn được xem là phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu từ?
A. Những năm 50 của thế kỉ XX.
B. Những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Những năm 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 8:
“Chiếc ô” bảo hộ hạt nhân ý muốn nói đến sự viện trợ và bảo hộ quốc phòng của nước nào dành cho Nhật Bản?
A. Mĩ
B. Tây Âu
C. Mỹ Latinh
D. Đức
-
Câu 9:
Hãy chọn nhận đinh đặc điểm miêu tả không đúng lãnh thổ Nhật Bản?
A. Nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
B. Lãnh thổ nhỏ hẹp, tài nguyên khoáng sản không nhiều.
C. Dân cư đông.
D. Nhiều tài nguyên .
-
Câu 10:
Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (39 - 45) Nhật Bản đứng về phe nào?
A. Đồng Minh
B. Phe Trục
C. CNXH
D. Trung lập
-
Câu 11:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) kết thúc Nhật khôi phục kinh tế tiến hành cải cách Hiến pháp Nhật do ai ban hành?
A. Nhật Hoàng.
B. Tổng thống.
C. Chủ tịch Quốc hội.
D. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh.
-
Câu 12:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) kết thúc nước nào được nhận viện trợ từ Mĩ tuy nhiên phải để Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự?
A. Trung Quốc
B. Nhật Bản
C. Mỹ Latinh
D. Châu Phi
-
Câu 13:
Thế chiến II (1939 - 1945) kết thúc nước nào được Mĩ bảo hộ về quốc phòng và viện trợ kinh phí?
A. Trung Quốc
B. Nhật Bản
C. Mỹ Latinh
D. Châu Phi
-
Câu 14:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) kết thúc nước nào là chiếc ô bảo hộ cho Nhật Bản?
A. Mĩ
B. Tây Âu
C. Liên Xô
D. Đức
-
Câu 15:
Sau thế chiến Thứ II (1939 - 1945) quốc phòng Nhật Bản được nước nào bảo hộ?
A. Mĩ
B. Tây Âu
C. Liên Xô
D. Đức
-
Câu 16:
Sự thất bại của Nhật Bản trong cuộc chiến giữa Đồng minh và Phe trục đã đem lại những hậu quả gì cho đất nước mình?
A. Tàn phá nặng nề đất nước
B. Giúp Nhật Bản giàu lên nhanh chóng
C. Mang lại cho Nhật Bản nhiều thuộc địa
D. Nhật Bản bị quân đội nước ngoài xâm chiếm
-
Câu 17:
Là một nước bại trận nhiều tổn thất nặng nề sau khi chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) kết thúc nhưng chi phí Nhật đầu tư cho quốc phòng vô cùng thấp nguyên nhân chính là vì?
A. Nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
B. Nằm trong “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
C. Lãnh thổ nhỏ hẹp, tài nguyên khoáng sản không nhiều.
D. Dân cư đông nên không cần thiết đầu tư nhiều vào quốc phòng.
-
Câu 18:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) giữa Đồng minh và Phe trục kết thúc tình hình Nhật Bản như thế nào?
A. Nhật Bản phải chịu những hậu quả hết sức nặng nề.
B. Kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng.
C. Nhân dân Nhật Bản nổi dậy nhiều nơi.
D. Các đảng phải tranh giành quyền lực lẫn nhau.
-
Câu 19:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) mối quan hệ ngoại giao nào luôn là nền tảng của Nhật?
A. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu.
B. Tăng cường hợp tác với các nước châu Âu.
C. Tăng cường hợp tác với các nước châu Á.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
-
Câu 20:
Trãi qua nhiều giai đoạn chính sách đối ngoại, chính sách nào được Nhật giữ nguyên không thay đổi?
A. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu.
B. Tăng cường hợp tác với các nước châu Âu.
C. Tăng cường hợp tác với các nước châu Á.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
-
Câu 21:
Nền tảng chính sách đối ngoại không thay đổi của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là?
A. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu.
B. Tăng cường hợp tác với các nước châu Âu.
C. Tăng cường hợp tác với các nước châu Á.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
-
Câu 22:
Việc đầu tư rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học - kĩ thuật của Nhật được thể hiện thông qua việc Nhật đã?
A. Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ
B. Đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu
C. Đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học
D. Khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc
-
Câu 23:
Ý nào sau đây là thách thức mà lãnh thổ Nhật, những điều đang tồn tại trên chính nước Nhật đối với sự phát triển công nghiệp trong giai đoạn 1952-1973?
A. Phụ thuộc vào nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu
B. Sự tàn phá của thiên tai
C. Sự cạnh tranh của Mĩ, Tây Âu
D. Thiếu thị trường
-
Câu 24:
Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, từ năm 1973 trở đi, sự phát triển của kinh tế Nhật Bản diễn ra như thế nào?
A. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái.
B. Chịu ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. Nỗ lực vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng với trình độ kinh tế.
D. Nền kinh tế phát triển chậm lại nhưng vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
-
Câu 25:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản nhanh chóng vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế đặc điểm nổi bật của kinh tế Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 2000 là?
A. Phát triển thần kì
B. Khủng hoảng
C. Phát triển chậm lại
D. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái
-
Câu 26:
Năm 1973, Nhật Bản đã thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam đây cũng là điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX là?
A. Đa dạng hóa, đa phương hóa
B. Toàn cầu hóa
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
D. Xu hướng hướng về châu Á
-
Câu 27:
Năm 1951, Nhật Bản kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật” tại sao liên minh chặt chẽ với Mĩ lại trở thành chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản?
A. Vì Mĩ là cường quốc số 1 thế giới.
B. Vì Nhật Bản chưa có đủ tiềm lực để thoát khỏi sự ảnh hưởng của Mĩ.
C. Vì Nhật Bản muốn tập trung phát triển kinh tế.
D. Vì Nhật Bản muốn lợi dụng Mĩ để cạnh tranh với Tây Âu, Trung Quốc và các nước công nghiệp mới.
-
Câu 28:
Không vượt quá 1% GDP là ngân sách mà Nhật chi trả cho quốc phòng vì sao lại có hiện tượng này?
A. Do Nhật Bản không được phát triển lực lượng quân đội thường trực
B. Do Nhật Bản đã cam kết từ bỏ chiến tranh
C. Do Nhật Bản nhận được sự bảo hộ hạt nhân từ Mĩ
D. Do tình hình khu vực Đông Bắc Á ổn định
-
Câu 29:
Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản có sự phát triển “thần kì” yếu tố khách quan có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
B. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Các cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh.
D. Con người Nhật Bản năng động, cần cù, thông minh,…
-
Câu 30:
Chiến tranh Việt Nam (1954-1975) có mối liên hệ nào đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945)?
A. Là cơ hội để làm giàu của Nhật Bản
B. Buộc Nhật Bản phải cắt giảm ngân sách kinh tế để dành cho quốc phòng
C. Thu hẹp thị trường truyền thống của Nhật Bản
D. Mối quan hệ của Nhật với Mĩ có sự rạn nứt nhất định
-
Câu 31:
Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) có mối liên hệ nào đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945)?
A. Là cơ hội để làm giàu của Nhật Bản
B. Buộc Nhật Bản phải cắt giảm ngân sách kinh tế để dành cho quốc phòng
C. Thu hẹp thị trường truyền thống của Nhật Bản
D. Mối quan hệ của Nhật với Mĩ có sự rạn nứt nhất định
-
Câu 32:
Trong những năm 1945-1952, SCAP đã thực hiện ba cuộc cải cách lớn ý nghĩa của cải cách dân chủ này là?
A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế chính trị Nhật Bản
B. Tạo mầm mống để chủ nghĩa quân phiệt phát triển trở lại
C. Khôi phục nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh
D. Tạo điều kiện để kinh tế Nhật Bản phát triển ở giai đoạn sau
-
Câu 33:
Khi chính trị có sự thay đổi rõ rệt thì kinh tế Nhật cũng phát triển không ngừng nội dung nào sau đây không phải là biện pháp giúp Nhật Bản khôi phục lại đất nước sau thế chiến?
A. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.
B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh để đối phó với Trung Quốc.
C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ.
D. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển.
-
Câu 34:
SCAP đã thực hiện ba cuộc cải cách lớn cuộc cải cách nào không được thực hiện ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945)?
A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
D. Dân chủ hóa lao động.
-
Câu 35:
Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại mới sự thay đổi đó diễn ra như thế nào?
A. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
B. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới.
C. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
-
Câu 36:
Do kinh tế ngày càng suy thoái Nhật cần có sự hợp tác Nhật đã đề ra các chính sách đối ngoại để cùng phát triển đưa Nhật ra trường quốc tế quan hệ ngoại giao giữa Nhật Bản và Việt Nam đã thay đổi như thế nào vào năm 1973?
A. Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam
B. Nhật Bản viện trợ cho Việt Nam kháng chiến chống Mĩ
C. Thủ tướng Nhật Bản sang thăm Việt Nam
D. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
-
Câu 37:
Do kinh tế ngày càng suy thoái Nhật cần có sự hợp tác Nhật đã đề ra các chính sách đối ngoại để cùng phát triển đưa Nhật ra trường quốc tế tuy nhiên chính sách đối ngoại nào của Nhật Bản vẫn không đổi?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác cùng phát triển với các nước Tây Âu.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Tìm cách hạn chế ảnh hưởng của Mĩ.
D. Chú trọng quan hệ hợp tác với các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi, Mỹ Latinh, các nước thuộc Đông Âu và SNG.
-
Câu 38:
Chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong năm 1956 đã diễn ra hai sự kiện quan trọng nào trong hoạt động đối ngoại của Nhật Bản?
A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc
B. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và gia nhập Liên hợp quốc
C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
D. Gia nhập Liên hợp quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
-
Câu 39:
Những năm 70, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới chú trọng vào lĩnh vực khoa học- kĩ thuật và công nghệ chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất nào?
A. Công nghiệp quốc phòng
B. Công nghiệp phần mềm
C. Ứng dụng dân dụng
D. Năng lượng tái tạo
-
Câu 40:
Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản có sự phát triển “thần kì” tốc độ tăng trưởng nhanh chóng vị trí lúc này của Nhật Bản là?
A. Siêu cường tài chính số một thế giới.
B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. Nước chiếm hơn 50% tỷ trọng cộng nghiệp của thế giới.
-
Câu 41:
Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành một cường quốc từ năm 1960 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì?
A. Phát triển nhanh
B. Phát triển “thần kì”
C. Phát triển không ổn định
D. Khủng hoảng
-
Câu 42:
Với âm mưu của Mĩ thì Mĩ đã chiếm đóng Nhật Bản với lý do là ủng hộ quân đồng minh về bộ máy chiến tranh và chủ nghĩa quân phiệt của Nhật đã bị loại bỏ Nhật Bản đi theo chế độ chính trị nào?
A. Quân chủ lập hiến
B. Quân chủ lập hiến
C. Dân chủ cộng hòa
D. Dân chủ lập hiến
-
Câu 43:
Ngoài vị trí siêu cường kinh tế từ đầu những năm 90, Nhật Bản đã nỗ lực để đạt được vị trí gì?
A. Nỗ lực trở thành một cường quốc chính trị
B. Vươn lên trở thành một cường quốc quân sự
C. Vận động trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo An Liên hợp quốc
D. Đẩy mạnh chính sách ngoại giao và viện trợ cho các nước
-
Câu 44:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) Nhật Bản dưới sự viện trợ của Mĩ dồn sức phát triển nền kinh tế và trở thành một siêu cường tuy nhiên đâu không phải yếu tố giúp Nhật Bản nhanh chóng vươn lên vị trí đó?
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
B. Nguồn tài nguyên, thiên nhiên phong phú.
C. Chi phí cho quốc phòng thấp.
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
-
Câu 45:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) Nhật Bản dưới sự viện trợ của Mĩ dồn sức phát triển nền kinh tế để đẩy nhanh sự phát triển “thần kì” Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào dưới đây?
A. Đầu tư ra nước ngoài.
B. Mua các bằng phát minh, sáng chế.
C. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật.
D. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài.
-
Câu 46:
Khi bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản là nước bại trận bị quân đội nước ngoài nào chiếm đóng?
A. Anh
B. Pháp
C. Liên Xô
D. Mĩ
-
Câu 47:
Sau khi tham chiến là một trong những cường quốc phe Trục Nhật Nhật Bản sau khi bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai có tình trạng như thế nào?
A. Tàn phá nặng nề đất nước
B. Giúp Nhật Bản giàu lên nhanh chóng
C. Mang lại cho Nhật Bản nhiều thuộc địa
D. Nhật Bản bị quân đội nước ngoài xâm chiếm
-
Câu 48:
Vì sao trong giai đoạn 1945 - 1950 Mĩ là nước duy nhất có khả năng viện trợ cho Nhật và Tây Âu?
A. Vì Mĩ có quân sự lớn
B. Vì Mĩ còn tham vọng bá chủ thế giới
C. Vì Mĩ có tiềm lực kinh tế
D. B và C là đáp án đúng
-
Câu 49:
Trong giai đoạn 1945 - 1950 nước nào là nước duy nhất có khả năng viện trợ cho Nhật và Tây Âu?
A. Mĩ
B. Anh
C. Liên Xô
D. Đức
-
Câu 50:
Trong giai đoạn 1945 - 1950 dựa vào viện trợ của tư bản Nhật Bản và các nước Tây Âu đã khôi phục kinh tế?
A. Mĩ
B. Anh
C. Liên Xô
D. Đức