Trắc nghiệm Nhật Bản Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh Nhật Bản là nước duy nhất?
A. Không tham gia bất kì tổ chức quân sự nào của Mĩ.
B. Không sản xuất vũ khí cho Mĩ.
C. Không có quân đội thường trực.
D. Không có lực lượng phòng vệ.
-
Câu 2:
Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh Mĩ khởi động Nhật Bản khác với các nước tư bản Tây Âu ở chỗ?
A. Không tham gia bất kì tổ chức quân sự nào của Mĩ.
B. Không sản xuất vũ khí cho Mĩ.
C. Không có quân đội thường trực.
D. Không có lực lượng phòng vệ.
-
Câu 3:
Sự kiện đánh dấu sự "trở về" châu Á của Nhật Bản trong năm 1956 là?
A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc.
B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc.
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và tây Âu.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu.
-
Câu 4:
Học thuyết nào được xem là dọn đường cho mối quan hệ giữa châu Á và Nhật Bản là?
A. Hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung- Nhật được kí kết (1978).
B. Học thuyết Kai-phu (1991) được đề ra.
C. Học thuyết Phu-cư-đa (1977) được đề ra.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn.
-
Câu 5:
Chính sách đối ngoại đã được Nhật bản áp dụng thật kỹ càng nhằm thúc đẩy các mối quan hệ ngoại giao với các nước khác đánh dấu sự "trở về" châu Á của Nhật Bản là?
A. Hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung- Nhật được kí kết (1978).
B. Học thuyết Kai-phu (1991) được đề ra.
C. Học thuyết Phu-cư-đa (1977) được đề ra.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn.
-
Câu 6:
Nội dung cơ bản của “Ha-si-mô-tô” mà Chính phủ Nhật Bản đưa ra giai đoạn 1991 - 2000 là?
A. Coi trọng quan hệ với Tây Âu mở rộng đối ngoại trên phạm vi toàn cầu
B. Tăng cường quan hệ chiến lược với các nước khu vực Đông Bắc Á.
C. Tăng cường quan hệ hợp tác với các nước châu Phi và Mĩ Latinh.
D. Coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 7:
Nội dung cơ bản của “Mi-y-da-oa” mà Chính phủ Nhật Bản đưa ra giai đoạn 1991 - 2000 là?
A. Coi trọng quan hệ với Tây Âu mở rộng đối ngoại trên phạm vi toàn cầu
B. Tăng cường quan hệ chiến lược với các nước khu vực Đông Bắc Á.
C. Tăng cường quan hệ hợp tác với các nước châu Phi và Mĩ Latinh.
D. Coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 8:
Nội dung cơ bản của “Học thuyết Kai-phu” mà Chính phủ Nhật Bản đưa ra năm 1991 là?
A. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
B. Tăng cường quan hệ chiến lược với các nước khu vực Đông Bắc Á.
C. Tăng cường quan hệ hợp tác với các nước châu Phi và Mĩ Latinh.
D. Coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 9:
Nội dung cơ bản của "Học thuyết Phucađa" mà Chính phủ Nhật Bản đưa ra năm 1977 là?
A. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
B. Tăng cường quan hệ chiến lược với các nước khu vực Đông Bắc Á.
C. Tăng cường quan hệ hợp tác với các nước châu Phi và Mĩ Latinh.
D. Coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 10:
Học thuyết “Ha-si-mô-tô” thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại giao của Nhật Bản giai đoạn nào?
A. 1991 - 2000
B. 1945 - 1952
C. 1952 - 1973
D. 1962 - 1973
-
Câu 11:
Học thuyết “Mi-y-da-oa” thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại giao của Nhật Bản giai đoạn nào?
A. 1991 - 2000
B. 1945 - 1952
C. 1952 - 1973
D. 1962 - 1973
-
Câu 12:
Khi nền kinh tế đã đang và dần phục hồi thì ngoại giao Nhật Bản cũng có những biến đổi năm 1991 ở Nhật có sự kiện gì thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại giao?
A. Hiệp ước hòa bình và hữu nghị Nhật -Trung.
B. Học thuyết Kai-phu.
C. Học thuyết Phucađa.
D. Học thuyết Hayatô.
-
Câu 13:
Khi nền kinh tế đã đang và dần phục hồi thì ngoại giao Nhật Bản cũng có những biến đổi tháng 8 - 1977, ở Nhật có sự kiện gì thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại giao?
A. Hiệp ước hòa bình và hữu nghị Nhật -Trung.
B. Học thuyết Kai-phu.
C. Học thuyết Phucađa.
D. Học thuyết Hayatô.
-
Câu 14:
Nhật Bản đã có thế mạnh nào để bù đắp cho việc GDP giành cho quốc phòng của Nhật Bản chỉ dưới 1% tổng GDP?
A. Nền công nghiệp quốc phòng của Nhật phát triển mạnh mẽ.
B. Nhật đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
C. Nhật thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập.
D. Nhật đã có lực lượng quân đội thường trực hùng mạnh.
-
Câu 15:
Hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ 20 có bao nhiêu trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 16:
Thế kỷ XX là sự bùng nổ nền kinh tế tư bản với 3 đại diện lớn chính là?
A. Mĩ, Anh, Pháp.
B. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.
C. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu.
D. Mĩ, Đức, Nhật Bản.
-
Câu 17:
Minh chứng do việc Nhật Bản thay đổi chính sách ngoại giao là bước đầu đa dạng hóa quan hệ ngoại giao gia nhập Liên Hợp quốc vào năm?
A. Năm 1973.
B. Năm 1991.
C. Năm 1956.
D. Năm 1977.
-
Câu 18:
Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á là chính sách đối ngoại mới của Nhật Bản giai đoạn nào?
A. 1991 - 2000
B. 1973 - 1991
C. 1945 - 1952
D. 1952 - 1973
-
Câu 19:
Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu là thách thức đối với Nhật Bản giai đoạn nào?
A. 1945 - 1952
B. 1952 - 1973
C. 1973 - 2000
D. Sau chiến tranh thế giới thứ II đến 2000
-
Câu 20:
Liên minh chặt chẽ với Mĩ là chính sách đối ngoại của Nhật trong giai đoạn nào?
A. 1945 - 1952
B. 1952 - 1973
C. 1973 - 2000
D. Sau chiến tranh thế giới thứ II đến 2000
-
Câu 21:
Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài là cam kết của Nhật Bản đối với?
A. Thiên Hoàng
B. Thủ tướng
C. Tổng thống
D. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP)
-
Câu 22:
Đặc điểm nào sau đây được quy định trong Hiến pháp mới 3/5/1947 của Nhật Bản?
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
B. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
-
Câu 23:
Trong quy định của Hiến pháp mới Nhật phải cam kết điều gì với Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP)?
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
B. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
-
Câu 24:
Chính sách ngoại giao không thay đổi của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) kết thúc là?
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
-
Câu 25:
Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ bằng cách gia hạn Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật nhiều lần cho đến giai đoạn nào thì Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật được kéo dài vĩnh viễn?
A. 1993 - 2000
B. 1973 - 1991
C. 1991 - 2000
D. 1945 - 1952
-
Câu 26:
Nhật Bản từ 1991 - 2000 trong chính sách ngoại giao của Nhật Bản điều gì vẫn không thay đổi?
A. Mở rộng phạm vi hành hưởng ở khu vực Đông Bắc Á
B. Liên minh chặt chẽ với Tây Âu
C. Tăng cường hợp tác với các nước châu Á
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
-
Câu 27:
Nhật Bản từ 1973 - 1991 trong chính sách ngoại giao của Nhật Bản điều gì vẫn không thay đổi?
A. Mở rộng phạm vi hành hưởng ở khu vực Đông Bắc Á
B. Liên minh chặt chẽ với Tây Âu
C. Tăng cường hợp tác với các nước châu Á
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
-
Câu 28:
Nhật Bản từ 1952 - 1973 trong chính sách ngoại giao của Nhật Bản điều gì vẫn không thay đổi?
A. Mở rộng phạm vi hành hưởng ở khu vực Đông Bắc Á
B. Liên minh chặt chẽ với Tây Âu
C. Tăng cường hợp tác với các nước châu Á
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
-
Câu 29:
Với sự chiếm đóng và chi phối của Mĩ chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau khi chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) kết thúc là?
A. Mở rộng phạm vi hành hưởng ở khu vực Đông Bắc Á
B. Liên minh chặt chẽ với Tây Âu
C. Tăng cường hợp tác với các nước châu Á
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
-
Câu 30:
Với sự chiếm đóng và chi phối của Mĩ chính sách ngoại giao của Nhật cũng thay đổi đáng kể nhanh chóng kí kết hiệp ước an ninh Mĩ và Nhật hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết nhằm mục đích gì?
A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn và kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
B. Biến Nhật Bản trở thành căn cứ quân sự duy nhất của Mĩ ở khu vực châu Á.
C. Hình thành một liên minh chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc vùng viễn Đông.
D. Tạo thế cân bằng về lực lượng quân sự giữa Mĩ và Nhật.
-
Câu 31:
Dù thành công ở mặt ngoại giao tuy nhiên từ đầu năm 90 của thế kỉ XX kinh tế Nhật phải đối mặt với thách thức lớn nào?
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước công nghiệp mới.
C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.
D. Là nước có nền kinh tế phát triển nhất.
-
Câu 32:
Nền kinh tế Nhật Bản lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài vì ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng lớn trong giai đoạn nào?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX
-
Câu 33:
Sau khi thiết lập thành công cấc mối quan hệ ngoại giao từ đầu năm 90 của thế kỉ XX Nhật Bản phải đối mặt với thách thức gì?
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước công nghiệp mới.
C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.
D. Là nước có nền kinh tế phát triển nhất.
-
Câu 34:
Điểm khác biệt của Nhật Bản so với các nước tư bản khác trong cách phát triển khoa học kĩ thuật là?
A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
-
Câu 35:
Để đẩy nhanh tiến trình phục hồi kinh tế, phát triển khoa học kĩ thuật, Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?
A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
-
Câu 36:
Điểm khác biệt đầu tiên của Nhật Bản so với các nước tư bản khác trong quá trình vực dậy đất nước sau chiến tranh là?
A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. Đầu tư cho quốc phòng thấp để tập trung phát triển kinh tế.
D. Tiến hành các cải cách dân chủ ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
-
Câu 37:
Trong quá trình phục hồi đất nước vai trò quan trong nhất thúc đẩy kinh tế Nhật Bản nhanh chóng đi lên là?
A. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
B. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển.
C. Tiến hành các cải cách dân chủ ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Biết tận dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại thế giới.
-
Câu 38:
Nhân tố nào là quan trọng nhất, là yếu tố vàng khiến kinh tế Nhật Bản phát triển sau Thế chiến II (1939 - 1945) kết thúc là?
A. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
B. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển.
C. Tiến hành các cải cách dân chủ ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Biết tận dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại thế giới.
-
Câu 39:
Nguyên guyên nhân khách quan khiến kinh tế Nhật Bản phát triển sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) kết thúc tương tự như Tây Âu lẫn Mĩ là?
A. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
B. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển.
C. Tiến hành các cải cách dân chủ ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Biết tận dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại thế giới.
-
Câu 40:
Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản có nguyên nhân khách quan nào giống nhau đưa đến sự phục hồi kinh tế của 3 nước đều thành công?
A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. Đầu tư cho quốc phòng thấp để tập trung phát triển kinh tế.
D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.
-
Câu 41:
Trong những nguyên nhân khách quan đưa đến sự phục hồi kinh tế của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?
A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. Đầu tư cho quốc phòng thấp để tập trung phát triển kinh tế.
D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.
-
Câu 42:
Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" được thể hiện rõ nhất ở biểu hiện từ khoảng thời gian nào?
A. Những năm 50 của thế kỉ XX.
B. Những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Những năm 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 43:
Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn Nhật Bản vươn lên phát triển thần kì nhất vào giai đoạn nào?
A. Những năm 50 của thế kỉ XX.
B. Những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Những năm 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 44:
Từ thập niên 70 (thế kỉ XX) Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản cùng với những nước nào?
A. Mĩ, Tây Âu
B. Tây Âu, Đức
C. Đức, Mĩ
D. Đức, Anh
-
Câu 45:
Vào năm 1968 thành tựu to lớn mà Nhật Bản đạt được là?
A. Đưa người lên mặt trăng
B. Tổng sản phẩm quốc dân là 183 tỷ USD
C. Robot H5 ra đời
D. Đưa robot vào phục vụ nông nghiệp
-
Câu 46:
Số liệu miêu tả sự lột xác "thần kì của nền kinh tế Nhật Bản" vào những năm 70 của thế kỉ XX là?
A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới
B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.
C. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX), Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (cùng với Mĩ, Tây Âu).
D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.
-
Câu 47:
Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường số một thế giới về lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp.
B. Tài chính.
C. Kinh tế.
D. Quân sự.
-
Câu 48:
Nhật Bản đã vươn lên thành chủ nợ lớn nhất thế giới vào giai đoạn nào của thế kỷ 20?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Những năm 90 của thế kỉ XX.
-
Câu 49:
Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường số một thế giới về tài chính vào giai đoạn nào của thế kỷ 20?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Những năm 90 của thế kỉ XX.
-
Câu 50:
Kinh tế Nhật Bản ngày càng phát triển với tốc độ tăng trưởng nhanh chóng sau từ những năm 80 của thế kỉ XX Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường số một thế giới về?
A. Công nghiệp.
B. Tài chính.
C. Kinh tế.
D. Quân sự.