Trắc nghiệm Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa GDCD Lớp 11
-
Câu 1:
Tìm phuơng án đúng cho câu: “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, nguyên khí suy thì thế nước hèn và càng xuống thấp”.
A. Nguyễn Trãi
B. Nguyễn Huệ
C. Lời ghi trên bia ở Văn miếu Quốc Tử Giám
D. Hồ Chí Minh
-
Câu 2:
“Muốn xây dựng CNXH, trước hết cần có những con người XHCN” được Bác nói ở đâu?
A. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng 1951.
B. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ 3 của Đảng 1960.
C. Hội nghị bồi dưỡng lãnh đạo các cấp toàn miền Bắc tháng 3. 1961.
D. Bác nói chuyện tại Đại hội công đoàn toàn quốc lần thứ II ngày 9. 3. 1961.
-
Câu 3:
Điền từ vào ô trống: “Lực lượng sản xuất hàng đầu của nhân loại là…, là người lao động” (V. I.Lênin).
A. Khoa học kỹ thuật
B. Nền đại công nghiệp
C. Công nhân
D. Trí thức
-
Câu 4:
Câu “Những tư tưởng thống trị của một thời đại bao giờ cũng chỉ là tư tưởng của giai cấp thống trị” của ai?
A. C. Mác
B. Ph. Ăng ghen
C. C. Mác & Ph. Ăng ghen
D. V. I Lênin.
-
Câu 5:
Yếu tố nào có tác động trực tiếp để phát huy nguồn lực con người?
A. Phát triển kinh tế - xã hội
B. Giáo dục chủ nghĩa Mác - Lênin
C. Giáo dục về đạo đức, lối sống
D. Giải quyết việc làm
-
Câu 6:
Tính tất yếu của cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng và văn hoá là gì?
A. Xuất phát từ cuộc đấu tranh giai cấp trên lĩnh vực tư tưởng và văn hoá trong thời đại ngày nay.
B. Xuất phát từ sự đòi hỏi thay đổi phương thức sản xuất tinh thần.
C. Xuất phát từ yêu cầu: văn hoá là mục tiêu và động lực cuả quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội
D. Cả a, b và c đều đúng
-
Câu 7:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Cách mạng tư tưởng và văn hoá là cần thiết và tất yếu để thay đổi… tinh thần, làm cho... tinh thần của xã hội phù hợp với phương thức sản xuất mới xét về mặt kinh tế đã hình thành.
A. Đời sống - đời sống
B. Phương thức sản xuất – phương thức sản xuất
C. Văn hoá - văn hoá
D. Đời sống văn hoá - đời sống văn hoá
-
Câu 8:
Để phát huy nguồn lực con người ở Việt Nam hiện nay cần phải thực hiện những phương hướng nào?
A. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát triển nền kinh tế đất nước.
B. Xây dựng và từng bước hoàn chỉnh một hệ thống chính sách xã hội phù hợp.
C. Từng bước xây dựng và không ngừng hoàn thiện cơ chế quản lý của chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Cả a, b và c đều đúng
-
Câu 9:
Khi nói tới nguồn lực con người là nói tới cái gì?
A. Là chủ thể hoạt động sáng tạo tham gia cải tạo tự nhiên, làm biến đổi xã hội
B. Là nói tới số lượng
C. Là nói tới chất lượng
D. Cả a, b và c đều đúng
-
Câu 10:
Con người xã hội chủ nghĩa bao gồm những con người từ xã hội nào?
A. Từ xã hội tư bản
B. Trong xã hội xã hội chủ nghĩa
C. Cả trong xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội xã hội chủ nghĩa
D. Từ xã hội cũ để lại và sinh ra trong xã hội mới
-
Câu 11:
Con người phát triển và hoàn thiện mình chủ yếu dựa trên yếu tố nào?
A. Phát triển kinh tế - xã hội
B. Lao động sản xuất
C. Đấu tranh giai cấp
D. Cả ba đều sai
-
Câu 12:
Câu “Nhưng bản chất con người không phải là những cái gì trừu tượng, cố hữu của cá nhân riêng biệt, trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những quan hệ xã hội” trong tác phẩm nào?
A. Gia đình thần thánh
B. Hệ tư tưởng Đức
C. Luận cương về Phoi ơ bắc
D. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
-
Câu 13:
Chủ nghĩa Mác - Lênin quan niệm về con người như thế nào?
A. Là thực thể tự nhiên
B. Là thực thể xã hội
C. Là chủ thể cải tạo hoàn cảnh
D. Cả a, b, và c đều đúng
-
Câu 14:
Nội dung cơ bản và trực tiếp để xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Phát triển kinh tế - xã hội
B. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân lao động
C. Xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ và hạnh phúc
D. Giải phóng người phụ nữ
-
Câu 15:
Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ là hôn nhân được xây dựng chủ yếu dựa trên cơ sở nào?
A. Quyền tự do kết hôn và lý hôn
B. Tình yêu chân chính
C. Tình cảm nam – nữ.
D. Kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa
-
Câu 16:
Chọn một câu trả lời đúng nhất TBCN hiện đại là một giai đoạn phát triển mới của chủ nghĩa tư bản?
A. TBCN hiện đại là một giai đoạn phát triển mới của chủ nghĩa tư bản
B. TBCN hiện đại đã khắc phục được mâu thuẫn cơ bản vốn có của nó
C. TBCN hiện đại không khác gì TBCN trước đây
D. Cả a, b và c đều sai
-
Câu 17:
Quan hệ giữa lợi ích dân tộc với lợi ích của giai cấp công nhân dưới chủ nghĩa xã hội:
A. Là mâu thuẫn
B. Là thống nhất
C. Là thống nhất về căn bản
D. Đồng nhất với nhau
-
Câu 18:
Công nghiệp hoá là:
A. Quy luật bắt buộc đối mọi quốc gia quá độ lên CNXH
B. Không phải là quy luật bắt buộc đối với mọi quốc gia quá độ lên CNXH.
C. Quy luật bắt buộc đối với các quốc gia TBCN khi quá độ lên CNXH.
D. Cả a và c.
-
Câu 19:
Trong những mâu thuẫn cơ bản của thời đại hiện nay, mâu thuẫn nào là nổi bật, xuyên suốt thời đại mang tính toàn cầu?
A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản.
B. Mâu thuẫn giữa tư bản và lao động.
C. Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc với chủ nghĩa đế quốc
D. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản với nhau.
-
Câu 20:
Sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên xô và Đông Âu đã làm cho:
A. Tính chất và nội dung của thời đại hiện nay có thay đổi.
B. Tính chất và nội dung của thời đại hiện nay không thay đổi.
C. Tính chất của thời đại hiện nay có thay đổi.
D. Nội dung của thời đại hiện nay có thay đổi.
-
Câu 21:
Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu:
A. Quan niệm và vận dụng không đúng đắn về CNXH
B. Những sai lầm của Đảng và của những người lãnh đạo cấp cao nhất Đảng Cộng sản Liên Xô.
C. Sự chống phá của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch bằng “Diễn biến hoà bình”
D. Cả a, b và c đều đúng
-
Câu 22:
Tính chất của thời đại ngày nay là:
A. Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
B. Thời kỳ xây dựng những tiền đề kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội cho chủ nghĩa xã hội
C. Diễn ra cuộc đấu tranh gay go, quyết liệt giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn thế giới.
D. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động tiến hành đấu tranh giành chính quyền đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 23:
Ai là người đưa ra lí thuyết “Ba làn sóng” hay “Ba nền văn minh”?
A. Sáclơ - phuriê
B. C. Mác
C. Alvin - Toffơlơ
D. Nich xon
-
Câu 24:
Thời đại hiện nay có mấy giai đoạn chính?
A. Ba
B. Bốn
C. Năm
D. Sáu
-
Câu 25:
Theo Lênin, nội dung của thời đại hiện nay là gì?
A. Xoá bỏ chủ nghĩa tư bản và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Xoá bỏ giai cấp tư sản và chế độ tư bản chủ nghĩa, thiết lập những cơ sở của xã hội mới là xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
C. Thiết lập những cơ sở của xã hội mới là xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
D. Xác lập địa vị thống trị của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
-
Câu 26:
Mâu thuẫn cơ bản nổi bật của thời đại hiện nay là:
A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản
B. Giai cấp tư sản và giai cấp công nhân
C. Các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc với Chủ nghĩa đế quốc
D. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa
-
Câu 27:
Thời đại ngày nay tồn tại mấy mâu thuẫn cơ bản?
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
-
Câu 28:
Cơ sở để xác định thời đại và phân chia thời đại là gì?
A. Hình thái kinh tế - xã hội và vị trí của một giai cấp đứng ở vị trí trung tâm
B. Vị trí của một giai cấp đứng ở vị trí trung tâm
C. Sự phát triển của lực lượng sản xuất và một quan hệ sản xuất phù hợp
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa do giai cấp công nhân lãnh đạo thành công
-
Câu 29:
Tại sao cho rằng con đường cách mạng Việt Nam là quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là một tất yếu?
A. Đảng cộng sản Việt Nam đã có đường lối đúng đắn
B. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
C. Vì nó phù hợp với đặc điểm của đất nước và xu thế phát triển của thời đại
D. Vì nó đáp ứng được nguyện vọng và mong ước của nhân dân ta
-
Câu 30:
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nêu ra con đường phát triển của cách mạng Việt Nam trong Chánh cương vắn tắt của Đảng ta là:
A. “Làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để đi thẳng tới chế độ cộng sản chủ nghĩa”.
B. “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
C. “Làm thổ địa cách mạng và tư sản dân quyền cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
D. “Làm tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi thẳng tới xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa”.
-
Câu 31:
Cách mạng xã hội chủ nghĩa theo nghĩa hẹp là gì?
A. Là một cuộc cách mạng chính trị được kết thúc bằng việc giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động giành được chính quyền, thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản.
B. Là một cuộc cách mạng có nội dung chủ yếu về mặt kinh tế dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân để xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
C. Là quá trình cải biến một cách toàn diện trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội từ kinh tế, chính trị, văn hoá, tư tưởng…. để xây dựng chủ nghĩa xã hội và cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản.
D. Là cuộc cách mạng của giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động đánh đổ sự thống trị của giai cấp tư sản và lật đổ chủ nghĩa tư bản.
-
Câu 32:
Cách mạng xã hội chủ nghĩa theo nghĩa rộng là:
A. Là một cuộc cách mạng chính trị được kết thúc bằng việc giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động giành được chính quyền, thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản.
B. Là một cuộc cách mạng có nội dung chủ yếu về mặt kinh tế dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân để xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
C. Là quá trình cải biến một cách toàn diện trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội từ kinh tế, chính trị, văn hoá, tư tưởng…. để xây dựng chủ nghĩa xã hội và cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản.
D. Là cuộc cách mạng của giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động đánh đổ sự thống trị của giai cấp tư sản và lật đổ chủ nghĩa tư bản.
-
Câu 33:
Quy luật hình thành và phát triển của Đảng cộng sản Việt Nam?
A. Chủ nghĩa Mác, tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào công nhân
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào công nhân
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
-
Câu 34:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Đảng cộng sản là … chiến đấu, là bộ tham mưu của giai cấp công nhân, là biểu hiện tập trung lợi ích, nguyện vọng, phẩm chất, trí tuệ của giai cấp công nhân và của dân tộc?
A. Đội tiên phong
B. Lực lượng
C. Cơ sở
D. Cơ quan chỉ huy
-
Câu 35:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin, với phong trào công nhân và .... ở nước ta vào những năm cuối thập kỷ của thế kỷ XX?
A. Chủ nghĩa yêu nước
B. Phong trào yêu nước
C. Truyền thống yêu nước
D. Truyền thống dân tộc
-
Câu 36:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Giai cấp công nhân là cơ sở.... của Đảng cộng sản, là nguồn bổ sung lực lượng của Đảng cộng sản?
A. Chính trị - xã hội
B. Giai cấp
C. Xã hội - giai cấp
D. Chính trị
-
Câu 37:
Liên bang CH XHCN Xô-viết ( Liên Xô) được thành lập năm nào?
A. 1917
B. 1918
C. 1922
D. 1924
-
Câu 38:
Nước cộng hoà dân chủ nhân dân đầu tiên ra đời ở châu Á là nước nào?
A. Việt Nam
B. Trung Quốc
C. Triều Tiên
D. Mông Cổ
-
Câu 39:
Theo Lênin, quy luật hình thành và phát triển Đảng cộng sản của giai cấp công nhân là:
A. Chủ nghĩa Mác kết hợp với phong trào công nhân
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin kết hợp với Phong trào công nhân
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin kết hợp với phong trào công nhân và Phong trào yêu nước
D. Cả a, b và c
-
Câu 40:
Giai cấp công nhân là giai cấp triệt để cách mạng bởi vì:
A. Xoá bỏ chủ nghĩa tư bản và xây dựng chủ nghĩa xã hội
B. Là giai cấp không có tư liệu sản xuất
C. Là giai cấp cùng khổ nhất trong xã hội
D. Là giai cấp thực hiện xoá bỏ mọi chế độ tư hữu
-
Câu 41:
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân do các yếu tố khách quan nào quy định?
A. Địa vị kinh tế - xã hội và đặc điểm chính trị - xã hội
B. Là con đẻ của nền đại công nghiệp
C. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất hiện đại
D. Cả a, b và c
-
Câu 42:
Chọn từ thích hợp điền vào ô trống “đối với chúng ta, chủ nghĩa cộng sản không phải là một …. (1) cần phải sáng tạo ra, không phải là một …(2) mà hiện thực phải khuôn theo. Chúng ta gọi chủ nghĩa cộng sản là một phong trào…. (3) nó xoá bỏ trạng thái hiện nay” (C. Mác: Hệ tư tưởng Đức).
A. Lý tưởng (1), trạng thái (2), hiện thực (3)
B. Trạng thái (1), lý tưởng (2), hiện thực (3)
C. Trạng thái (1), hiện thực (2), lý tưởng (3)
D. Hiện thực (1), lý tưởng (2), trạng thái (3)
-
Câu 43:
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là:
A. Xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xoá bỏ chế độ người bóc lột người
B. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn thể nhân loại khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn lạc hậu.
C. Xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh
D. Cả a, b và c đều đúng
-
Câu 44:
Xét trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa giai cấp công nhân là:
A. Giai cấp nghèo khổ nhất
B. Giai cấp không có tư liệu sản xuất, đi làm thuê cho nhà tư bản, bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư
C. Giai cấp có số lượng đông trong dân cư
D. Cả a, b và c đều đúng
-
Câu 45:
Xét về phương thức lao động, phương thức sản xuất, giai cấp công nhân mang thuộc tính cơ bản nào?
A. Có số lượng đông nhất trong dân cư.
B. Là giai cấp tạo ra của cải vật chất làm giàu cho xã hội
C. Là giai cấp trực tiếp vận hành máy móc có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại
D. Cả a, b và c
-
Câu 46:
Tìm ý đúng cho luận điểm sau: “Cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ ngày càng hiện đại, giai cấp công nhân:
A. Giảm về số lượng và nâng cao về chất lượng.
B. Tăng về số lượng và nâng cao về chất lượng.
C. Giảm về số lượng và có trình độ sản xuất ngày càng cao
D. Cả a, b và c.
-
Câu 47:
“Thời kì phát triển mới - đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước” được Đảng ta nêu ra ở Đại hội nào?
A. Đại hội VI
B. Đại hội VII
C. Đại hội VIII
D. Đại hội IX
-
Câu 48:
Trong Văn kiện Đại hội IX, Đảng ta xác định phải tiếp thu và kế thừa những gì của chủ nghĩa tư bản trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt về khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại.
B. Tiếp thu, kế thừa mô hình quản lý kinh tế - xã hội và thành tựu khoa học công nghệ.
C. Tiếp thu, kế thừa những giá trị kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội và pháp luật trong chủ nghĩa tư bản.
D. Cả ba đều sai
-
Câu 49:
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được Đảng ta nêu ra ở Đại hội nào?
A. Đại hội IV
B. Đại hội VI
C. Đại hội VII
D. Đại hội VIII
-
Câu 50:
Xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng có mấy đặc trưng?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8