Trắc nghiệm Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa GDCD Lớp 11
-
Câu 1:
Toà án nhân dân có chức năng gì?
A. chỉ có chức năng xét xử các vụ án về hình sự.
B. chỉ có chức năng xét xử các vụ án hình sự, vụ án dân sự, vụ án hành chính, vụ án kinh tế và vụ án lao động
C. Toà án xét xử những vụ án hình sự; những vụ án dân sự (bao gồm những tranh chấp về dân sự; những tranh chấp về hôn nhân và gia đình; những tranh chấp về kinh doanh, thương mại; những tranh chấp về lao động); những vụ án hành chính và̀ giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật.
D. cả ba nhận định trên đều sai.
-
Câu 2:
Chủ thể nào sau đây được gọi là cơ quan tư pháp?
A. chỉ có Toà án nhân dân mới là cơ quan tư pháp
B. chỉ có viện kiểm sát nhân dân mới là cơ quan tư pháp
C. chỉ có cơ quan điều tra mới là cơ quan tư pháp
D. cơ quan tư pháp gồm: Toà án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân, cơ quan điều tra và cơ quan thi hành án.
-
Câu 3:
Cơ quan nào sau đây không nằm trong hệ thống cơ quan hành pháp?
A. uỷ ban nhà nước các cấp
B. Bộ tài chính
C. ngân hàng nhà nước Việt Nam
D. các ngân hàng thương mại nhà nước.
-
Câu 4:
Cơ quan nào sau đây không có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật?
A. các bộ, cơ quan ngang bộ.
B. các cơ quan trực thuộc Chính phủ (văn phòng Chính phủ, các vụ thuộc Chính phủ).
C. uỷ ban nhân dân địa phương
D. ngân hàng Trung ương
-
Câu 5:
Hoạt động nào sau đây thuộc chức năng của quốc hội?
A. phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm.
B. ban hành hiến pháp và các đạo luật.
C. ban hành, sửa đổi hoặc bãi bỏ các loại thuế
D. tất cả đều đúng
-
Câu 6:
Hoạt động nào sau đây không thuộc chức năng của quốc hội?
A. phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm.
B. ban hành hiến pháp và các đạo luật.
C. truy tố kẻ phạm tội ra trước Toà án.
D. ban hành, sửa đổi hoặc bãi bỏ các loại thuế
-
Câu 7:
Cơ quan nào sau đây ở nước ta là do quốc hội thành lập?
A. Chính phủ
B. viện kiểm sát nhân dân
C. Toà án nhân dân
D. tất cả đều đúng
-
Câu 8:
Cơ quan nào sau đây ở nước ta không phải do quốc hội thành lập?
A. Chính phủ
B. viện kiểm sát nhân dân
C. Toà án nhân dân
D. hội đồng nhân dân
-
Câu 9:
Bộ máy nhà nước Việt Nam bao gồm các loại cơ quan nhà nước nào?
A. cơ quan lập pháp (quốc hội), cơ quan hành pháp (Chính phủ) và cơ quan xét xử (Toà án).
B. cơ quan quyền lực nhà nước; cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan xét xử; cơ quan thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp.
C. cơ quan lập pháp và cơ quan hành pháp
D. cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp và cơ quan công tố
-
Câu 10:
Hoạt động nào sau đây không thuộc thức năng kinh tế của nhà nước ta?
A. nhà nước đầu tư vốn để thành lập các công ty nhà nước nắm các lĩnh vực then chốt, quan trọng của nền kinh tế.
B. nhà nước ban hành các văn bản pháp luật để điều chỉnh các quan hệ kinh tế.
C. nhà nước thông qua cơ quan Toà án để giải quyết các tranh chấp về kinh doanh, thương mại.
D. nhà nước thực hiện các hoạt động đẩy mạnh hợp tác kinh tế quốc tế.
-
Câu 11:
Chức năng kinh tế của nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay là gì?
A. nhà nước quyết định các chính sách phát triển kinh tế và giao kế hoạch cho từng đơn vị kinh tế.
B. nhà nước quản lý vĩ mô nền kinh tế bằng pháp luật, kế hoạch, chính sách, trong đó pháp luật là công cụ hữu hiệu nhất.
C. nhà nước quản lý nền kinh tế thông qua việc ban hành hệ thống các chỉ tiêu pháp lệnh mà các đơn vị kinh tế phải thực hiện.
D. tất cả các hoạt động trên đều thuộc chức năng kinh tế của nhà nước.
-
Câu 12:
Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra đời từ khi nào?
A. từ cách mạng tháng tám năm 1945
B. từ hiến pháp năm 1959
C. từ hiến pháp năm 1980
D. từ hiến pháp năm 1992
-
Câu 13:
Chế độ chính trị được hiểu như thế nào?
A. là tổng thể các phương pháp để thực hiện quyền lực nhà nước
B. là tất cả các thiết chế́ chính trị trong xã hội
C. là toàn Bộ đường lối, chính sách mà Đảng chính trị cầm quyền đề ra
D. là đường lối, chính sách của Đảng đã được nhà nước thể chế hoá thành pháp luật.
-
Câu 14:
Nhà nước thực hiện chức năng bằng các phương pháp như thế nào?
A. nhà nước chỉ sử dụng phương pháp cưỡng chế
B. nhà nước chỉ sử dụng phương pháp giáo dục, thuyết phục
C. nhà nước có thể sử dụng cả hai phương pháp cưỡng chế và giáo dục, thuyết phục
D. nhà nước bóc lột thì sử dụng phương pháp cưỡng chế còn nhà nước xã hội chủ nghĩa thì sử dụng phương pháp giáo dục, thuyết phục.
-
Câu 15:
Nhà nước thực hiện chức năng thông qua các hình thức như thế nào?
A. chỉ thông qua hoạt động xây dựng và ban hành pháp luật (hoạt động lập pháp)
B. chỉ thông qua hoạt động tổ chức thực hiện pháp luật (hoạt động hành pháp).
C. chỉ thông qua hoạt động bảo vệ pháp luật (hoạt động tư pháp)
D. phải thông qua cả ba hình thức hoạt động lập pháp, hành pháp và tư pháp.
-
Câu 16:
Hoạt động nào sau đây thuộc chức năng đối ngoại của nhà nước?
A. quản lý vĩ mô nền kinh tế.
B. bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
C. phòng thủ đất nước, chống sự xâm lược từ bên ngoài
D. trấn áp những phần tử chống đối
-
Câu 17:
Chức năng của nhà nước được thực hiện bời chủ thể nào?
A. tất cả các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và mọi công dân.
B. được thực hiện bởi các cơ quan trong Bộ máy nhà nước.
C. được thực hiện bởi các cơ quan nhà nước, các tổ chức và cá nhân ở trong nước.
D. được thực hiện bởi nhà nước và các tổ chức khác trong hệ thống chính trị
-
Câu 18:
Chức năng của nhà nước bao gồm:
A. chức năng đối nội.
B. chức năng đối ngoại.
C. chức năng đề ra đường lối, chính sách.
D. cả ba nhận định trên đều đúng.
-
Câu 19:
Mối quan hệ giữa chức năng của nhà nước và nhiệm vụ của nhà nước?
A. nhiệm vụ của nhà nước là yếu tố quyết định chức năng của nhà nước.
B. chức năng của nhà nước là yếu tố quyết định nhiệm vụ của nhà nước
C. chức năng của nhà nước không phụ thuộc vào nhiệm vụ của nhà nước
D. cả ba nhận định trên đều sai.
-
Câu 20:
Nhiệm vụ của nhà nước được hiểu như thế nào?
A. là hoạt động của nhà nước trên các lĩnh vực.
B. là mục tiêu mà nhà nước đặt ra trong từng thời kỳ.
C. chỉ là những mục tiêu trước mắt mà nhà nước cần phải thực hiện
D. chỉ là những mục tiêu lâu dài mà nhà nước cần phải thực hiện.
-
Câu 21:
Chức năng của nhà nước được hiểu như thế nào?
A. là mục tiêu mà nhà nước đặt ra trong từng thời kỳ phát triển của nhà nước.
B. là những phương diện hoạt động chủ yếu của nhà nước nhằm thực hiện nhiệm vụ nhà nước đặt ra.
C. là định hướng phát triển của nhà nước.
D. cả ba nhận định trên đều sai.
-
Câu 22:
Đặc điểm nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của nhà nước?
A. nhà nước thiết lập một quyền lực công cộng đặc biệt, được bảo đảm thực hiện bằng một Bộ máy cưỡng chế đặc thù.
B. nhà nước có chủ quyền quốc gia.
C. nhà nước phân chia dân cư căn cứ vào nghề nghiệp và địa vị xã hội của họ
D. nhà nước ban hành các thứ thuế và tổ chức việc thu thuế́ dưới hình thức bắt buộc.
-
Câu 23:
Đặc điểm nào sau đây là dấu hiệu đặc trưng của nhà nước?
A. nhà nước ra đời khi có sự xuất hiện chế độ tư hữu và sự phân hoá xã hội thành giai cấp.
B. nhà nước chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp
C. nhà nước luôn mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội
D. nhà nước ban hành pháp luật và thực hiện sự quản lý bắt buộc đối với mọi công dân.
-
Câu 24:
Bản chất xã hội của nhà nước được biểu hiện như thế nào?
A. nhà nước là một tổ chức xã hội.
B. nhà nước phải quan tâm đến lợi ích chung của toàn xã hội, duy trì, bảo vệ trật tự xã hội.
C. nhà nước có tính xã hội vì nhà nước do các thành viên trong xã hội thoả thuận lập ra.
D. chỉ có nhà nước xã hội chủ nghĩa mới mang bản chất xã hội
-
Câu 25:
Bản chất giai cấp của nhà nước được hiểu như thế nào?
A. nhà nước là Bộ máy chuyên chính của giai cấp nắm quyền thống trị về kinh tế và chính trị, nhằm bảo vệ lợi ı́ch của giai cấp này.
B. nhà nước là tổ chức quyền lực công cộng nhằm duy trì, bảo vệ trật tự chung của cả cộng đồng.
C. chỉ có nhà nước bóc lột mới có bản chất giai cấp.
D. cả ba nhận định trên đều sai
-
Câu 26:
Như thế nào là nhà nước liên bang?
A. là nhà nước chỉ có một lãnh thổ toàn vẹn thống nhất.
B. là nhà nước bao gồm nhiều quốc gia thành viên hợp thành trong đó mỗi quốc gia thành viên lại có pháp luật riêng của mình, đồng thời có một hệ thống pháp luật chung của toàn liên bang.
C. là nhà nước chỉ có một hệ thống pháp luật được áp dụng chung trong toàn liên bang.
D. là nhà nước chỉ có một hệ thống cơ quan nhà nước chung cho toàn liên bang.
-
Câu 27:
Như thế nào là nhà nước đơn nhất?
A. là nhà nước chỉ có một lãnh thổ toàn vẹn thống nhất, có một hệ thống pháp luật được áp dụng trên toàn Bộ lãnh thổ quốc gia và có một hệ thống cơ quan nhà nước thống nhất từ trung ương đến địa phương.
B. là nhà nước bao gồm nhiều quốc gia thành viên hợp thành trong đó mỗi quốc gia thành viên lại có pháp luật riêng của mình.
C. là nhà nước có nhiều hệ thống pháp luật được áp dụng cho mỗi vùng lãnh thổ khác nhau.
D. cả ba nhận định trên đều sai
-
Câu 28:
Hình thức cấu trúc nhà nước bao gồm những loại nào?
A. nhà nước đơn nhất và nhà nước liên bang.
B. nhà nước đơn nhất, nhà nước liên bang và liên minh các nhà nước.
C. chỉ có nhà nước đơn nhất.
D. chỉ có nhà nước liên bang
-
Câu 29:
Hình thức chính thể cộng hoà có bao nhiêu dạng biểu hiện?
A. chỉ có chính thể cộng hoà quý tộc.
B. chỉ có chính thể cộng hoà dân chủ.
C. có hai loại là chính thể cộng hoà quý tộc và chính thể cộng hoà dân chủ.
D. chính thể cộng hoà chỉ tồn tại ở nhà nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 30:
Hình thức chính thể cộng hoà được hiểu như thế nào?
A. là hình thức chính thể mà quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo chế độ bầu cử.
B. là hình thức chính thể mà quyền lực nhà nước được trao cho một người đứng đầu theo chế độ thừa kế.
C. là hình thức chính thể mà quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo chế độ bầu cử và bên cạnh cơ quan này còn có một người đứng đầu là vua hoặc nữ hoàng.
D. cả ba nhận định trên đều sai.
-
Câu 31:
Pháp luật là:
A. Những quy định mang tính bắt buộc chung cho mọi người trong xã hội
B. Những quy định mang tính cưỡng chế đối với các cơ quan, tổ chức trong xã hội
C. Những quy định do cơ quan nhà nước ban hành theo trình tự, thủ tục nhất định
D. Những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận, được nhà nước bảo đảm thực hiện
-
Câu 32:
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về pháp luật thì:
A. Pháp luật là một hiện tượng xã hội mang tính lịch sử
B. Pháp luật là một hiện tượng xã hội
C. Pháp luật là một hiện tượng tự nhiên
D. Pháp luật là một hiện tượng tồn tại mãi mãi cùng với sự tồn tại của lịch sử xã hội loài người
-
Câu 33:
Hình thức pháp luật xuất hiện sớm nhất và được sử dụng nhiều trong các nhà nước chủ nô và nhà nước phong kiến là:
A. Tiền lệ pháp
B. Điều lệ pháp
C. Tập quán pháp
D. Văn bản quy phạm pháp luật
-
Câu 34:
Tập quán pháp là:
A. Biến đổi những tục lệ, tập quán có sẵn thành pháp luật
B. Biến đổi những thói quen hành xử của con người trong lịch sử thành pháp luật
C. Biến đổi những quy phạm tôn giáo thành quy phạm pháp luật
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 35:
Hình thức pháp luật là cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp mình lên thành pháp luật. Trong lịch sử loài người đã có......................hình thức pháp luật, đó là.....................
A. 4 - tập quán pháp, tiền lệ pháp, điều lệ pháp và Văn bản quy phạm pháp luật
B. 3 - tập quán pháp, tiền lệ pháp… văn bản quy phạm pháp luật
C. 2 - tập quán pháp và văn bản quy phạm pháp luật
D. 1 - văn bản quy phạm pháp luật
-
Câu 36:
Dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ để nhân dân bầu ra những người
A. Đại diện thay mặt mình quyết điịnh các công việc chung của Nhà nước.
B. Có trách nhiệm thay mặt mình quyết định các công việc chung của Nhà nước.
C. Có khả năng thay mặt mình quyết định các công việc chung của Nhà nước.
D. Có chuyên môn thay mặt mình quyết định các công việc chung của Nhà nước.
-
Câu 37:
Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của chủ thể nào sau đây?
A. Giai cấp công nhân và quân chúng nhân dân lao động.
B. Người thừa hành trong xã hội.
C. Giai cấp công nhân.
D. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
-
Câu 38:
Dân chủ là:
A. quyền lực thuộc về nhân dân.
B. quyền lực cho giai cấp chiếm số đông trong xã hội.
C. quyền lực cho giai cấp thống trị.
D. quyền lực cho giai cấp áp đảo trong xã hội.
-
Câu 39:
Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực xã hội?
A. Quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước, quyền biểu quyết.
B. Quyền lao động, quyền bình đẳng nam, nữ.
C. Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội.
D. Quyền được bảo đảm về mặt vật chất, tinh thần.
-
Câu 40:
Khẳng định nòa dưới đây đứng về nội dung dân chủ trong lĩnh vực văn hóa?
A. Công dân được tham gia vào đời sống văn hóa.
B. Công dân được kiến nghị với các cơ quan nhà nước.
C. Công dân bình đẳng về cống hiến và hưởng thụ.
D. Công dân tham gia vào các phong trào xã hội ở địa phương.
-
Câu 41:
Hành vi nào dưới đây không phải là hình thức dân chủ trực tiếp?
A. Ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phường.
B. Nhân dân tham gia thảo luận, góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp.
C. Nhân dân tham gia giám sát, kiểm tra hoạt động của cơ quan nhà nước ở địa phương.
D. Đại biểu Quốc hội thay mặt nhân dân tham gia xây dựng các đạo luật.
-
Câu 42:
Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của chủ thể nào sau đây?
A. Giai cấp công nhân và quân chúng nhân dân lao động.
B. Người thừa hành trong xã hội.
C. Giai cấp công nhân.
D. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
-
Câu 43:
Hành vi nào dưới đây không phải là dân chủ trong lĩnh vực chính trị?
A. Nhân dân thảo luận đóng góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật.
B. Anh H tham gia bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã.
C. Chị C tố cáo hành vi tham nhũng.
D. Anh B tham gia vào các lệ hội ở địa phương.
-
Câu 44:
Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa dựa trên cơ sở kinh tế nào dưới đây?
A. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
B. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
C. Kinh tế xã hội chủ nghĩa.
D. Kinh tế nhiều thành phần.
-
Câu 45:
Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ
A. Rộng rãi nhất và triệt để nhất.
B. Tuyệt đối nhất.
C. Hoàn bị nhất.
D. Phổ biến nhất trong lịch sử.
-
Câu 46:
Một trong những nội dung dân chủ trong lĩnh vực chính trị là
A. quyền bầu cử, ứng cử của công dân.
B. quyền bình đẳng nam, nữ.
C. quyền tham gia đời sống văn hoá.
D. quyền bình đẳng lao động.
-
Câu 47:
A tham gia biểu quyết các vấn đề quan trọng khi nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thẻ hiện quyền nào dưới đây?
A. Sáng tác, phê bình văn học.
B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Được tham gia vào đời sống văn hoá.
D. Ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước.
-
Câu 48:
Quyền nào dưới đây thể hiện dân chủ trong lĩnh vực văn hóa?
A. Quyền được đảm bảo về mặt tinh thần khi không còn khả năng lao động.
B. Quyền được hưởng lợi ích từ sáng tạo nghệ thuật của mình.
C. Quyền tham gia thảo luận các vấn đề chung của cả nước.
D. Quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự do báo chí.
-
Câu 49:
Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ
A. Của nhân dân lao động.
B. Của tất cả mọi người trong xã hội.
C. Của những người lãnh đạo.
D. Của giai cấp công nhân.
-
Câu 50:
Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực chính trị?
A. Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước.
B. Quyền lao động, quyền bình đẳng nam, nữ.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước, quyền biểu quyết.