Trắc nghiệm Loài và quá trình hình thành loài Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Giống lúa mì Triticuma estivum được tạo nên từ
A. một loài lúa mì hoang dại và một loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 4n = 28
B. một loài lúa mì hoang dại và hai loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 6n = 42
C. một loài lúa mì dại có 2n=14 và một loài cỏ dại có 2n = 28 NST nên có bộ NST 4n = 42
D. hai loài lúa mì hoang dại và một loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 6n = 42
-
Câu 2:
Trong hình thành loài bằng con đường điạ lí, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì
A. không thể hình thành loài mới được do sự biến động làm giảm độ đa dạng di truyền
B. hình thành loài mới sẽ diễn ra chậm hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra chậm
C. hình thành loài mới sẽ diễn ra nhanh hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra nhanh
D. cùng một lúc sẽ hình thành nhiều loài mới do sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
-
Câu 3:
Hình thành loài bằng con đường địa lí thường gặp ở đối tượng
A. động vật ít di chuyển
B. thực vật và động vật ít di chuyển
C. động, thực vật
D. thực vật
-
Câu 4:
Hiện tượng nào nhanh chóng hình thành loài mới mà không cần sự cách li địa lí?
A. Lai xa khác loài
B. Tự đa bội
C. Dị đa bội
D. Đột biến NST
-
Câu 5:
Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy biến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhau ngày càng nhiều là
A. cách li trước hợp tử
B. cách li sau hợp tử
C. cách li di truyền
D. cách li địa lí
-
Câu 6:
Sự đa dạng loài trong sinh giới là do
A. đột biến
B. CLTN
C. sự tích luỹ dần các đặc điểm thích nghi trong quá trình hình thành các loài
D. biến dị tổ hợp
-
Câu 7:
Thí nghiệm của Dodd trên ruồi giấm chứng minh sự hình thành loài bằng
A. cách li sinh thái
B. cách li tập tính
C. cách li địa lí
D. lai xa và đa bội hoá
-
Câu 8:
Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với
A. động vật
B. thực vật
C. động vật bậc thấp
D. động vật bậc cao
-
Câu 9:
Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?
A. Cách li địa lí
B. Cách li sinh thái
C. cách li tập tính
D. Lai xa và đa bội hoá
-
Câu 10:
Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở những loài:
A. động vật ít di chuyển
B. thực vật
C. thực vật và động vật ít di chuyển
D. động vật có khả năng di chuyển nhiều
-
Câu 11:
Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài
A. động vật bậc cao
B. động vật
C. thực vật
D. có khả năng phát tán mạnh
-
Câu 12:
Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuổi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
A. 5 → 1 → 4
B. 4 → 3 → 1
C. 3 → 1 → 4
D. 1 → 3 → 4
-
Câu 13:
Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất?
A. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài
B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác
C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng
D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau
-
Câu 14:
Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở
A. sự cách li địa lí giữa lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mỹ
B. kết quả của quá trình lai xa khác loài
C. kết quả của tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mì
D. kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá nhiều lần
-
Câu 15:
Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
A. Thực vật
B. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa
C. Động vật
D. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển
-
Câu 16:
Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể
B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới
-
Câu 17:
Cách li trước hợp tử gồm:
1: cách li không gian
2: cách li cơ học
3: cách li tập tính
4: cách li khoảng cách
5: cách li sinh thái
6: cách li thời gian.Phát biểu đúng là:
A. 1,2,3
B. 2,3,4
C. 2,3,5
D. 1,2,4,6
-
Câu 18:
Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li
A. tập tính
B. cơ học
C. trước hợp tử
D. sau hợp tử
-
Câu 19:
Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?
A. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh
B. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau
C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau
D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau
-
Câu 20:
Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế
A. Cách li sinh cảnh
B. Cách li cơ học
C. Cách li tập tính
D. Cách li trước hợp tử
-
Câu 21:
Để phân biệt 2 cá thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Cách li sinh sản
B. Hình thái
C. Sinh lí,sinh hoá
D. Sinh thái
-
Câu 22:
Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. cách li tập tính
B. cách li sinh thái
C. cách li sinh sản
D. cách li địa lí
-
Câu 23:
Con đường hình thành loài nhanh nhất và phổ biến là bằng con đường
A. địa lí.
B. sinh thái.
C. lai xa và đa bội hoá.
D. các đột biến lớn.
-
Câu 24:
Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng là
A. không có sự tương hợp về cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài.
B. bộ NST của bố và mẹ trong các con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc.
C. có sự cách li hình thái với các cá thể cùng loài.
D. cơ quan sinh sản thường bị thoái hoá.
-
Câu 25:
Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì
A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.
B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen.
C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.
D. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.
-
Câu 26:
Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghĩa hàng dầu để phân biệt hai loài thân thuộc là
A. tiêu chuẩn hoá sinh
B. tiêu chuẩn sinh lí
C. tiêu chuẩn sinh thái
D. tiêu chuẩn di truyền.
-
Câu 27:
Dạng cách li quan trọng nhất để phân biệt hai loài là cách li
A. sinh thái
B. tập tính
C. địa lí
D. sinh sản
-
Câu 28:
Tiêu chuẩn được dùng thông dụng để phân biệt 2 loài là tiêu chuẩn
A. địa lý – sinh thái.
B. hình thái.
C. sinh lí- sinh hóa.
D. di truyền.
-
Câu 29:
Dạng cách li cần nhất để các nhóm kiểu gen đã phân hóa trong quần thể tích lũy đột biến theo các hướng khác nhau dẫn đến hình thành loài mới là
A. cách li địa lí.
B. cách li sinh sản.
C. cách li sinh thái.
D. cách li cơ học.
-
Câu 30:
Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng nầy biểu hiện cho
A. cách li trước hợp tử.
B. cách li sau hợp tử.
C. cách li tập tính.
D. cách li mùa vụ.
-
Câu 31:
Cách li sau hợp tử không phải là
A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển.
B. trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.
C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.
D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
-
Câu 32:
Cách li trước hợp tử là
A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển.
B. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử.
C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.
D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
-
Câu 33:
Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
A. phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen.
B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc.
C. tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ.
D. củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
-
Câu 34:
Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là
A. chúng cách li sinh sản với nhau.
B. chúng sinh ra con bất thụ.
C. chúng không cùng môi trường.
D. chúng có hình thái khác nhau.
-
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(1) Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
(2) Cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân hóa thành phần kiểu gen giữa các quần thể bị chia cắt.
(3) Tần số alen của quần thể có thể bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
(4) Với quần thể có kích thước nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng ít làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 36:
Cho các ví dụ:
(1) Các cá thể của quần thể này có giao phối với cá thể của quần thể kia nhưng không hình thành hợp tử.
(2) Hai quần thể sinh sản vào 2 mùa khác nhau.
(3) Các cá thể của quần thể này giao phối với các cá thể của quần thể kia nhưng phôi bị chết trước khi sinh.
(4) Các cá thể giao phối với nhau và sinh con nhưng con không sinh sản hữu tính.
(5) Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau nên mặc dù ở trong một môi trường nhưng bị cách li sinh sản.
Có bao nhiêu ví dụ nói về cách li sau hợp tử:A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong quá trình hình thành loài, các cơ chế cách li giúp cho sự sai khác về vốn gen giữa các quần thể ngày càng nhỏ, dẫn đến hình thành loài mới nhanh hơn.
(2) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển,... ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối.
(3) Cách li địa lí trong thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và sự hình thành loài mới.
(4) Sự hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có cả ở thực vật và động vật.
(5) Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái trong một số trường hợp rất khó tách bạch nhau vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì đồng thời cũng gặp những điều kiện sinh thái khác nhau.
(6) Sự hình thành loài bằng con đường địa lí nếu có sự tham gia của nhân tố biến động di truyền thì sự phân hóa kiểu gen của loài gốc sẽ diễn ra nhanh hơn.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
-
Câu 38:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tinh trùng của loài chỉ thụ tinh được cho trứng của loài đó là cơ chế cách li sau hợp tử.
(2) Lai giữa các loài khác nhau thì con lai không có khả năng sinh sản.
(3) Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài chủ yếu ở động vật.
(4) Hình thành loài bằng đột biến lớn chỉ gặp ở thực vật.
Số phát biểu có nội dung đúng là:A. 0
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 39:
Cho các phát biểu sau:
(1) Loài là đơn vị tiến hóa cơ sở vì loài gồm nhiều quần thể có thành phần kiểu gen phức tạp và hệ thống di truyền kín.
(2) Hai nòi địa lí khác nhau thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau.
(3) Nòi sinh học là nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau của cơ thể vật chủ.
(4) Các cá thể thuộc những nòi khác nhau trong một loài vẫn có thể giao phối với nhau.
(5) Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách nhanh chóng qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
(6) Cách li địa lí luôn dẫn đến quá trình hình thành loài mới.
(7) Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
(8) Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị di truyền theo nhiều hướng khác nhau dần dần hình thành nòi địa lí, tạo ra loài mới.
Số câu phát biểu có nội dung đúng:A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 40:
Cho các ví dụ nào sau đây:
(1) Tinh trùng của vịt dời vị chết trong cơ quan sinh dục của vịt nhà do không phù hợp môi trường.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
(4) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(5) Do chênh lệch về thời kì sinh trưởng và phát triển nên một số quần thể thực vật ở bãi bồi sông Vonga không giao phấn với các quần thể thực vật ở phía bờ sông.
(6) Cừu có thể giao phối với dê, có thể thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
Có bao nhiêu ví dụ thuộc cơ chế cách li trước hợp tử?A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
-
Câu 41:
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên, có các nội dung:
(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.
(2) Chúng đều làm biến đổi tần số alen không theo hướng xác định.
(3) Chúng đều dẫn đến giảm sự đa dạng di truyền.
(4) Chúng đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định.
(5) Chúng đều làm thay đổi tần số alen một cách rất chậm chạp.
Số nội dung đúng làA. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 42:
Có bao nhiêu yếu tố trong các yếu tố sau có thể làm tăng tính đa hình về vốn gen của quần thể?
(1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên.(4) Nhập gen. (5) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án đúng là:A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
-
Câu 43:
Khi nói về vai trò của cách li địa lí, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể cách li.
(2) Cách li địa lí kéo dài là điều kiện cần thiết để dẫn đến cách li sinh sản.
(3) Cách li địa lí có vai trò thúc đẩy quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra nhanh hơn.
(4) Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 44:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Có nhiều kiểu gen khác nhau.
(2) Diễn ra tương đối nhanh.
(3) Kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(4) Mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ.
Có bao nhiêu đặc điểm chung về sự hình thành loài song nhị bội bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa và phương pháp dung hợp tế bào trần?A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 45:
Xét các ví dụ sau:
(1) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi
(2) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản
(3) Các cây khác loài có mùa ra hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thụ phấn cho hoa của loài cây khác
(4) Các loài ếch nhái sinh sản cùng một mua nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên giữa chúng thường không có sự sinh sản
Có bao nhiêu ví dụ về cách li sau hợp tử?A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 46:
Cơ chế hình thành loài nào có thể tạo ra loài mới có hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng DNA của loài gốc?
A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái
B. Hình thành loài bằng con đường cách li tập tính
C. Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa
D. Hình thành loài bằng con đường địa lí
-
Câu 47:
Các cá thể của quần thể muỗi hôm nay có khả năng kháng với một loại thuốc diệt muỗi đặc biệt, mặc dù vậy chính loài này lại không kháng được thuốc khi phun lần đầu tiên. Các nhà khoa học tin rằng khả năng kháng thuốc được tiến hóa trong quần thể muỗi bởi vì
A. Các cá thể muỗi phát triển khả năng kháng với thuốc diệt muỗi sau khi tiếp xúc với thuốc.
B. Một số cá thể muỗi đã có khả năng kháng thuốc trước khi phun thuốc, và vì vậy chúng đã sống sót để sinh sản.
C. Muỗi cố gắng để thích nghi với môi trường sống.
D. Muỗi đã phát triển hệ miễn dịch để kháng thuốc sau khi tiếp xúc với thuốc.
-
Câu 48:
Xét một số ví dụ sau:
(1) Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thi người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con.
(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả nãng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Có bao nhiêu ví dụ biểu hiện của cách li sau hợp tử?A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 49:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có các phát biểu sau đây:
1. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
2. Hình thành loài bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
3. Hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa thường diễn ra ở thực vật.
4. Trong quá trình hình thành loài mới các cơ chế cách li đã thúc đẩy quá trình phân li tính trạng.
Số phát biểu đúng là:A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 50:
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
(1) Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài
(2) Áp lực chọn lọc tự nhiên
(3) Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội
(4) Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít
(5) Thời gian thế hệ ngắn hay dài
Số nhận định đúng là:A. 4
B. 3
C. 2
D. 5