Trắc nghiệm Loài và quá trình hình thành loài Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biếu nào sau đây là đúng?
(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
(6) cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.
A. (1),(5)
B. (2),(4)
C. (3), (4)
D. (3), (5)
-
Câu 2:
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Áp lực của CLTN.
B. Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.
C. Tốc độ sinh sản của loài.
D. Nguồn dinh dưỡng ở khu phân bố của quần thể.
-
Câu 3:
Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí sẽ khó xảy ra nếu
A. phiêu bạt di truyền xảy ra ở quần thể có kích thước nhỏ
B. quần thể cách li chịu áp lực chọn lọc tự nhiên khác với quần thể gốc
C. chọn lọc tự nhiên xảy ra làm phân hoá vốn gen của các quần thể cách li
D. diễn ra dòng gen thường xuyên giữa hai quần thể cùng loài
-
Câu 4:
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố tiến hóa nào sau đây nếu diễn ra thường xuyên có thể làm chậm sự hình thành loài mới?
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Di – nhập gen
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Đột biến
-
Câu 5:
Cho một số hiện tượng như sau:
1. Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
2. Các cây khác loài có cấu tạo khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.
3. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển
4. Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. (2) và (3)
B. (1) và (4)
C. (1) và (3)
D. (2) và (4)
-
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)
A. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.
B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý có thể xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán kém.
C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
D. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
-
Câu 7:
Nghiên cứu hình ảnh sau đây và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Biết rằng alen 1 quy định màu nâu nhạt và alen 2 quy định màu nâu đậm.
(1) Quần thể đang chịu sự tác động của hiện tượng phiêu bạt di truyền.
(2) Sau hiện tượng này, tần số alen nâu nhạt giảm đi ở quần thể 1 và tăng lên ở quần thể 2.
(3) Hiện tượng này làm xuất hiện alen mới ở quần thể 2.
(4) Hiện tượng này làm giảm sự phân hóa vốn gen của hai quần thể.
(5) Hiện tượng này giúp rút ngắn thời gian của quá trình hình thành loài mới.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 8:
Trong những cơ chế hình thành loài sau:
(1) Hình thành loài bằng cách li địa lí. (2) Hình thành loài bằng cách li tập tính.
(3) Hình thành loài bằng cách li sinh thái. (4) Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa.
Có bao nhiêu cơ chế có thể xảy ra ở cả động vật và thực vật?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 9:
Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:
1. Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.
2. Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh.
3. Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.
4. Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.
5. Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.
6. Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.A. (2), (4), (5)
B. (2), (3), (6)
C. (2), (3), (5)
D. (1), (3), (6)
-
Câu 10:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường xảy ra phổ biến ở thực vật.
3. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều gian đoạn trung gian chuyển tiếp.
4. Hình thành loài là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật.
5. Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, thì điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 11:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Nếu không có sự cách ly địa lý thì không thể hình thành loài mới.
B. Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới.
D. Trong con đường hình thành loài bằng con đường địa lý, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì sự phân hóa vốn gen diễn ra chậm lại.
-
Câu 12:
Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Áp lực làm thay đổi tần số alen của đột biến là không đáng kể.
2. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
3. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn lọc kiểu hình thích nghi.
4. Quá trình đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa,
5. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 13:
Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách ly nào?
A. Cách ly không gian
B. Cách ly sinh thái
C. Cách ly cơ học
D. Cách ly tập tính
-
Câu 14:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn dến hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật.
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
(6) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.
A. (1), (5)
B. (2), (4)
C. (3), (4)
D. (3), (5)
-
Câu 15:
Trong một hồ ở Nam Mỹ có 2 loài cá khác nhau về màu sắc: một loài có màu đỏ, một loài có màu xám và chúng cách li sinh sản với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi 2 loài cá trên trong bể có chiếu sáng đơn sắc làm cho cơ thể chúng có cùng màu thì các cá thể của loài này lại giao phối với nhau và sinh con. Hai loài này được hình thành bởi cơ chế cách li nào sau đây?
A. Cách li sinh thái.
B. Cách li cơ học.
C. Cách li địa lí.
D. Cách li tập tính.
-
Câu 16:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây sai?
A. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật
B. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài
C. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật
D. Loài mới và loài gốc thường sống ở hai khu vực địa lí khác nhau
-
Câu 17:
Có bao nhiêu trường hợp sau đây được gọi là cách li sau hợp tử?
I. Các cá thể giao phối với nhau nhưng con lai bị bất thụ.
II. Các cá thể sinh sản vào các mùa khác nhau.
III. Các cá thể có cơ quan sinh sản không tương đồng.
IV. Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 18:
Trong các hình thức cách li được trình bày dưới đây, loại cách li nào bao gồm các trường hợp còn lại?
A. Cách li sinh thái
B. Cách li tập tính
C. Cách li cơ học
D. Cách li sinh sản
-
Câu 19:
Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
I. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thế được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
II. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng có thể vẫn không xuất hiện cách li sinh sản.
III. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
IV. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 20:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.
B. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.
C. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
-
Câu 21:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành đặc điểm thích nghi mới.
B. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
C. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
D. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
-
Câu 22:
Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì
A. cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ.
B. cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội.
C. cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội.
D. cây tứ bội có cả quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội.
-
Câu 23:
Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của cơ chế cách li trước hợp tử?
A. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.
B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử không phát triền thành phôi.
C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
D. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển.
-
Câu 24:
Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh nhất bằng con đường
A. sinh thái
B. nhân giống vô tính
C. địa lý
D. lai xa và da bội hoá
-
Câu 25:
Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa tạo ra loài mới có đặc điểm giống với thể đột biến nào sau đây ?
A. thể lệch bội 2n – 1
B. thể lệch bội 2n +1
C. thể dị đa bội
D. thể tự đa bội
-
Câu 26:
Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
B. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới.
D. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
-
Câu 27:
Thuyết tiến hóa hiện đại đã hoàn chỉnh quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên do đã làm sáng tỏ
A. nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.
B. vai trò của thường biến.
C. nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các đột biến.
D. nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị tổ hợp.
-
Câu 28:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, các nòi, các loài thường phân biệt nhau bằng
A. các đột biến NST.
B. các đột biến gen lặn.
C. sự tích lũy nhiều đột biến nhỏ.
D. một số các đột biến lớn.
-
Câu 29:
Chuối tam bội (3n) trong rừng được phát sinh do sự không phân ly NST của một trong 2 cây chuối bố, mẹ lưỡng bội. Chuối tam bội trở thành loài chuối nhà ngày nay do
A. có quả to, ngọt, không hạt được con người ưa chuộng
B. có số lượng NST trong tế bào khác với các cây bố mẹ lưỡng bội
C. có khả năng sinh sản sinh dưỡng thành quần thể mới
D. con người chọn lọc đem từ rừng về
-
Câu 30:
Nguyên nhân cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng mà không sinh sản hữu tính được là do cơ thể lai xa mang bộ nhiễm sắc thể
A. tương đồng nhưng cơ thể không có cơ quan sinh sản.
B. ở trạng thái không tương đồng do đó không giảm phân được.
C. tương đồng nhưng cơ thể không phân biệt giới tính.
D. tương đồng do đó không giảm phân được.
-
Câu 31:
Con lai khác loài được đa bội hoá làm nhân đôi toàn bộ số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào được gọi là
A. thể tự đa bội.
B. thể song nhị bội.
C. thể dị bội.
D. thể lưỡng bội.
-
Câu 32:
Các loài cây tứ bội lai với loài cây lưỡng bội cho ra con lai tam bội. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Con lai tam bội không thể trở thành loài mới vì không có nhiễm sắc thể tương đồng
B. Con lai tam bội có thể trở thành loài mới nếu bị đột biến trở thành hữu thụ
C. Con lai tam bội có thể trở thành loài mới nếu ngẫu nhiên có được khả năng sinh sản vô tính
D. Con lai tam bội không thể trở thành loài mới vì bộ nhiễm sắc thể lẻ nên bất thụ
-
Câu 33:
Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm theo đa bội hoá là phương thức thường gặp ở nhóm sinh vật nào?
A. Động vật bậc cao.
B. Thực vật.
C. Vi sinh vật.
D. Nấm.
-
Câu 34:
Hiện tượng nào sau đây nhanh chóng dẫn đến hình thành loài mới mà không cần có sự cách li địa lý?
A. Đột biến NST.
B. Tự đa bội.
C. Dị đa bội.
D. Lai khác loài.
-
Câu 35:
Hai quần thể của cùng một loài sống trong một khu vực địa lý nhưng thuộc hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Đây là con đường hình thành loài
A. bằng cách li địa lý.
B. cách li tập tính.
C. cách li sinh thái.
D. cách li di truyền.
-
Câu 36:
Trong sự hình thành loài theo quan niệm của sinh học hiện đại, loài mới được hình thành
A. từ sự tích lũy một đột biến có lợi cho sinh vật.
B. do sinh vật có khả năng thay đổi tập quán hoạt động để phù hợp với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
C. từ một hay một tập hợp quần thể tồn tại trong quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. bởi sự phân ly tính trạng từ một loài ban đầu dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
-
Câu 37:
Loài chuối nhà 3n hình thành từ chuối rừng 2n theo con đường
A. tự đa bội.
B. lai xa và đa bội hoá.
C. cách li sinh thái.
D. cách li địa lý.
-
Câu 38:
Từ một quần thể cây 2n, người ta tạo ra quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là loài mới vì
A. quần thể cây 4n không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n.
B. quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể.
C. quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n hữu thụ.
D. quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n bất thụ.
-
Câu 39:
Phương thức hình thành loài cùng khu thể hiện ở những con đường hình thành loài nào?
A. Cách li địa lý và lai xa và đa bội hoá.
B. Cách li sinh thái và cách li tập tính.
C. Cách li địa lý và cách li tập tính.
D. Cách li địa lý và cách li sinh thái.
-
Câu 40:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
B. Cách li địa lý sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
C. Cách li địa lý luôn dẫn đến hình thành loài mới.
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
-
Câu 41:
Từ một quần thể cây 2n, người ta tạo ra quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là loài mới vì
A. quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n bất thụ.
B. quần thể cây 4n không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n.
C. quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể.
D. quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n hữu thụ.
-
Câu 42:
Thực chất của quá trình hình thành loài mới là
A. sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng cân bằng, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
B. sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng tiến hóa, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
C. sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng đa hình, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
D. sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
-
Câu 43:
Quá trình hình thành loài có thể diễn ra tương đối nhanh bằng con đường
A. địa lý.
B. sinh thái
C. sinh học.
D. lai xa và đa bội hoá.
-
Câu 44:
Đột biến NST nhanh chóng dẫn đến hình thành loài mới là đột biến
A. đa bội, chuyển đoạn NST, đảo đoạn NST.
B. đảo đoạn NST, chuyển đoạn NST.
C. đảo đoạn NST, lặp đoạn NST.
D. đa bội, chuyển đoạn NST.
-
Câu 45:
Lai xa và đa bội hoá là con đường hình thành loài phổ biến ở thực vật, rất ít gặp ở động vật vì ở động vật
A. cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp.
B. cơ chế xác định giới tính rất phức tạp.
C. có khả năng di chuyển.
D. có hệ thống phản xạ sinh dục phức tạp.
-
Câu 46:
Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm theo đa bội hoá là phương thức thường gặp ở nhóm sinh vật nào?
A. Thực vật.
B. Động vật bậc cao.
C. Vi sinh vật.
D. Động vật bậc cao và thực vật.
-
Câu 47:
Lai xa và đa bội hoá là có thể dẫn đến hình thành loài rất nhanh. Sở dĩ như vậy là do
A. loài mới được hình thành ngay trong cùng một khu vực địa lý của loài bố mẹ nên không giao phối được.
B. con lai cách li sinh sản ngay với bố hoặc mẹ vì có bộ NST khác nhau về hình thái, số lượng và cấu trúc.
C. con lai có sự cách li sinh sản ngay với các loài khác vì có bộ NST khác nhau về hình thái, số lượng và cấu trúc.
D. con lai có sự cách li sinh sản ngay với bố mẹ vì có bộ NST khác nhau về hình thái, số lượng và cấu trúc.
-
Câu 48:
Lai xa và đa bội hoá là phương thức hình thành loài mới ở
A. thực vật.
B. động vật bậc cao.
C. động vật bậc thấp.
D. vi sinh vật.
-
Câu 49:
Hình thành loài bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở
A. thực vật và động vật ít di động xa.
B. động vật bậc cao và vi sinh vật.
C. vi sinh vật và thực vật.
D. thực vật và động vật bậc cao.
-
Câu 50:
Trong cùng một khu vực địa lý, các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái rồi đến loài mới là nội dung của phương thức hình thành loài bằng con đường
A. sinh thái.
B. địa lý.
C. đa bội khác nguồn.
D. đa bội cùng nguồn.