Trắc nghiệm Loài và quá trình hình thành loài Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Trong các hiện tượng dưới đây, có bao nhiêu hiện tượng nói về sự cách li sau hợp tử.
(1) Cừu giao phối với dê có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết ngay.
(2) Hai loài thực vật có thời gian ra hoa khác nhau.
(3) Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển.
(4) Hai loài côn trùng có tập tính giao phối khác nhau.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 2:
Có bao nhiêu trường hợp sau đây là cách li sau hợp tử?
1. Chó và mèo cơ quan giao cấu khác nhau nên không thể giao phối được với nhau.
2. Cừu có thể giao phối với dê nhưng hợp tử bị chết ngay sau khi thụ tinh.
3. Lừa cái lai với ngựa đực sinh ra con lai bất thụ (bac-đô).
4. Trứng nhái khi thụ tinh với tinh trùng ếch sẽ tạo ra hợp tử không có khả năng phát triển.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 3:
Các ví dụ sau đây thuộc các dạng cách li nào?
(1) Ba loài ếch khác nhau cùng sống trong 1 cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài này có tiếng kêu khác nhau.
(2) Hai nhóm cây thông có kiểu hình và kiểu gen rất giống nhau. Tuy nhiên, một loài phát tán hạt phấn vào tháng 1, khi cấu trúc noãn thu nhận hạt phấn, còn loài kia vào tháng 3.
(3) Một số loài muỗi Anophen sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số lại đẻ trứng ở vùng nước đứng.
(4) Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
Phương án đúng theo thứ tự từ (1) đến (4) là:
A. Cách li tập tính – cách li thời gian – cách li sinh thái – cách li cơ học.
B. Cách li tập tính – cách li thời gian – cách li sinh thái – cách li cơ học.
C. Cách li tập tính – cách li sinh thái – cách li thời gian – cách li cơ học.
D. Cách li tập tính – cách li tập tính – cách li thời gian – cách li cơ học
-
Câu 4:
Tổ chức loài ở những sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh hay tự phối ít thể hiện tính tự nhiên và toàn vẹn hơn so với loài giao phối vì giữa các cá thể trong loài không có mối quan hệ
A. về dinh dưỡng
B. về nơi ở
C. mẹ - con
D. ràng buộc về mặt sinh sản
-
Câu 5:
Mỗi loài giao phối là một tổ chức tự nhiên, có tính toàn vẹn là do cách li
A. địa lí
B. về nơi ở
C. mẹ - con
D. ràng buộc về mặt sinh sản
-
Câu 6:
Cách li sinh sản đã dẫn đến một kết quả quan trọng là:
A. tạo nên ranh giới sinh học giữa các loài
B. từ cách li sinh sản đến cách li di truyền
C. từ cách li sinh sản dẫn đến cách li địa lí hoặc sinh thái
D. làm cho mỗi loài giao phối trở thành một tổ chức tự nhiên, có tính toàn vẹn
-
Câu 7:
Sự hình thành loài mới ở động vật rất ít thấy ở quá trình hình thành loài theo con đường:
A. Địa lí
B. Sinh thái
C. Lai xa và đa bội hoá
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 8:
Một học sinh khi quan sát sơ đồ bên dưới đã rút ra một số nhận xét như sau :
1. Loài 2 không bị đột biến số lượng trong quá trình phát sinh các giao tử
2. Có thể đã xảy ra hai lần không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phát sinh giao tử
3. Cá thể 3 mang đặc điểm của cả hai loài 1 và 2 nhưng thường bất thụ
4. Cá thể 4 có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và được xem là loài mới
5. Cá thể 4 có kiểu gen đồng hợp về tất cả cặp gen
Số nhận xét chính xác là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
-
Câu 9:
Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình hình thành quần thể mới nhờ nhân tố tiến hóa. Hãy cho biết quần thể được khôi phục có bao nhiêu đặc điểm đúng trong số các đặc điểm sau đây?
(1) Gồm các cá thể cùng loài với quần thể ban đầu.
(2) Có tần số kiểu gen, tần số alen giống với quần thể ban đầu.
(3) Có độ đa dạng di truyền thấp hơn quần thể ban đầu.
(4) Có nhiều cá thể thích nghi hơn so với quần thể ban đầu.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 10:
Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra tương đối nhanh trong trường hợp:
A. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo chiều hướng khác nhau.
B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
D. Hình thành loài bằng con đường địa lý.
-
Câu 11:
Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: cá thể thứ nhất có kiểu gen AaBbDd, cá thể thứ 2 có kiểu gen EeGGhh. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 10 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.
(2) Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thu được dòng thuần chủng.
(3) Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AaBbDdGGhh
(4) Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 16 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 12:
Lai cải bắp với cải củ, được con lai thường bất thụ. Theo lí thuyết, để tạo con lai hữu thụ thường dùng bao nhiêu biện pháp trong số những biện pháp sau:
(1) Tạo cây cải củ và cải bắp tứ bội (4n) bằng cônxisin, rồi cho chúng giao phấn với nhau.
(2) Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn của loài cây này trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây, sau đó cho giao phấn với nhau.
(3) Xử lý trực tiếp hạt lai bất thụ với cônxisin để thu được hạt dị đa bội rồi cho nảy mầm thành cây.
(4) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lý 5BU để tạo cây dị đa bội phát triển thành cây.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 13:
Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 toàn NST nhỏ. Cơ chế nào đã dẫn đến sự hình thành loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52?
A. Con đường lai xa và đa bội hoá.
B. Con đường sinh thái.
C. Con đường địa lí.
D. Con đường cách li tập tính.
-
Câu 14:
Tiến hành phép lai xa giữa hai loài thực vật họ hàng gần, bộ NST giống nhau về số lượng 2n = 18. Thỉnh thoảng thu được những con lai hữu thụ. Giải thích nào sau đây là hợp lý trong trường hợp này?
A. Số lượng bộ NST của hai loài là giống nhau nên tổng hợp lại bộ NST chẵn, có thể phân chia trong giảm phân bình thường và tạo giao tử bình thường.
B. Vì đây là hai loài họ hàng gần, cấu trúc của hầu hết NST có sự giống nhau nên hiện tượng tiếp hợp trao đổi đoạn vẫn có thể xảy ra và sự hình thành giao tử ở con lai xảy ra bình thường.
C. Trong quá trình lai xa, rối loạn giảm phân dẫn tới hình thành các giao tử lưỡng bội. Sự kết hợp của các giao tử này tạo thành dạng song nhị bội có khả năng sinh sản bình thường.
D. Cấu trúc và số lượng NST giống nhau sẽ dẫn đến khả năng giảm phân bình thường và sinh giao tử hữu thụ.
-
Câu 15:
Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa chủ yếu gặp ở các loài
A. Động vật bậc cao.
B. Động vật bậc thấp.
C. Thực vật sinh sản hữu tính.
D. Thực vật sinh sản vô tính.
-
Câu 16:
Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức thường thấy ở:
A. Thực vật
B. Động vật
C. Động vật ít di động
D. Động vật kí sinh
-
Câu 17:
Cho các đặc điểm:
1. Diễn ra trong một thời gian dài.
2. Hình thành loài mới một cách nhanh chóng.
3. Trải qua các dạng trung gian chuyển tiếp.
4. Thường xảy ra ở các loài thực vật.
5. Có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên và các nhân tố tiến hóa khác.
Những đặc điểm về sự hình thành loài bằng cách li sinh thái là:
A. (1), (3), (4).
B. (1), (3), (5).
C. (2), (3), (5).
D. (2), (3), (4).
-
Câu 18:
Một loài mao lương ban đầu đã hình thành nên hai loài khác nhau, một loài sống ở bãi bồi sông, một loài sống ở phía trong bờ sông, chúng cách li sinh sản với nhau. Hai loài này đã được hình thành bằng con đường?
A. Cách li địa lí
B. Cách li tập tính
C. Cách li sinh thái
D. Lai xa và đa bội hóa
-
Câu 19:
Một loài có quần thể phân bố rải rác từ chân núi lên đỉnh núi, lâu dần đã hình thành nên hai loài khác nhau và cách li sinh sản với nhau. Hai loài này đã được hình thành bằng?
A. Cách li tập tính
B. Cách li sinh thái
C. Cách li địa lí
D. Lai xa và đa bội hóa
-
Câu 20:
Hai loài khác nhau được hình thành từ một loài ban đầu bằng cách li tập tính sẽ có đặc điểm khác nhau đầu tiên là?
A. Ổ sinh thái
B. Tập tính
C. Hình thái
D. Khu phân bố
-
Câu 21:
Hai loài khác nhau được hình thành từ một loài ban đầu bằng cách li tập tính sẽ có đặc điểm nào khác nhau?
A. Tập tính
B. Ổ sinh thái
C. Hình thái
D. Khu phân bố
-
Câu 22:
Hai loài cá rất giống nhau cùng sống trong một hồ nước chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, một loài màu xám, mặc dù sống chung trong một khu vực nhưng chúng luôn chỉ giao phối với những cá thể cùng màu với mình. Người ta cho rằng hai loài này đã được tiến hóa từ một loài ban đầu theo cách...?
A. Cách li tập tính
B. Cách li sinh thái
C. Cách li địa lí
D. Lai xa và đa bội hóa
-
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý?
A. Sự hình thành loài mới cần CLTN và các nhân tố tiến hóa làm biến đổi vốn gen của quần thể.
B. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh đột biến
C. Sự cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới
D. Hai loài cách xa nhau nếu không còn sự cách li về địa lí vẫn có thể tạo con lai hữu thụ bình thường.
-
Câu 24:
Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra theo trình tự nào sau đây?
(1) Sự khác biệt về tần số alen dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể gốc, khi đó loài mới được hình thành.
(2) Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN và các nhân tố tiến hóa đã làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của các quần thể bị cách li theo các hướng thích nghi khác nhau, làm chúng ngày càng khác nhau và khác xa so với quàn thể gốc.
(3) Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí.
A. (3) → (2) →(1)
B. (2) → (3) → (1)
C. (1) → (2) → (3)
D. (3) → (1) → (2)
-
Câu 25:
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là không đúng? 1. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển…ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau
2. Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới
3. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
4. Cách li địa lí có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên loài mới
5. Cách li địa lí thường xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư
6. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau
Số phương án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 26:
Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định sau là đúng?
(1) Những loài ít di động hoặc không có khả năng di động và phát tán ít chịu ảnh hưởng của dạng cách li này. (2) Các quần thể trong loài bị ngăn cách nhau bởi khoảng cách bé hơn tầm hoạt động kiếm ăn và giao phối của các cá thể trong loài.
(3) Cách li bởi sự xuất hiện các vật cản địa lí như núi, sông, biển.
(4) Các động vật ở cạn hoặc các quần thể sinh vật ở nước bị cách li bởi sự xuất hiện dải đất liền.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 27:
Phát biểu nào dưới đây liên quan đến quá trình hình thành loài mới là không đúng?
A. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ trong hàng vạn, hàng triệu năm hoặc có thể diễn ra tương đối nhanh chóng trong một thời gian không dài lắm.
B. Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là 1 quần thể hay một nhóm quần thể tồn tại và phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái và đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của CLTN.
C. Chỉ khi quần thể mới tạo ra cách li sinh sản với quần thể gốc thì mới tạo thành loài mới.
D. Quá trình hình thành loài bao gồm hình thành loài bằng con đường địa lí và hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
-
Câu 28:
Một đảo có hệ sinh vật gần gũi hơn với
A. Luôn gần với lục địa nhất.
B. Gần với các đảo có cùng khí hậu, địa chất.
C. Gần với các đảo và lục địa liền kề.
D. Cả ba yếu tố trên kết hợp
-
Câu 29:
Theo lĩnh vực địa sinh học thì mối quan hệ giữa khoảng cách từ đảo đến đất liền và số loài sống trên đảo là
A. Đảo càng xa đất liền thì số lượng loài trên đảo càng ít.
B. Đảo càng gần đất liền thì số lượng loài trên đảo càng ít.
C. Đảo càng xa đất liền thì số lượng loài trên đảo càng nhiều
D. Không có mối quan hệ giữa khoảng cách từ đảo đến đất liền với số loài sống trên đảo
-
Câu 30:
Nhóm loài nào dưới đây có tốc độ tiến hóa diễn ra nhanh hơn các nhóm còn lại?
A. Nhóm loài có khả năng phát tán yếu.
B. Nhóm loài đặc hữu.
C. Nhóm loài phân bố rộng.
D. Nhóm loài động vật bậc cao.
-
Câu 31:
Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì
A. Loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản.
B. Loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn.
C. Loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp
D. Các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản.
-
Câu 32:
Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, không có đặc điểm nào sau đây?
A. Diễn ra chậm, qua nhiều giai đoạn trung gian.
B. Gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
C. Thường xảy ở các động vật có khả năng phát tán mạnh.
D. Không xảy ra đối với thực vật.
-
Câu 33:
Trong quá trình hình thành loài địa lý, yếu tố địa lý đóng vai trò:
A. Quyết định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc.
B. Tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
C. Quyết định sự phân ly tính trạng của quần thể gốc.
D. Quyết định nhịp điệu biến đổi kiểu gen của quần thể gốc
-
Câu 34:
Khi nói về vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới, có các phát biểu sau:
1. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lý như sông, núi, biển,… ngăn các cá thể trong cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
2. Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
3. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
4. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của quần thể giao phối với nhau.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 35:
Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau:
(1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos.
(2) Một quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và và một quần thể mao lương sống ở phía trong bờ sông.
(3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu phi.
(4) Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ.
Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lý là:
A. 1, 4
B. 1, 2, 3, 4
C. 1, 2, 4
D. 1, 3
-
Câu 36:
Trong các phương án dưới đây, có bao nhiêu phương án không đúng khi nói về vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới?
1. Những trở ngại địa lý ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng găp gỡ và giao phối với nhau
2. Quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau.
3. Hay xảy ra với các loài thực vật
4. Góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
5. Quá trình hình thành loài mới thường không nhất thiết phải hình thành quần thể thích nghi.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 37:
Hãy thử tưởng tượng một trường hợp như sau: Một trận bão lớn đã thổi bay một số cá thể của quần thể ở đất liền ra một hòn đảo tương đối xa so với đất liền. Các cá thể đó đã thích nghi với cuộc sống ở đảo và hình thành nên quần thể mới cách li với quần thể gốc ở đất liền. Trải qua hàng nghìn năm, mực nước biển hạ thấp và nối liền đảo đó với đất liền khiến các chim sẻ trên đảo và chim sẻ ở đất liền tự do tiếp xúc với nhau. Quan sát nào sau đây giúp ta có thể kết luận chúng đã trở thành hai loài khác nhau?
A. Con lai của chúng yếu ớt và chết trước khi thành thục sinh dục.
B. Chúng có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau.
C. Chúng ăn các loại thức ăn khác nhau.
D. Con lai chúng có kiểu hình khác với cả hai dạng bố mẹ.
-
Câu 38:
Cơ chế cách li là tất cả các yếu tố ngăn cản
A. sự giao phối tự do
B. việc tạo ra con lai hữu thụ.
C. sự gặp nhau giữa các cá thể.
D. Cả A và B.
-
Câu 39:
Hai quần thể được phân cách bằng dãy núi khoảng 1 triệu năm. Theo thời gian những ngọn núi bị sói mòn, và bây giờ xuất hiện một lối đi cho phép tiếp xúc giữa các cá thể từ hai quần thể. Các nhà khoa học đang nghiên cứu những con thỏ này và xác định ràng chúng bây giờ là 2 loài riêng biệt do sự cách ly trước hợp tử. Những điều nào sau đây KHÔNG hỗ trợ cho kết luận này?
A. Thỏ của 2 quần thể sinh sản vào những thời điểm khác nhau trong năm.
B. Thỏ của 2 quần thể sử dụng các tập tính rất khác nhau để thu hút bạn tình
C. Thỏ của 2 quần thể có cấu trức sinh sản không tương thích
D. Thỏ của 2 quần thể tạo ra con lai với số lượng NST kỳ quặc
-
Câu 40:
Khi nói về cơ chế cách li phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Cách li sinh sản là những trở ngại trên cơ thể sinh vật ngăn cản sự giao phối hoặc ngăn cản việc tạo con lai hữu thụ.
B. Cách li sinh sản là tiêu chuẩn chính xác nhất để phân biệt hai quần thể cùng loài hay khác loài.
C. Cơ chế cách li giúp duy trì sự toàn vẹn của loài
D. Cách li trước hợp tử gồm các loại: Cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li địa lí, cách li cơ học.
-
Câu 41:
Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Phương án đúng là:
A. (2) và (3).
B. (1) và (4).
C. (2) và (4).
D. (1) và (3).
-
Câu 42:
Hai loài sóc bắt về từ rừng rậm và đưa vào sở thú. Người ta cảm thấy an toàn khi đưa chúng vào chung một chuồng, bởi vì chúng không giao phối với nhau trong tự nhiên. Nhưng ngay sau đó họ phát hiện hai loài này giao phối với nhau và sinh ra con lai có sức sống kém.Người chăm sóc chúng kiểm tra lại tư liệu và phát hiện ra chúng cùng sống cùng trong một khu rừng nhưng một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm. Trong tự nhiên chúng không giao phối với nhau là do:
A. Cách li địa lí
B. Cách li di truyền
C. Cách li sinh sản
D. Cách li sinh thái
-
Câu 43:
Các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không giao phối với nhau. Đây là dạng cách li:
A. Sinh cảnh
B. Thời vụ
C. Cơ học
D. Tập tính
-
Câu 44:
Ở ruồi giấm, loài thứ nhất con đực "xem mặt con cái" và biểu diễn vũ điệu rung cánh phát ra bản tình ca để "ve vãn bạn tình"; loài thứ hai con đực cong đuôi phun tín hiệu hóa học lên mình con cái để "dụ dỗ" . Đây là kiểu cách li
A. mùa vụ.
B. nơi ở.
C. cơ học.
D. tập tính.
-
Câu 45:
Có bao nhiêu ví dụ về hai loài dưới đây là cách li sinh sản?
(1) Con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.
(2) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
(3) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị chọn lọc đào thải.
(4) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
(5) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.
(6) Con lai không có cơ quan sinh sản.
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
-
Câu 46:
Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, cách li địa lí có vai trò quan trọng vì:
A. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện các đột biến theo nhiều hướng khác nhau.
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. Cách li địa lí có vai trò thúc đẩy sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc.
D. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.
-
Câu 47:
Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn nào dưới đây để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác?
A. Tiêu chuẩn hình thái
B. Tiêu chuẩn sinh lý hóa sinh
C. Tiêu chuẩn cách ly sinh sản
D. Cả A và B
-
Câu 48:
Cho các đặc điểm sau?
1, Một nhóm cá thể có vốn gen chung
2, Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí
3, Có khu phân bố xác định
4, Các cá thể có khả năng giao phối tự nhiên với nhau sinh ra thế hệ con hữu thụ
5, Cách li sinh sản với các loài khác
Khái niệm loài sinh học bao gồm các ý
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2, 3, 4
C. 1, 2, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 3, 5.
-
Câu 49:
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái?
(1)Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
(2)Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi, tuy nhiên không phải quá trình hình thành quần thể thích nghi đều nhất thiết dẫn đến quá trình hình thành loài mới.
(3)Quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lý thường diễn ra chậm qua nhiều qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
(4)Loài mới được hình thành loài bằng con đường sinh thái do hai quần thể của cùng loài sống trong cùng khu vực địa lý nhưng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 50:
Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí diễn ra chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian.
II. Hình thành loài khác khu vực địa lí gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
III. Hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ở các động vật có khả năng phát tán mạnh.
IV. Hình thành loài khác khu vực địa lí không xảy ra đối với thực vật.
V. Cách li địa lí là nguyên nhân gây ra sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể cách li.
VI. Nếu giữa các quần thể cách li thường xuyên diễn ra sự di nhập gen thì sẽ nhanh dẫn đến hình thành loài mới.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4