Trắc nghiệm Loài và quá trình hình thành loài Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Một quần thể côn trùng sống trên loài cây A. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây B. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây B thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới
A. Bằng lai xa và đa bội hoá.
B. Bằng cách li sinh thái.
C. Bằng cách li địa lí.
D. Bằng tự đa bội.
-
Câu 2:
Trong cùng khu vực địa lí, một loài côn trùng sống trên loài cây A, sau đó do phát triển mạnh, một số phát tán sang sống ở loài cây B, lâu dần cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Đây là sự hình thành loài bằng con đường nào?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li tập tính.
B. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí.
C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
D. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái.
-
Câu 3:
Hãy ghép tên phương thức hình thành loài mới với cơ chế hình thành sao cho phù hợp.
a) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
b) Hình thành loài bằng con đường địa lí.
c) Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
I. CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng thích nghi với các điều kiện địa chất, khí hậu khác nhau.
II. CLTN tích lũy các biến dị theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau.
III. Lai xa kết hợp với đa bội hóa đã tạo ra các cá thể song nhị bội có tổ hợp NST mới, cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ, đứng vững qua CLTN.
Phương án đúng là:
A. Ia – IIb – IIIc
B. IIIa – Ib – IIc
C. IIIa – IIb – Ia
D. IIa – IIIb – Ic
-
Câu 4:
Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
(2) Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra nhanh chóng.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 5:
Trong tự nhiên, loài mới có thể được hình thành theo bao nhiêu con đường dưới đây?
I. Con đường cách li địa lí.
II. Con đường cách li sinh thái.
III. Con đường cách li tập tính.
IV. Con đường lai xa kết hợp đa bội hóa.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 6:
Phát biểu không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là:
A. Gặp ở thực vật và động vật có khả năng phát tán xa
B. Các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với các điều kiện địa lí khác nhau
C. Nguồn nguyên liệu để hình thành loài mới là các biến dị di truyền
D. Sự cách li địa lí là điều kiện tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới
-
Câu 7:
Trong cùng một khu địa lý, các.......(Q: quần thể; N: nòi) của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện..........( Đ: địa lí; S: sinh thái) khác nhau dẫn đến sự hình thành các nòi...........( Đ: địa lí; S: sinh thái) rồi đến loài mới
A. Q; S; S
B. Q; Đ; Đ
C. N; S; S
D. N; Đ; Đ
-
Câu 8:
Trong cùng một khu vực địa lí, các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái rồi đến loài mới là nội dung của phương thức hình thành loài bằng con đường
A. đa bội khác nguồn.
B. sinh thái.
C. đa bội cùng nguồn.
D. địa lí.
-
Câu 9:
Nhận định nào dưới đây về quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái không đúng?
A. Khó tách bạch con đường địa lí với con đường sinh thái vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí đồng thời cùng gặp những điều kiện sinh thái khác nhau.
B. Trong cùng 1 khu vực phân bố địa lí, các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái, rồi hình thành loài mới.
C. Sự hình thành loài bằng con đường sinh thái được dùng với nghĩa hẹp để chỉ trường hợp loài mới được hình thành từ một nòi sinh thái ở ngay trong khi vực phân bố của loài gốc.
D. Thường gặp ở thực vật và động vật có thể di chuyển xa.
-
Câu 10:
Phương pháp hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái phổ biến ở:
A. Động vật ít di chuyển.
B. Thực vật.
C. Cả động vật và động vật.
D. Động vật di chuyển nhiều thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau.
-
Câu 11:
Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lý khác nhau. Phân tích trật tự gen trên NST số 2, người ta thu được kết quả sau:
Dòng 1: ABCDEFGH
Dòng 2 ABCGFDEH
Dòng 3 ABFGCDEH
Dòng 4 ABFEDCGH
Người ta đã giả thiết được 4 sơ đồ phát sinh các dòng dưới đây. Biết rằng từ một dòng gốc ban đầu trong 4 dòng xét ở trên, trải qua quá trình đột biến các đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh 3 dòng còn lại:
A. 1 → 2 → 3 → 4
B. 2 → 3 → 1 → 4
C. 1 → 4 → 3 → 2
D. 3 → 2 → 1 → 4
-
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thành loài mới.
B. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa luôn luôn gắn liền với cơ chế cách li địa lí.
C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau.
D. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập nhau.
-
Câu 13:
Có 3 loài thực vật. Loài A có 2n = 24, loài B có 2n = 36, loài C có 2n = 46. Muốn tạo ra một giống thực vật mới mang hệ gen của 3 loài trên, ta thực hiện bằng phương pháp:
A. Sử dụng công nghệ lai tế bào và không cần dùng đến consixin, chỉ cần nuôi cấy trong môi trường thích hợp với các hoocmon sinh trưởng.
B. Sử dụng phương pháp lai hữu tính, qua 3 lần sử dụng cosixin gây đa bội hóa thì tạo ra cây lai thỏa yêu cầu.
C. Sử dụng kỹ thuật chuyển gen, chuyển vào tế bào của một loài toàn bộ NST của 2 loài còn lại.
D. Sử dụng lai xa và đa bội hóa một lần.
-
Câu 14:
Hiện tượng nào là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
C. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau.
D. Voi Châu Á giao phối với voi Châu Phi.
-
Câu 15:
Hiện tượng nào là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á
C. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.
D. Cá voi sống ở khu vực biển Đông không giao phối với cá vôi sống ở khu vực biển Địa Trung Hải.
-
Câu 16:
Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường nào sau đây?
A. Cách li tập tính.
B. Cách li địa lí.
C. Lai xa kèm đa bội hóa.
D. Cách li sinh thái.
-
Câu 17:
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
I. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển,… ngăn cản các cá thể của quần thể khác loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
II. Cách li địa lí trong một thời gian dài tất yếu sẽ dẫn tới cách li sinh sản và hình thành loài mới.
III. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
IV. Cách li địa lí có thể xảy ra với những loài có khả năng phát tán mạnh, có khả năng di cư và ít di cư.A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 18:
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
-
Câu 19:
Theo thuyết tiến hoá hiện đại thì tiến hoá nhỏ là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.
C. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
D. củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể.
-
Câu 20:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
II. Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
III. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ NST song nhị bội.
IV. Quá trình hình thành loài mới có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 21:
Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm:
A. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.
B. Các cá thể của các loài khác nhau có những tập tính giao phối riêng và chúng không giao phối với nhau.
C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
D. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau.
-
Câu 22:
Hai loài côn trùng sống trong một môi trường nhưng có mùi hôi khác nhau nên không giao phối với nhau là loại cách li?
A. Tập tính.
B. Cơ học.
C. Sinh thái.
D. Sau hợp tử.
-
Câu 23:
Khi nói về tuần hoàn của ếch đồng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim 3 ngăn, hệ tuần hoàn kép. II. Có 1 tâm thất và có 2 tâm nhĩ.
III. Tâm thất có sự pha trộn giữa máu giàu O2 với máu giàu CO2 cho nên máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
IV. Máu sau khi trao đổi khí ở mao mạch phổi và mao mạch da thì được trở về tim.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 24:
Khi có sự phát tán hoặc di chuyển của một nhóm cá thể đi lập quần thể mới đã tạo ra tần số tương đối của các alen rất khác so với quần thể gốc vì
A. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chịu sự tác động của những điều kiện tự nhiên rất khác so với của quần thể gốc.
B. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng trong quá trình di cư của chúng.
C. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới bị giảm sút về số lượng vì chưa thích nghi kịp thời với điều kiện sống mới.
D. nhóm cá thể di cư tới vùng đất mới chỉ ngẫu nhiên mang một phần nào đó trong vốn gen của quần thể gốc.
-
Câu 25:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đưòng địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Là phương thức hình thành loài chủ yếu gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
D. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí.
-
Câu 26:
Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Cách li địa li.́
D. Đột biến.
-
Câu 27:
Quá trình tiến hóa nhỏ có đặc điểm:
A. Không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. Diễn ra trên phạm vi rộng lớn, trong thời gian dài.
C. Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
D. Không cần sự tác động của các nhân tố tiến hóa.
-
Câu 28:
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
-
Câu 29:
Ở một loài cỏ, quần thể ở phía trong bờ sông ra hoa kết hạt đúng vào mùa lũ về, quần thể ở bãi bồi ven sông ra hoa kết hạt trước mùa lũ về nên không giao phấn được với nhau. Đây là ví dụ về
A. cách li cơ học.
B. cách li nơi ở.
C. cách li thời gian.
D. cách li tập tính
-
Câu 30:
Trong quá trình hình thành loài mới gồm các bước:
1. Phát sinh đột biến.
2. Chọn lọc các đột biến có lợi.
3. Hình thành loài mới.
4. Phát tán đột biến qua giao phối.
5. Cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc.
Trật tự đúng các bước làA. 1,2,4,5,3.
B. 1,4,2,5,3.
C. 1,5,2,4,3.
D. 1,5,4,2,3.
-
Câu 31:
Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc vây, một loài vây màu đỏ, 1 loài vây màu xám, bình thường chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng không phân biệt được màu sắc vây thì các cá thể của 2 loài trên lại giao phối với nhau và sinh con hữu thụ. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. cách li sinh sản.
B. cách li tập tính.
C. cách li địa lí.
D. cách li sinh thái.
-
Câu 32:
Các nhà khoa học thường sử dụng tiêu chuẩn nào để phân biệt hai loài vi khuẩn với nhau?
A. Tiêu chuẩn hình thái, cách li sinh sản.
B. Tiêu chuẩn hình thái, hóa sinh.
C. Tiêu chuẩn cách li sinh sản, hóa sinh.
D. Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hóa.
-
Câu 33:
Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hoá nhỏ?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
D. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
-
Câu 34:
Vai trò của tự phối, giao phối gần trong quá trình tiến hóa nhỏ là
A. tạo điều kiện cho các gen lặn được biểu hiện, làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể.
B. không thay đổi tỷ lệ kiểu gen, duy trì trạng thái cân bằng của quần thể.
C. tạo alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
D. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo nhiều biến dị tổ hợp.
-
Câu 35:
Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ trong thời gian dài trong tự nhiên do nhân tố chủ yếu là
A. chọn lọc tự nhiên.
B. lai xa và đa bội hoá.
C. biến động di truyền.
D. du nhập gen hoặc biến động di truyền.
-
Câu 36:
Phương thức hình thành loài mới bằng con đường sinh thái phổ biến ở
A. cả động vật và thực vật.
B. thực vật và động vật ít di động.
C. tất cả các dạng sinh vật.
D. chỉ ở thực vật.
-
Câu 37:
Vai trò của cơ chế cách li là
A. ngăn cản sự giao phối tự do, tăng cường sự phân hoá kiểu gen so với quần thể gốc.
B. nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể, từ đó tạo nên hệ gen mới.
C. nhân tố làm phân hóa kiểu gen của quần thể so với quần thể gốc.
D. ngăn cản sự giao phối tự do, tạo điều kiện cho quá trình nội phối.
-
Câu 38:
Cho một số hiện tượng sau:
(1) Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau vì tập tính ve vãn khác nhau.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?A. (3), (4).
B. (1), (2).
C. (2), (3).
D. (1), (4).
-
Câu 39:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển
B. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới
C. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
-
Câu 40:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành đặc điểm thích nghi mới
B. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật
C. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài
D. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
-
Câu 41:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới
B. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới
C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến
D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
-
Câu 42:
Ở những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá đã tạo ra sự phân hoá về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li nơi ở.
B. Cách li sinh thái.
C. Cách li địa lí.
D. Cách li sinh sản.
-
Câu 43:
Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li sinh sản.
B. Cách li sinh thái.
C. Cách li tập tính.
D. Cách li địa lí.
-
Câu 44:
Bằng chứng địa lý sinh học về tiến hoá dẫn đến kết luận quan trọng nhất là:
A. Trước đây lục địa là một khối liền nhau.
B. Sinh vật chung nguồn gốc, phân hoá do sự cách li địa lý.
C. Sinh vật khác nhau do sống ở khu địa lý khác nhau.
D. Sinh vật giống nhau do ở khu địa lý như nhau.
-
Câu 45:
Dạng cách li nào sau đây không thuộc cách li trước hợp tử ?
A. Cách li nơi ở.
B. Cách li tập tính.
C. Cách li thời gian.
D. Cách li sinh thái
-
Câu 46:
Loài sinh học là một đơn vị phân loại trong tự nhiên, nó có các đặc điểm.
1. là tổ chức cơ bản của sinh giới
2. là đơn vị sinh sản, là một thể thống nhất, về sinh thái và di truyền
3. là một nhóm cá thể có vốn gen chung, có tính trạng chung về hình thái và sinh lý
4. là đơn vị tồn tại đơn vị tiến hoá của loàiA. 1,2,3
B. 2,3,4
C. 1,3,4
D. 1,2,4
-
Câu 47:
Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì
A. quần thể cây 4n khi giao phấn với quần thể câv 2n cho ra con lai bất thụ.
B. quần thể cây 4n có đặc điểm hình thải khác hẳn quần thể cây 2n.
C. quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể.
D. quần thể cây 4n quần thể cây 4n không thể giao phấn với quần thể cây 2n
-
Câu 48:
Năm 1928, Kapetreco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra được loại cây mới có rễ là cải củ còn phần trên cho cải bắp. Hầu hết các cây lai khác loài được tạo ra này đều bất thụ, một số cây lai hữu thụ do ngẫu nhiên đột biến xảy ra làm tăng gấp đôi bộ NST con lai (con lai chứa 18 NST của cải bắp và 18 NST của cải củ). Như vậy, loài mới đã được tạo ra
A. bằng lai xa và đa bội hóa
B. bằng cách li sinh thái
C. bằng tự đa bội
D. bằng cách li địa lí
-
Câu 49:
Ở vi khuẩn, chỉ tiêu được coi là cơ bản nhất để phân biệt hai loài khác nhau là:
A. Hình thái
B. Sinh lí – hóa sinh
C. Địa lí – sinh thái
D. Di truyền
-
Câu 50:
Tại sao CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh mẽ hơn tác động lên quần thể sinh vật nhân thực?
A. Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình
B. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ mang gen đột biến lớn
C. Vi khuẩn có ít gen có khả năng chống chịu nên dể bị đào thải
D. Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dể chịu ảnh hưởng của môi trường