Trắc nghiệm Loài và quá trình hình thành loài Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Khẳng định nào sau đây là đúng về tiến hóa nhỏ?
A. Tất cả các loài đều tiến hóa với tốc độ như nhau.
B. Các loài khác nhau tiến hóa với tốc độ khác nhau và tốc độ đó thay đổi theo thời gian.
C. Hầu hết tất cả các loài đã tồn tại vẫn còn sống cho đến ngày nay.
D. Không ý nào đúng
-
Câu 2:
Mô hình tiến hóa liên quan đến sự thay đổi chậm, tiến triển với tốc độ không đổi nhiều hoặc ít là:
A. xu hướng tăng chậm
B. trạng thái cân bằng quãng
C. trạng thái cân bằng lũy tiến
D. không có đáp án đúng
-
Câu 3:
Sự thay đổi di truyền nhẹ qua một vài thế hệ trong quần thể không dẫn đến sự tiến hóa của loài mới là:
A. tiến hóa lớn
B. sự tiến hóa vi mô
C. cân bằng tiến hóa
D. đột biến
-
Câu 4:
Hình ảnh bên là ví dụ về
A. cách li sau hợp tử, lai xa.
B. cách li trước hợp tử, lai kinh tế.
C. cách li sau hợp tử, nội phối.
D. cách li trước hợp tử, lai xa.
-
Câu 5:
Hãy tưởng tượng rằng có một viện bảo tàng chứa tất cả các loài đã từng sống trên hành tinh Trái đất. Trong số tất cả các loài đã từng tồn tại trên Trái đất, bao nhiêu phần trăm trong số chúng vẫn còn sống đến ngày nay?
A. 10%
B. 50%
C. 25%
D. 1%
-
Câu 6:
Các nhân tố nào sau đây cùng với mối quan hệ của nó tham gia quá trình hình thành loài mới
A. Đột biến,giao phối,chọn lọc tự nhiên,phân li tính trạng
B. Đột biến,giao phối,chọn lọc tự nhiên ,các cơ chế cách li
C. Biến dị, giao phối,chọn lọc tự nhiên,các cơ chế cách li
D. Biến dị,di truyền,chọn lọc tự nhiên,phân li tính trạngCác yếu tố tham gia quá trình hình thành loài mới: đột biến, giao phối, CLTN, cách ly.
-
Câu 7:
Trong các phát biểu sau, phát biểu không đúng với tiến hóa nhỏ?
A. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp.
B. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
C. Tiến hóa nhỏ là hệ quả của tiến hóa lớn.
D. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.
-
Câu 8:
Điều nào sau đây không đúng đối với tiến hóa nhỏ?
A. Biến đổi tần số alen, tần số kiểu gen của quần thể.
B. Hình thành chi, họ, bộ, lớp, ngành.
C. Diễn ra trong thời gian ngắn, phạm vi hẹp.
D. Hình thành loài mới.
-
Câu 9:
Khi nói vể tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyển của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) dẫn đến sự hình thành loài mới.
B. Kết quả của tiến hoá nhỏ là hình thành nên các nhóm phân loại trên loài.
C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
D. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một thời điểm nào đó sẽ làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với các quần thể cùng loài và theo thời gian dần xuất hiện loài mới.
-
Câu 10:
Điều nào sau đây không đúng với tiến hóa nhỏ?
A. Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
B. Hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. Diễn ra trong phạm vi hẹp.
D. Diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.
-
Câu 11:
Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng các quần thể hiện có của một loài lưỡng cư nào đó có số lượng ít, thiếu đa dạng về di truyền và cách xa nhau bởi những vùng đất khô hạn rộng. Hành động nào sau đây của con người có khả năng cải thiện sự tồn tại lâu dài của các loài lưỡng cư?
A. Nhân bản những cá thể lớn nhất để chống lại tác động của sự săn mồi hung hãn
B. Giảm 1/5 quy mô dân số để giảm bớt sự cạnh tranh đối với các nguồn tài nguyên hạn chế
C. Xây dựng đập và hệ thống thủy lợi để kiểm soát lũ lụt
D. Xây dựng các ao ở những vùng đất khô hạn để thúc đẩy quá trình giao phối giữa các quần thể đã tách biệt
-
Câu 12:
1 nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau và sinh ra đời con có sức sống, khả năng sinh sản và cách ly sinh sản với các nhóm quần thể khác được gọi là:
A. Quần xã
B. Nòi
C. Loài
D. Chi
-
Câu 13:
Khái niệm loài sinh học nào là đúng?
A. loài là nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái sinh lý, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể giao phối với nhau và được cách ly sinh sản với những quần thể khác loài.
B. loài là nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái sinh lý.
C. loài là nhóm cá thể có vốn gen chung, trong đó các cá thể giao phối với nhau.
D. loài là nhóm cá thể có những tính trạng chung về hình thái sinh lý, có khu phân bố xác định.
-
Câu 14:
Chọn nhóm có tương đồng di truyền tối đa
A. Hai cá thể của một loài
B. Hai loài thuộc một chi
C. Hai chi của một bộ
D. Hai chi của hai bộ
-
Câu 15:
Cho các ý sau về sự hình thành loài mới, có bao nhiêu ý đúng?
1. Quá trình mà các loài mới phát triển từ các loài hiện có được gọi là đặc điểm kỹ thuật.
2. Loài là một quần thể sinh vật bao gồm các cá thể giống nhau có thể sinh sản với nhau và sinh ra con cái có khả năng sinh sản.
3. Cách li địa lý là yếu tố chính trong đặc điểm của các loài động vật sinh sản hữu tính vì nó làm gián đoạn dòng gen giữa các quần thể cách li của chúng thông qua các giao tử.A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
-
Câu 16:
Hình thành loài bằng con đường địa lý là phương thức thường gặp ở
A. thực vật và động vật.
B. thực vật và động vật ít di động.
C. chỉ có ở thực vật bậc cao.
D. gặp ở động vật bậc cao.
-
Câu 17:
Hình thành loài bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở nhóm nào sau đây?
A. thực vật và động vật ít di động xa.
B. vi sinh vật và thực vật.
C. thực vật và động vật bậc cao.
D. động vật bậc cao và vi sinh vật.
-
Câu 18:
Làm sao chúng ta biết rằng con ngựa và con lừa không cùng loài?
A. Chúng không có hình thái giống nhau.
B. Chúng không có khả năng lai tạo.
C. Con của ngựa và lừa có hình thái độc đáo.
D. Con của ngựa và lừa không có khả năng sinh sản.
-
Câu 19:
Nếu các sinh vật giao phối ở thế hệ trước bị ngăn cản việc tạo ra con cái có khả năng sinh sản, ........ đã xảy ra.
A. cách li tập tính
B. cách li sinh sản
C. cách li sinh lý
D. cách li địa lý
-
Câu 20:
Đột biến nào sau đây có thể góp phần tạo nên loài mới?
A. Đột biến mất đoạn NST.
B. Đột biến chuyến đoạn NST.
C. Đột biến lặp đoạn NST.
D. Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn NST, lặp đoạn
-
Câu 21:
Nguyên nhân của hiện tượng đồng qui tính trạng ở những loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau là:
A. Điều kiện sống giống nhau nên được chọn lọc theo cùng một hướng, tích lũy các đột biến tương tự.
B. Điều kiện sống giống nhau nên cấu trúc di truyền giống nhau.
C. Điều kiện sống giống nhau nên khả năng hoạt động giống nhau.
D. Điều kiện sống giống nhau nên tập tính hoạt động giống nhau.
-
Câu 22:
Trong các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất là bằng con đường?
A. Cách li tập tính
B. Lai xa kết hợp đa bội hóa
C. Sinh thái
D. Cách li địa lí
-
Câu 23:
Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở đối tượng nào ?
A. Động vật bậc cao và vi sinh vật.
B. Vi sinh vật và thực vật.
C. Thực vật và động vật ít di động xa.
D. Thực vật và động vật bậc cao.
-
Câu 24:
Dấu hiệu nào là quan trọng nhất để phân biệt giữa các loài ?
A. Cách li sinh sản
B. Cách li địa lí
C. Cách li sinh thái
D. Cách li sinh lí – sinh hóa
-
Câu 25:
Vai trò của các cơ chế cách li trong tiến hóa là gì ?
A. Tăng cường nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
B. Định hướng quá trình tiến hóa.
C. Tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong nội bộ quần thể.
D. Hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vậ
-
Câu 26:
Sóc Kaibab và sóc Abert đều sống ở Tây Nam Hoa Kỳ, cụ thể là khu vực Grand Canyon. Các khu vực chúng sống xen kẽ nhau, tuy nhiên chúng không lai tạp. Loại cơ chế cách ly nào được minh họa bởi những con sóc này?
A. cách li mùa vụ
B. cách li địa lý
C. cách ly tập tính
D. không có cái nào ở trên
-
Câu 27:
Hệ thống hai phần được sử dụng để đặt tên cho các sinh vật được gọi là
A. nhận dạng kép
B. danh pháp kép
C. Linnaean danh pháp
D. danh pháp nhị thức
-
Câu 28:
Làm thế nào để cách li địa lý theo thời gian có thể dẫn đến sự hình thành loài mới?
A. Nếu hai quần thể không thích nhau, điều này có thể dẫn đến hình thành một loài riêng biệt.
B. Nếu hai quần thể sinh sản theo những cách khác nhau, điều này có thể khiến chúng trở thành những loài riêng biệt.
C. Nếu hai quần thể bị ngăn cách bởi một rào cản địa lý, điều này sẽ khiến chúng chỉ sinh sản với các thành viên khác có sẵn, điều này có thể dẫn chúng trở thành những loài riêng biệt.
D. Nếu hai quần thể sinh sản vào những thời điểm khác nhau, chúng khó có khả năng sinh sản với nhau, điều này có thể khiến chúng trở thành những loài riêng biệt.
-
Câu 29:
Hình thành loài mới bằng con đường địa lí là phương thức thường gặp ở:
A. Thực vật và động vật.
B. Chỉ có ở thực vật bậc cao.
C. Chỉ có ở động vật bậc cao.
D. Thực vật và động vật ít di động.
-
Câu 30:
Các sinh vật tương tự có thể sinh sản bằng cách giao phối với nhau thuộc cùng một
A. hệ sinh thái
B. môi trường
C. môi trường sống
D. loài
-
Câu 31:
Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la bất thụ. Đây là biểu hiện của dạng cách li
A. nơi ở
B. cơ học
C. sau hợp tử
D. tập tính
-
Câu 32:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai quần thể cùng loài sống trong cùng khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
II. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi; hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
III. Lai xa kèm đa bội hóa góp phần hình thành nên loài mới trong cùng một khu vực địa lí vì sự sai khác về NST đã nhanh chóng dẫn đến sự cách li sinh sản.
IV. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 33:
Quá trình hình thành loài mới là một quá trình lịch sử cải biến thành phần......(H: kiểu hình, G: kiểu gen) của quần thể ban đầu theo hướng.......(F: phức tạp và đa dạng, N: thích nghi) tạo ra........(Hm: kiểu hình mới; Gm: kiểu gen mới), cách li.......(D: di truyền, S: sinh sản) với quần thể gốc:
A. H; F; Hm; D
B. G; N; Gm; S
C. H; F; Hm; S
D. G; N; Gm; D
-
Câu 34:
Việc phân biệt hai loài khác nhau dựa trên khả năng giao phối, hoặc khả năng thụ tinh, khả năng phát triển của hợp tử là dựa trên tiêu chuẩn:
A. Tiêu chuẩn địa lý- sinh thái
B. Tiêu chuẩn di truyền
C. Tiêu chuẩn hình thái
D. Tiêu chuẩn sinh lý-hoá sinh
-
Câu 35:
Tiêu chuẩn loài nào dưới đây được dùng để phân biệt hai loài gần gũi với nhau
A. Tiêu chuẩn địa lý- sinh thái
B. Tiêu chuẩn hình thái
C. Tiêu chuẩn sinh lý- hoá sinh và di truyền
D. Một hoặc một số tiêu chuẩn nói trên tuỳ theo từng trường hợp
-
Câu 36:
Tiêu chuẩn quan trọng nhất được sử dụng để phân biệt hai loài thực vật bậc cao có quan hệ thân thuộc là
A. tiêu chuẩn địa lý - sinh thái.
B. tiêu chuẩn di truyền.
C. tiêu chuẩn sinh lý - hóa sinh.
D. tiêu chuẩn hình thái.
-
Câu 37:
Để phân biệt các loài vi khuẩn có quan hệ thân thuộc, tiêu chuẩn phân biệt quan trọng nhất là
A. Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh.
B. Tiêu chuẩn hình thái.
C. Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
D. Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái.
-
Câu 38:
Tiêu chuẩn hay nhóm tiêu chuẩn nào được dùng thông dụng để phân biệt hai loài giao phối có quan hệ thân thuộc?
A. tiêu chuẩn hoá sinh.
B. tiêu chuẩn hình thái và hoá sinh.
C. tiêu chuẩn hình thái.
D. tiêu chuẩn cách li sinh sản.
-
Câu 39:
Để phân biệt hai loài thực vật sinh sản theo lối giao phấn thì tiêu chuẩn thông dụng nhất là:
A. Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
B. Tiêu chuẩn địa lý – sinh thái.
C. Tiêu chuẩn sinh lý – sinh hóa.
D. Tiêu chuẩn hình thái.
-
Câu 40:
Tiêu chuẩn phân biệt nào là tiêu chuẩn cần đặc biệt chú ý khi phân biệt giữa các loài động vật, thực vật bậc cao
A. Tiêu chuẩn hình thái
B. Tiêu chuẩn di truyền
C. Tiêu chuẩn sinh lý-hoá sinh
D. Tiêu chuẩn địa lý – sinh thái
-
Câu 41:
Tiêu chuẩn thường được dùng để phân biệt đối với những loài khác xa nhau là
A. tiêu chuẩn di truyền
B. tiêu chuẩn sinh lý- hoá sinh
C. tiêu chuẩn địa lý- sinh thái
D. tiêu chuẩn hình thái
-
Câu 42:
Mô tả nào dưới đây là không đúng về vai trò của sự cách ly trong quá trình tiến hoá:
A. Cách li địa lý và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và cách li di truyền, đánh dấu sự xuất hiện của loài mới
B. Có 4 hình thức cách li là: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền
C. Cách li sinh sản là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến theo hướng khác nhau
D. Sự cách li ngăn ngừa sự giao phối tự do, do đó làm củng cố và tăng cướngự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc
-
Câu 43:
Hình thức cách li nào xảy ra do sự sai khác trong bộ NST, trong kiểu gen mà sự thụ tinh không có kết quả hoặc hợp tử không có khả năng sống, hoặc con lai sống được nhưng không có khả năng sinh sản?
A. Cách li sinh thái
B. Cách li sinh sản
C. Cách li di truyền
D. Cách li địa lí
-
Câu 44:
Dạng cách li đánh dấu sự hình thành loài mới là
A. Cách li địa lí.
B. Cách li sinh thái
C. Cách li sinh sản (cách li di truyền).
D. Cách li cơ học.
-
Câu 45:
Trong tiêu chuẩn di truyền, hai loài khác nhau sẽ được phân biệt bởi:
A. Sự khác biệt trong cấu trúc và đặc điểm sinh hoá của các phân tử protein
B. Sự khác biệt về số lượng, hình thái của các nhiễm sắc thể và cách phân bố của các gen trên đó dẫn đến sự cách li sinh sản
C. Sự đứt quãng về một tính trạng nào đó
D. Sự thích nghi với những điều kiện sống nhất định
-
Câu 46:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hình thành loài bằng con đường địa lý là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.II. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài.
III. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
IV. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tối tiến hóa.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 47:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
B. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể trong loài.
C. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
D. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
-
Câu 48:
Sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý là phương thức có ở..........( Đ: động vật; T: thực vật; ĐT: động vật và thực vật), sự cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự.........(P: phân hoá; B: phát sinh đột biến) trong loài. Điều kiện địa lý không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật mà là nhân tố.......(C: chọn lọc; L: tích luỹ) những kiểu gen thích nghi
A. Đ; P; C
B. ĐT; P; C
C. T; P; L
D. ĐT; B; L
-
Câu 49:
Cách li địa lý không phải là nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới vì:
A. Cách ly địa lý là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách ly sinh sản.
B. Cách ly địa lý giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể.
C. Điều kiện địa lý khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D. Điều kiện địa lý khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
-
Câu 50:
Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí)
A. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới
B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
C. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau
D. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.