Trắc nghiệm Lịch sử hiện thực và nhận thức lịch sử Lịch Sử Lớp 10
-
Câu 1:
Vai trò quan trọng nhất của lao động trong quá trình hình thành loài người được nhìn nhận là
A. Giúp cho đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng ổn định và tiến bộ hơn.
B. Giúp con người từng bước khám phá, cải tạo thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của mình.
C. Giúp con người tự cải biến, hoàn thiện mình, tạo nên bước nhảy vọt từ vượn thành người.
D. Giúp cho việc hình thành và cố kết mối quan hệ cộng đồng.
-
Câu 2:
Thời đá mới được nhìn nhận có tiến bộ gì về lao động?
A. trồng trọt, chăn nuôi.
B. đánh cá.
C. làm đồ gốm.
D. chăn nuôi theo đàn.
-
Câu 3:
Ý nào sau đây được nhìn nhận không phải là đặc điểm của thời đại đá mới?
A. Con người đã biết ghè đẽo và mài nhẵn công cụ.
B. Con người đã biết làm đồ trang sức.
C. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
D. Con người đã biết sử dụng kim loại.
-
Câu 4:
Ý nào sau đây được nhìn nhận không phản ánh đúng những thay đổi trong đời sống con người thời đá mới?
A. Chuyển từ nền kinh tế thu lượm tự nhiên sang nền kinh tế sản xuất.
B. Biết làm quần áo để mặc, làm nhà để ở, làm đồ trang sức bằng xương và đá.
C. Biết sáng tạo trong cuộc sống tinh thần.
D. Bắt đầu hình thành những tín ngưỡng, tôn giáo nguyên thủy
-
Câu 5:
Bước nhảy vọt thứ hai trong quá trinh tiến hóa từ vượn thành người được nhìn nhận là gì?
A. Từ vượn thành vượn cổ.
B. Từ vượn thành Người tối cổ.
C. Từ Người tối cổ sang Người tinh khôn.
D. Từ giai đoạn đá cũ sang đá mới.
-
Câu 6:
Các nhà khảo cổ được nhìn nhận coi thời đá mới là một cuộc cách mạng do
A. Thời kì này xuất hiện những loại hình công cụ mới.
B. Con người biết đan lưới đánh cá, biết làm đồ gốm.
C. Có những thay đổi căn bản trong kĩ thuật chế tác công cụ, làm xuất hiện những loại hình công cụ mới; có sự thay đổi lớn lao trong đời sống và tổ chức xã hội.
D. Con người có những sáng tạo lớn lao, sống tốt hơn, vui hơn.
-
Câu 7:
Thời đá mới, con người được nhìn nhận đạt được nhiều thành tựu lớn lao, ngoại trừ
A. Đã biết ghè sắc và mài nhẵn đá thành hình công cụ.
B. Biết tạo ra lửa.
C. Biết đan lưới và làm chì lưới đánh cá.
D. Biết làm đồ gốm.
-
Câu 8:
Một thành tựu lớn của Người tinh khôn trong quá trình chế tạo công cụ, vũ khí và cải thiện đời sống được nhìn nhận là
A. Công cụ đá ghè đẽo.
B. Công cụ đá mài.
C. Lao.
D. Cung tên.
-
Câu 9:
Phát minh quan trọng nhất, giúp cải thiện cuộc sống của Người tối cổ được nhìn nhận là
A. Biết chế tác công cụ lao động.
B. Biết cách tạo ra lửa.
C. Biết chế tác đồ gốm
D. Biết trồng trọt và chăn nuôi.
-
Câu 10:
Đặc điểm phân biệt chủ yếu giữa Người tối cổ và Người tinh khôn được nhìn nhận là gì?
A. Thể tích óc phát triển
B. Bàn tay khéo léo
C. Óc sáng tạo
D. Xương cốt nhỏ
-
Câu 11:
Người tối cổ được nhìn nhận có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vượn cổ ở điểm nào?
A. Đã đi, đứng bằng hai chân, đôi bàn tay được giải phóng.
B. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
C. Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
-
Câu 12:
Ý được nhìn nhận không phản ánh đúng đặc điểm của hợp quần xã hội đầu tiên của con người là
A. Có người đứng đầu, có đôi và có đàn.
B. Có phân công lao động giữa nam và nữ.
C. Sống quây quần trong hang động, mái đá.
D. Có sự phân hóa giàu nghèo.
-
Câu 13:
Ý nào sau đây được nhìn nhận không phù hợp khi nói về loài vượn cổ trong quá trình tiến hóa thành người?
A. Sống cách đây 6 triệu năm.
B. Có thể đứng và đi bằng 2 chân.
C. Tay được dùng để cầm nắm.
D. Chia thành các chủng tộc lớn.
-
Câu 14:
Ý nào được nhìn nhận không phản ánh đúng về cấu tạo của Người tinh khôn
A. Xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ.
B. Đôi bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt.
C. Hộp sọ đã lớn hơn, hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Cơ thể gọn và linh hoạt, thích hợp với các hoạt động phức tạp.
-
Câu 15:
Nội dung nào sau đây được nhìn nhận thể hiện óc sáng tạo của Người tinh khôn?
A. Chế tạo ra lửa để giữ ấm và nấu chín thức ăn.
B. Biết dùng đồ trang sức như vòng cổ bằng sò ốc, chuỗi hạt xương
C. Sống trong hàng động, mái đã và dựng lều bằng cây.
D. Dùng đã cuội lớn đem ghè một mặt cho sắc và vừa tay cầm.
-
Câu 16:
Đến thời kì đá mới, cuộc sống của con người có văn hóa hơn, được nhìn nhận và thể hiện ở chỗ
A. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn
B. Biết đến chữ viết và nghệ thuật sơ khai
C. Biết cư trú theo từng gia đình
D. Biết lấy những tấm da thú để che thân và biết dùng đồ trang sức.
-
Câu 17:
Công cụ lao động thời đá mới được nhìn nhận có đặc điểm gì nổi bật?
A. Ghè đẽo những mảnh đá thành hình dạng gọn và chính xác.
B. Biết ghè hai rìa của một mảnh đá cho nó gọn và sắc cạnh hơn.
C. Biết lấy những mảnh đá đem ghè một mặt cho sắc, vừa tay cầm.
D. Biết lấy những hòn cuội lớn đem ghè cho sắc, vừa tay cầm.
-
Câu 18:
Thành ngữ nào được nhìn nhận phản ánh đúng nhất tình trạng đời sống của Người tối cổ
A. Ăn lông ở lỗ.
B. Ăn sống nuốt tươi
C. Nay đây mai đó.
D. Man di mọi dợ.
-
Câu 19:
Người tối cổ xuất hiện cách đây 4 triệu năm được nhìn nhận sống theo
A. thị tộc.
B. bộ lạc.
C. bầy đàn.
D. chiềng, chạ.
-
Câu 20:
Phương thức sinh sống chủ yếu của Người tối cổ được nhìn nhận là
A. Săn bắn, hái lượm.
B. Săn bắt, hái lượm.
C. Trồng trọt, chăn nuôi.
D. Đánh bắt cá, làm gốm.
-
Câu 21:
Phương thức sinh sống của người tối cổ xuất hiện cách đây khoảng 4 triệu năm được nhìn nhận là
A. săn bắn, chăn nuôi.
B. săn bắt, hái lượm.
C. trồng trọt, chăn nuôi.
D. đánh bắt cá, làm gốm.
-
Câu 22:
Trong chế tác công cụ lao động, Người tinh khôn được nhìn nhận xuất hiện cách đây khoảng 4 vạn năm trước đây đã biết làm gì?
A. Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ.
B. Ghè, đẽo một mảnh đá hoặc hòn cuội.
C. Ghè đẽo hai rìa của một mặt mảnh đá; chế tạo lao từ xương cá, cành cây được mài hoặc đẽo nhọn đầu.
D. Ghè đẽo, mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.
-
Câu 23:
Sự khác nhau về màu da giữa các chủng tộc trên thế giới được nhìn nhận là biểu hiện sự khác nhau về
A. trình độ văn minh
B. đẳng cấp xã hội
C. trình độ kinh tế
D. đặc điểm sinh học
-
Câu 24:
Có sự khác nhau về màu da giữa các chủng tộc được nhìn nhận là do đâu?
A. Sự khác nhau về trình độ hiểu biết.
B. Sự thích ứng lâu dài của con người với điều kiện tự nhiên.
C. Do di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
D. Do tác động bởi quá trình lao động.
-
Câu 25:
Người tinh khôn được nhìn nhận xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 3 vạn năm cách ngày nay.
B. Khoảng 4 vạn năm cách ngày nay.
C. Khoảng 3 triệu năm cách ngày nay
D. Khoảng 4 triệu năm cách ngày nay
-
Câu 26:
Cho đến thời điểm nào Người tối cổ được nhìn nhận trở thành Người tinh khôn?
A. Đã đi dứng thẳng bằng hai chân, hai tay đã được giải phóng.
B. Khi loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
C. Biết chế tác công cụ lao động.
D. Biết săn thú, hái quả để làm thức ăn.
-
Câu 27:
Công cụ lao động của Người tối cổ được nhìn nhận ứng với thời kì nào?
A. Sơ kì đá cũ
B. Sơ kì đá mới
C. Sơ kì đá giữa
D. Hậu kì đá mới
-
Câu 28:
Người tối cổ xuất hiện cách đây 4 triệu năm được nhìn nhận đã tạo ra công cụ lao động như thế nào?
A. Lấy những mảnh đá, hòn cuội có sẵn trong tự nhiên để làm công cụ.
B. Ghè, đẽo một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
C. Ghè đẽo, mài một mặt mảnh đá hay hòn cuội.
D. Ghè đẽo, mài cẩn thận hai mặt mảnh đá.
-
Câu 29:
Người tối cổ được nhìn nhận xuất hiện cách ngày nay
A. khoảng 4 triệu năm.
B. khoảng 5-6 triệu năm
C. khoảng 6-7 triệu năm
D. khoảng 8-9 triệu năm
-
Câu 30:
Di cốt của người tối cổ xuất hiện khoảng 4 triệu năm trước đây được nhìn nhận tìm thấy ở đâu?
A. Đông Phi, Trung Quốc, Bắc Âu.
B. Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu.
C. Đông Phi, Giava, Bắc Kinh
D. Tây Á, Trung Quốc, Bắc Âu.
-
Câu 31:
Ở Việt Nam được nhìn nhận đã tìm thấy cả xương hóa thạch của
A. Vượn cổ.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn giai đoạn đầu.
D. Cả vượn cổ và Người tối cổ
-
Câu 32:
Xương hóa thạch của loài vượn cổ xuất hiện khoảng 6 triệu năm trước đây được nhìn nhận tìm thấy ở đâu?
A. Đông Phi, Tây Á, Bắc Á
B. Đông Phi, Tây Á, Việt Nam
C. Đông Phi, Việt Nam, Trung Quốc.
D. Tây Á, Trung Á, Bắc Mĩ.
-
Câu 33:
Theo em, người tối cổ xuất hiện cách ngày nay
A. khoảng 4 triệu năm.
B. khoảng 5-6 triệu năm
C. khoảng 6-7 triệu năm
D. khoảng 8-9 triệu năm
-
Câu 34:
Em hãy cho biết di cốt của người tối cổ xuất hiện khoảng 4 triệu năm trước đây được tìm thấy ở đâu?
A. Đông Phi, Trung Quốc, Bắc Âu.
B. Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu.
C. Đông Phi, Giava, Bắc Kinh
D. Tây Á, Trung Quốc, Bắc Âu.
-
Câu 35:
Theo em, ở Việt Nam đã tìm thấy cả xương hóa thạch của
A. Vượn cổ.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn giai đoạn đầu.
D. Cả vượn cổ và Người tối cổ
-
Câu 36:
Theo em, xương hóa thạch của loài vượn cổ xuất hiện khoảng 6 triệu năm trước đây được tìm thấy ở đâu?
A. Đông Phi, Tây Á, Bắc Á
B. Đông Phi, Tây Á, Việt Nam
C. Đông Phi, Việt Nam, Trung Quốc.
D. Tây Á, Trung Á, Bắc Mĩ.
-
Câu 37:
Tính chất nổi bật của quan hệ trong thị tộc được cho là
A. phụ thuộc vào thiên nhiên.
B. sống theo bầy đàn.
C. tính cộng đồng cao.
D. hưởng thụ bằng nhau.
-
Câu 38:
Tổ chức xã hội đầu tiên của xã hội loài người cụ thể là gì?
A. Công xã
B. Bầy người
C. Thị tộc và bộ lạc
D. Cộng đồng
-
Câu 39:
Giai đoạn dài nhất trong lịch sử phát triển của loài người được cho là
A. Xã hội có giai cấp và nhà nước.
B. Xã hội phong kiến.
C. Xã hội nguyên thủy.
D. Xã hội tư bản.
-
Câu 40:
Hãy sắp xếp các nội dung lịch sử sau theo trình tự thời gian xuất hiện.
1) Trồng trọt và chăn nuôi
2) Sản phẩm dư thừa
3) Đồ đồng
4) Đồ sắt
5) Gia đình phụ hệ
6) Tư hữu
7) Xã hội cổ đại
A. 1,2,3,4,5,6,7.
B. 1,3,4,2,6,5,7.
C. 1,3,5,4,2,6,7.
D. 1,3,4,5,2,6,7.
-
Câu 41:
Hãy sắp xếp các dữ liệu lịch sử sau theo trình tự thời gian xuất hiện.
1. Đồ đá ghè đẽo thô sơ.
2. Đồ đồng thau.
3. Kĩ thuật mài, khoan, cưa, cắt đá.
4. Đồng đỏ.
5. Đồ sắt.
A. 1,2,3,4,5.
B. 1,3,5,4,2.
C. 1,3,5,4,2.
D. 1,3,4,2,5.
-
Câu 42:
Con người thời đá mới được cho có những bước tiến vượt bậc dựa trên cơ sở nào?
A. Con người đã khai phá những vùng đất mà trước đây chưa khai phá nổi.
B. Con người có thể làm ra một lượng sản phẩm thừa để nuôi sống mình.
C. Con người có óc sáng tạo, bắt đầu biết khai thác từ thiên nhiên cái cần thiết cho cuộc sống.
D. Con người biết dùng đồ trang sức: vòng tay, vòng cổ chân, hoa tai.
-
Câu 43:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho xã hội nguyên thủy hoàn toàn tan rã cu thể là do?
A. Sự phân phối sản phẩm thừa không đều
B. Sự xung đột liên tục giữa các bộ lạc
C. Trình độ hiểu biết của con người ngày càng cao
D. Sự công bằng và bình đẳng bị phá vỡ
-
Câu 44:
Trong xã hội nguyên thủy, sự công bằng và bình đẳng được cho là “nguyên tắc vàng” nhưng con người không muốn xã hội đó tồn tại vĩnh viễn là do?
A. đại đồng trong văn minh.
B. đại đồng nhưng mông muội.
C. không kích thích con người vươn lên trong cuộc sống.
D. không giải phóng được sức lao động của con người.
-
Câu 45:
Ở ven một con sông nọ, có 12 gia đình gồm hai, ba thế hệ có chung dòng máu, cùng sinh sống với nhau. Đó được cho là biểu hiện của tổ chức nào trong xã hội nguyên thuỷ?
A. Bầy người nguyên thủy
B. Thị tộc
C. Xóm làng
D. Bộ lạc
-
Câu 46:
Ý nào sau đây được cho không phải nguyên nhân lí giải thời kì đồ đá Người tinh khôn sống theo chế độ thị tộc mẫu hệ?
A. Do yếu tố tôn giáo nguyên thủy chi phối.
B. Do quan hệ hôn nhân tạp hôn.
C. Do vai trò to lớn của người phụ nữ.
D. Do nền kinh tế nông nghiệp chưa ra đời
-
Câu 47:
Nguyên nhân vì sao trong xã hội nguyên thủy sự bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng”?
A. Mọi người sống trong cộng đồng
B. Phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp.
C. Là cách duy nhất để duy trì cuộc sống.
D. Đó là quy định của các thị tộc.
-
Câu 48:
Việc tạo ra của cải thừa thường xuyên được cho đã dẫn đến sự thay đổi quan trọng nhất trong xã hội nguyên thủy là?
A. Giai cấp và nhà nước ra đời.
B. Làm cho đời sống vật chất của con người được nâng cao.
C. Con người bắt đầu biết sáng tạo nghệ thuật.
D. Làm xuất hiện tư hữu và quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ.
-
Câu 49:
Ý nào dưới đây được cho không phản ánh đúng sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy khi tư hữu xuất hiện?
A. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ.
B. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.
C. Xã hội phân hóa kẻ giàu – người nghèo.
D. Xã hội phân chia thành 2 giai cấp: thống trị và bị trị.
-
Câu 50:
Ý nào sau đây không được xem là nguyên nhân của sự “chung lưng đấu cật”, hợp tác lao động và hưởng thụ lao động bằng nhau trong xã hội nguyên thủy?
A. Do của cải làm ra chỉ đủ ăn, chưa dư thừa.
B. Do công cụ lao động quá thô sơ.
C. Do sử dụng chung tư liệu sản xuất.
D. Do quan hệ huyết tộc.