Trắc nghiệm Lịch sử hiện thực và nhận thức lịch sử Lịch Sử Lớp 10
-
Câu 1:
Lý do chủ yếu nào sau đây khiến con người thời nguyên thủy phải hợp tác với nhau trong lao động?
A. Quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.
B. Yêu cầu công việc và trình độ lao động.
C. Đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống.
D. Tất cả mọi người đều được hưởng thụ bằng nhau
-
Câu 2:
Ý nào sau đây không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy?
A. Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung.
B. Công bằng, bình đẳng.
C. Mọi của cải đều là của chung.
D. Sinh sống theo bầy đàn.
-
Câu 3:
Yếu tố nào sau đây được cho không xuất hiện trong giai đoạn thị tộc phụ hệ?
A. Kinh tế trồng trọt, chăn nuôi.
B. Xã hội phân hóa giàu nghèo
C. Công cụ lao động kim khí.
D. Xã hội phân chia giai cấp.
-
Câu 4:
Trong buổi đầu của thời đại kim khí, kim loại con người được cho lần lượt sử dụng để chế tác công cụ là
A. đồng thau - đồng đỏ - sắt.
B. đồng đỏ - đồng thau - sắt
C. đồng đỏ - kẽm - sắt.
D. kẽm - đồng đỏ - sắt.
-
Câu 5:
Yếu tố nào dưới đây được cho tạo nên cuộc cách mạng trong sản xuất thời nguyên thủy?
A. chế tạo cung tên.
B. công cụ bằng kim khí.
C. làm đồ gốm.
D. trồng trọt, chăn nuôi.
-
Câu 6:
Hệ quả xã hội đầu tiên của công cụ kim khí được cho là
A. xã hội có giai cấp ra đời.
B. gia đình phụ hệ ra đời.
C. tư hữu xuất hiện.
D. thị tộc tan rã.
-
Câu 7:
Ý nào sau đây được cho không phải hệ quả do sự xuất hiện sản phẩm dư thừa tạo ra?
A. Xuất hiện tư hữu.
B. Xuất hiện giai cấp.
C. Xuất hiện phân hóa giàu nghèo.
D. Xuất hiện thương mại, trao đổi hàng hóa.
-
Câu 8:
Sự xuất hiện tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình mẫu hệ, xã hội phân hóa giàu - nghèo,… được cho là những hệ quả của việc sử dụng
A. công cụ đá mới.
B. công cụ bằng kim loại.
C. công cụ bằng đồng.
D. công cụ bằng sắt.
-
Câu 9:
Việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí được cho đã mang lại kết quả gì lớn nhất?
A. khai khẩn được đất hoang
B. đưa năng suất lao động tăng lên
C. sản xuất đủ nuôi sống xã hội.
D. tạo ra sản phẩm thừa làm biến đổi xã hội.
-
Câu 10:
Xã hội có giai cấp cụ thể xuất hiện từ khi nào?
A. Vai trò của người đàn ông được nâng cao
B. Trong xã hội xuất hiện giàu nghèo
C. Con cái lấy theo họ bố
D. Tư hữu và gia đình phụ hệ xuất hiện
-
Câu 11:
Tính cộng đồng trong xã hội nguyên thuỷ được cho đã bị phá vỡ khi nào?
A. Sản phẩm thừa thường xuyên
B. Tư hữu xuất hiện
C. Cuộc sống thấp kém
D. Cụng cụ kim loại xuất hiện
-
Câu 12:
Những người sống trong thị tộc cụ thể được phân chia khẩu phần như thế nào?
A. Chia đều.
B. Chia theo địa vị.
C. Chia theo năng suất lao động.
D. Chia theo tuổi tác.
-
Câu 13:
Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc được cho là
A. Tìm kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc.
B. Sáng tạo ra công cụ lao động để nâng cao năng suất lao động.
C. Di chuyển chỗ ở đến những địa điểm có sẵn nguồn thức ăn và nguồn nước.
D. Đương đầu với thiên nhiên và sự tấn công của các thị tộc khác để sinh tồn.
-
Câu 14:
Công cụ lao động bằng kim loại ra đời được cho đã dẫn đến sự thay đổi vai trò của các thành viên trong gia đình:
A. Vai trò của người già ngày càng giảm sút
B. Việc cư xử trở nên bình đẳng
C. Quyền quyết định của phụ nữ ngày càng lớn
D. Đàn ông giành quyền quyết định các công việc
-
Câu 15:
Trong thị tộc, quan hệ giữa các thành viên trong lao động được cho là quan hệ
A. phân công lao động luân phiên.
B. hợp tác lao động.
C. hưởng thụ bằng nhau.
D. lao động độc lập theo hộ gia đình.
-
Câu 16:
Thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên cụ thể còn thuộc thời kì nào trong lịch sử thế giới?
A. thời kì nguyên thủy.
B. thời kì đá mới.
C. thời cổ đại.
D. thời kì kim khí.
-
Câu 17:
Sự xuất hiện tư hữu cụ thể đã làm biến đổi xã hội như thế nào?
A. Phân chia giàu nghèo.
B. Xuất hiện tính cạnh tranh trong kinh tế.
C. Người giàu có phung phí tài sản.
D. Chiến tranh giữa các thị tộc, bộ lạc.
-
Câu 18:
Xã hội nguyên thủy được cho đã có sự biến đổi như thế nào khi xuất hiện tư hữu?
A. Phân chia giàu nghèo
B. Chiến tranh giữa các thị tộc, bộ lạc.
C. Người giàu có phung phí tài sản.
D. Xuất hiện tính cạnh tranh trong kinh tế.
-
Câu 19:
Điều kiện nào dưới đây đã làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?
A. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu
B. Con người hăng hái sản xuất
C. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện
D. Con người đã chinh phục được tự nhiên
-
Câu 20:
Trong xã hội nguyên thủy, sản phẩm dư thừa của xã hội xuất hiện cụ thể được giải quyết bằng cách nào?
A. Chia đều cho mọi người trong xã hội.
B. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa.
C. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa.
D. Những người có chức vị trong xã hội chiếm làm của riêng.
-
Câu 21:
Đồ sắt được cho ra đời vào thời gian nào?
A. 5000 năm trước đây
B. 5500 năm trước đây
C. 3000 năm trước đây
D. 4000 năm trước đây
-
Câu 22:
Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào dưới đây đã được sử dụng sớm nhất?
A. Sắt.
B. Đồng thau.
C. Đồng đỏ
D. Thiếc.
-
Câu 23:
Cư dân nào trên thế giới được cho là những người đầu tiên biết sử dụng đồng?
A. Tây Á và Nam Âu.
B. Tây Âu và Nam Mĩ.
C. Tây Á và Ai Cập.
D. Đông Nam Á.
-
Câu 24:
Cư dân nào trên thế giới được cho là những người đầu tiên biết đúc và dùng đồ sắt?
A. Tây Á và Nam Âu
B. Trung Quốc, Việt Nam
C. Đông Phi và Bắc Á
D. Đông Nam Á
-
Câu 25:
Ý nào sau đây không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc ?
A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau hợp thành.
B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. Có quan hệ gắn bó với nhau.
D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.
-
Câu 26:
Bộ lạc trong xã hội nguyên thủy được có thể hiểu là
A. tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, cùng nguồn gốc tổ tiên.
B. tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, cùng hợp tác với nhau trong lao động.
C. tập hợp các gia đình cùng chung huyết thống.
D. tập hợp các gia đình cùng lao động trên một khu vực.
-
Câu 27:
Thế nào là khái niệm về thị tộc?
A. Là nhóm người hơn 10 gia đình
B. Là nhóm người có chung dòng máu
C. Là nhóm người cùng sống với nhau
D. Là nhóm người sống ở cùng địa bàn
-
Câu 28:
Thị tộc trong xã hội nguyên thủy có thể hiểu là
A. nhóm người có chung dòng máu
B. nhóm người hơn 10 gia đình
C. nhóm người cùng sống với nhau
D. nhóm người sống ở cùng địa bàn
-
Câu 29:
Thị tộc cụ thể được hình thành
A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.
B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.
D. Từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.
-
Câu 30:
Trong một khu vực sinh sống thuận lợi như ven sông, ven suối, …. thường không chỉ có thị tộc mà còn có
A. bầy người nguyên thủy.
B. công xã nguyên thủy.
C. các bộ lạc.
D. các nhóm người.
-
Câu 31:
Dấu tích Người tối cổ được cho đã được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào của Việt Nam?
A. Nghệ An.
B. Thanh Hóa.
C. Cao Bằng.
D. Lạng Sơn.
-
Câu 32:
Hãy xác định những địa điểm được cho tìm thấy dấu vết của người nguyên thủy đầu tiên ở Việt Nam?
A. Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hóa).
B. Núi Đọ, Hang Đắng (Ninh Bình)
C. Núi Đọ, Xuân Lộc (Đồng Nai), Hòa Bình.
D. Núi Đọ, Sơn Vi (Phú Thọ), mái đá Ngườm (Thái Nguyên).
-
Câu 33:
Trong quá trình phát triển tiến hóa từ vượn thành người. Người tối cổ được đánh giá
A. Vẫn chưa thoát thai khỏi loài vượn.
B. Là bước chuyển tiếp từ vượn thành người.
C. Là những chủ nhân đầu tiên trong lịch sử loài người.
D. Là những con người thông minh.
-
Câu 34:
Đến thời kì Người tinh khôn thế giới đã xuất hiện những màu da khác nhau là
A. Vàng, đen, đỏ
B. Trắng, đỏ, đen
C. Vàng, đen, trắng
D. Trắng, đen, nâu.
-
Câu 35:
Màu da nào dưới đây không được xác định là một chủng tộc được hình thành từ thời nguyên thủy
A. Vàng
B. Đen
C. Trắng
D. Đỏ
-
Câu 36:
Người tối cổ khác loài vượn cổ ở điểm nào dưới đây?
A. Đã bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể mình.
B. Đã biết chế tác công cụ lao động.
C. Biết chế tạo lao và cung tên.
D. Biết săn bắn, hái lượm.
-
Câu 37:
Sự khác biệt cơ bản giữa người tối cổ và loài vượn cổ được thể hiện qua những điểm nào dưới đây?
A. Hành động - bàn tay
B. Công cụ – ngôn ngữ
C. Hành động - hộp sọ - công cụ - ngôn ngữ
D. Hành động - hộp sọ - bàn tay
-
Câu 38:
Tiến bộ được cho quan trọng nhất trong đời sống của Người nguyên thủy là
A. định cư.
B. làm nhà ở.
C. biết nghệ thuật.
D. mặc quần áo
-
Câu 39:
Quan hệ hợp quần xã hội đầu tiên của con người được hình thành từ bao giờ?
A. Hình thành cùng với sự xuất hiện của Loài vượn cổ.
B. Hình thành với thời đại của Người tối cổ.
C. Hình thành cùng thời kì của Người tinh khôn.
D. Hình thành vào thời đại đá mới.
-
Câu 40:
Hợp quần xã hội được cho đầu tiên của con người gọi là
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Thị tộc
C. Bộ lạc
D. Xã hội loài người sơ khai.
-
Câu 41:
Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình tự cải biến, hoàn thiện từng bước của con người?
A. Chế tác công cụ.
B. Quá trình lao động.
C. Điều kiện tự nhiên.
D. Nhu cầu của xã hội.
-
Câu 42:
Vai trò được cho là quan trọng nhất của lao động trong quá trình hình thành loài người là
A. Giúp cho đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng ổn định và tiến bộ hơn.
B. Giúp con người từng bước khám phá, cải tạo thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của mình.
C. Giúp con người tự cải biến, hoàn thiện mình, tạo nên bước nhảy vọt từ vượn thành người.
D. Giúp cho việc hình thành và cố kết mối quan hệ cộng đồng.
-
Câu 43:
Thời đá mới cụ thể có tiến bộ gì về lao động?
A. trồng trọt, chăn nuôi.
B. đánh cá.
C. làm đồ gốm.
D. chăn nuôi theo đàn.
-
Câu 44:
Ý nào sau đây được cho không phải là đặc điểm của thời đại đá mới?
A. Con người đã biết ghè đẽo và mài nhẵn công cụ.
B. Con người đã biết làm đồ trang sức.
C. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
D. Con người đã biết sử dụng kim loại.
-
Câu 45:
Ý nào sau đây được cho không phản ánh đúng những thay đổi trong đời sống con người thời đá mới?
A. Chuyển từ nền kinh tế thu lượm tự nhiên sang nền kinh tế sản xuất.
B. Biết làm quần áo để mặc, làm nhà để ở, làm đồ trang sức bằng xương và đá.
C. Biết sáng tạo trong cuộc sống tinh thần.
D. Bắt đầu hình thành những tín ngưỡng, tôn giáo nguyên thủy.
-
Câu 46:
Bước nhảy vọt thứ hai trong quá trinh tiến hóa từ vượn thành người được cho là gì?
A. Từ vượn thành vượn cổ.
B. Từ vượn thành Người tối cổ.
C. Từ Người tối cổ sang Người tinh khôn.
D. Từ giai đoạn đá cũ sang đá mới.
-
Câu 47:
Các nhà khảo cổ nhận định thời đá mới là một cuộc cách mạng nguyên nhân do
A. Thời kì này xuất hiện những loại hình công cụ mới.
B. Con người biết đan lưới đánh cá, biết làm đồ gốm.
C. Có những thay đổi căn bản trong kĩ thuật chế tác công cụ, làm xuất hiện những loại hình công cụ mới; có sự thay đổi lớn lao trong đời sống và tổ chức xã hội.
D. Con người có những sáng tạo lớn lao, sống tốt hơn, vui hơn.
-
Câu 48:
Thời đá mới, con người được cho là đạt được nhiều thành tựu lớn lao, ngoại trừ
A. Đã biết ghè sắc và mài nhẵn đá thành hình công cụ.
B. Biết tạo ra lửa.
C. Biết đan lưới và làm chì lưới đánh cá.
D. Biết làm đồ gốm.
-
Câu 49:
Một thành tựu vĩ đại của Người tinh khôn trong quá trình chế tạo công cụ, vũ khí và cải thiện đời sống là
A. Công cụ đá ghè đẽo.
B. Công cụ đá mài.
C. Lao.
D. Cung tên.
-
Câu 50:
Phát minh được xem quan trọng nhất, giúp cải thiện cuộc sống của Người tối cổ là
A. Biết chế tác công cụ lao động.
B. Biết cách tạo ra lửa.
C. Biết chế tác đồ gốm
D. Biết trồng trọt và chăn nuôi.