Trắc nghiệm Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của chúng Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Cho 4,017 gam một kim loại kiềm M hòa tan vào nước dư được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 0,103 mol HCl. Kim loại X là
A. Na.
B. Li.
C. Rb.
D. K.
-
Câu 2:
Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng : (1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp ; (2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân ; (3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện ; (4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ ; (5) kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện. Phát biểu đúng là
A. 1, 2, 3, 5.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 1, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 4, 5.
-
Câu 3:
Câu nào sau đây mô tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tính hạt nhân tăng dần ?
A. Bán kính nguyên tử giảm dần.
B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
C. Năng lượng ion hoá I1 của nguyên tử giảm dần.
D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.
-
Câu 4:
Cho 20 lít hỗn hợp khí A gồm N2 và CO2 ở đktc vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,2 M thì thu được 10 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CO2 trong hỗn hợp A là?
A. 11,2% hoặc 78,4%.
B. 11,2%.
C. 22,4% hoặc 78,4%.
D. 11,2% hoặc 22,4%.
-
Câu 5:
Hấp thụ hết V lít CO2 ở đktc vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05 M thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,48 lít hoặc 5,6 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít hoặc 5,60 lít.
-
Câu 6:
Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên.
Giá trị của a và b là
A. 0,2 và 0,4.
B. 0,2 và 0,5.
C. 0,2 và 0,3.
D. 0,3 và 0,4.
-
Câu 7:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa FeCl3 và AlCl3 thu được đồ thị sau. Giá trị n gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68,92 gam
B. 80,67 gam
C. 45,47 gam
D. 70,63 gam
-
Câu 8:
Cho m gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau:
Giá trị của m là:
A. 29,5 gam
B. 32,4 gam
C. 26,7 gam
D. 31,6 gam
-
Câu 9:
Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thì biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
Giá trị của b là:
A. 0,1
B. 0,15
C. 0,2
D. 0,25
-
Câu 10:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm X mol HCl và y mol ZnCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tổng (x + y + z) là:
A. 1,0
B. 1,1
C. 1,2
D. 1,3
-
Câu 11:
Dung dịch A là dung dịch NaOH. Lấy 100 ml dung dịch A trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M thì lượng kết tủa sinh ra bằng với lượng kết tủa khi lấy 500 ml dung dịch A trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M. Giá trị CM dung dịch NaOH là:
A. 0,2M
B. 0,1M
C. 0,4M
D. 0,3M
-
Câu 12:
Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 46,6 gam
B. 45,78 gam
C. 26,3 gam
D. 34,67 gam
-
Câu 13:
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 131,4 gam X vào nước, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 123,12 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 40,32 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 19,7 gam
B. 94,56 gam
C. 58,6 gam
D. 85,47 gam
-
Câu 14:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 19,7 gam
B. 9,85 gam
C. 39,4 gam
D. 29,55 gam
-
Câu 15:
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dd HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dd chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là?
A. 7,62 gam
B. 6,89 gam
C. 0,45 gam
D. 8,94 gam
-
Câu 16:
Cho các chất: Na2CO3; NaHCO3; NaHSO4; HCl; BaCl2; CuO; Fe. Số cặp chất có thể tác dụng trực tiếp với nhau ở nhiệt độ thường là?
A. 10
B. 9
C. 8
D. 7
-
Câu 17:
Hỗn hợp rắn A gồm Ca(HCO3); CaCO3; NaHCO3; Na2CO3. Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B gồm?
A. NaHCO3; Na2CO3
B. CaO; Na2CO3
C. CaO; NaHCO3
D. Ca(HCO3); Na2CO3
-
Câu 18:
Dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M để hòa tan hết tối đa m gam Al2O3. Giá trị của m là:
A. 10,2 gam
B. 11,5 gam
C. 5,2 gam
D. 4,9 gam
-
Câu 19:
Hỗn hợp X gồm Ba và 1 kim loại M. Hoà tan hỗn hợp X bằng dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được dung dịch trong đó nồng độ % của BaCl2 là 9,48% và nồng độ % của MCl2 nằm trong khoảng 8% đến 9%. Kim loại M là?
A. Mg
B. Na
C. K
D. Ca
-
Câu 20:
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 8,92 gam
B. 9,72 gam
C. 11,82 gam
D. 10,56 gam
-
Câu 21:
Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với?
A. 28,95g
B. 28,80g
C. 26,89g
D. 26,65g
-
Câu 22:
Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 100ml
B. 200ml
C. 300ml
D. 400ml
-
Câu 23:
Lấy 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là?
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
-
Câu 24:
Cho 1,2 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại đó là:
A. Mg
B. Na
C. K
D. Ca