Trắc nghiệm Hoán vị gen Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Ở ruồi giấm, xét 2 gen liên kết trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 20%. Những phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
I. ♀ A× ♂
II. ♀× ♂
III. ♀ × ♂
IV. ♀A× ♂
A. I, II, III
B. II, III
C. I, II, IV
D. I, II
-
Câu 2:
Tần số hoán vị gen cao hay thấp phụ thuộc vào:
1. Khoảng các tương đối giữa các gen.
2. Giới tính cơ thể và đặc điểm của loài.
3. Số lượng gen có trong nhóm liên kết.
4. Đặc điểm cấu trúc của gen
Phương án đúng là:A. 2, 4
B. 1, 3
C. 1, 4
D. 2, 3
-
Câu 3:
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây?
A. AB và ab
B. Ab và aB
C. Ab và ab
D. AB và aB
-
Câu 4:
Một cơ thể thực vật dị hợp tử 3 cặp gen Aa, Bb, Dd khi giảm phân đã tạo ra 8 loại giao tử với số lượng như nhau: ABD - 20, aBD - 180, ABd - 20, aBd - 180, abD -20, Abd - 180, abd - 20. Biết rằng các gen đều nằm trên thường. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể thực vật trên là
A.
B.
C.
D.
-
Câu 5:
Một cơ thể giảm phân cho 8 loại giao tử với số lượng : 80 Abd, 20 ABD, 80 AbD, 20 abd, 80 aBD, 20 ABd, 80 aBd, 20 abD. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Kiểu gen của cơ thể nói trên là Dd
B. Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
C. Ba cặp gen nói trên cùng nằm trên 1 cặp NST
D. Cơ thể nói trên mang dị hợp về 3 cặp gen
-
Câu 6:
Một cơ thể đực có kiểu gen ABD/abd. Biết khoảng cách giứa hai gen A và B là 20cM. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 15%
B. 20%
C. 10%
D. 40%
-
Câu 7:
Khoảng cách giữa hai gen A và B là 30cM, một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử AB được tạo ra là bao nhiêu?
A. 17,5%
B. 35%
C. 15%
D. 30%
-
Câu 8:
Cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp về 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) có kiểu hình cây cao, hạt nhiều, chín sớm thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau:
59% cây cao, hạt nhiều, chín sớm 16% cây cao, hạt ít, chín muộn
16% cây thấp, hạt nhiều, chín sớm 9% cây thấp, hạt ít, chín muộn.
Hãy cho biết kiểu gen của F1 và tỉ lệ giao tử có thể có.
A. F1: AaBbDd, giao tử Abd = 12,5%
B. F1: AbD//aBd, giao tử AbD = 30%
C. F1: ABD//abd, giao tử Abd = 20%
D. F1: AB//ab Dd, giao tử Ab D = 15%
-
Câu 9:
Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 1, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 11%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P là
II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.
III. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%.
IV. Cho P lai phân tích, thu được Fa có số cả thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 1,5%.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 10:
Một cơ thể có 3 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể. Cơ thể này giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử từ AbD chiếm tỉ lệ 6%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 3%
B. 48%
C. 24%
D. 12%
-
Câu 11:
Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 18%. Kiểu gen của cơ thể này là
A. AB/AB
B. Ab/aB
C. Ab/ab
D. AB/aB
-
Câu 12:
Một cây có kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào noãn đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen Ab/ab sinh ra có tỉ lệ:
A. 4%
B. 12%
C. 10,5%
D. 5,25%
-
Câu 13:
Xét 1500 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Ab/aB cho biết tần số hoán vị gen giữa A và b là 20%. Tỉ lệ tế bào xảy ra trao đổi đoạn và hoán vị gen tính trên tổng số tế bào tham gia giảm phân là:
A. 10%
B. 40%
C. 30%
D. 20%
-
Câu 14:
Cho 3000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Rq/rQ. Nếu tần số hoán vị gen của loài bằng 20% thì số tế bào tham gia giảm phân không xảy ra hoán vị trong số tế bào nói trên là
A. 900
B. 1800
C. 600
D. 1200
-
Câu 15:
Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể có kiểu gen Ab/aB có hiện tượng hoán vị xảy ra tại vị trí giữa 2 locus trên. Hiện tượng nào dưới đây dẫn tới việc tạo ra tần số hoán vị là 50%.
A. 50% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng tiếp hợp giữa hai trong 4 cromatit
B. 100% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng hoán vị gen giữa hai locus nói trên
C. 100% các cặp NST kép tương đồng phân li không bình thường ở kì sau giảm phân I
D. Ở kì sau giảm phân II, một nửa số tế bào không phân ly NST ở các NST kép
-
Câu 16:
Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen luôn nhỏ hơn 50%.
B. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST.
C. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
D. Tần số HVG càng lớn các gen càng xa nhau.
-
Câu 17:
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 36%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen Ab/aB là:
A. AB = ab = 18%, Ab = aB = 32%
B. AB = ab = 32%, Ab = aB = 18%
C. AB = ab = 14%, Ab = aB = 36%.
D. AB = ab = 36%, Ab = aB = 14%.
-
Câu 18:
Nếu các gen liên kết gen không hoàn toàn ( với tần số hoán vị gen là 40% ) thì khi kiểu gen AB/ab giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử AB chiếm
A. 20%
B. 50%
C. 30%
D. 40%
-
Câu 19:
Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
A. 12%
B. 24%
C. 76%
D. 48%
-
Câu 20:
Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%
II. Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%
III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3
IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 21:
Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn. Nếu FB xuất hiện 4 loại kiểu hình. Trong đó 2 loại kiểu hình giống bố mẹ có tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì số kết luận đúng trong số những kết luận dưới đây là
I. Hai loại kiểu hình còn lại chiếm 55%.
II. Ba cặp gen này cùng nằm trên 2 cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 10%.
III. F1 tạo ra 4 kiểu giao tử và có tỉ lệ 45% : 45% : 5% : 5%.
IV. Ba cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và hoán vị gen với tần số 10%
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 22:
Khi cho P đều thuần chủng giao phấn với nhau, đời F1 chỉ xuất hiện cây chín sớm, quả trắng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 kiểu hình, gồm 9698 cây, trong đó có 97 cây chín muộn, quả xanh. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng về kết quả ở F2?
A. Có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
B. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội hai tính trạng trên thì cá thể mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/51.
C. Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 2 tính trạng trên chiếm tỷ lệ 24%.
D. Số cá thể mang 3 alen trội của 2 gen trên chiếm tỷ lệ 20%
-
Câu 23:
Cho P đều thuần chủng, khác nhau hai cặp gen, thấy đời F1 xuất hiện cây chín sớm, quả trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 37600 cây với 4 kiểu hình, trong đó có 375 cây chín muộn, quả xanh. Tần số hoán vị gen của F1 là?
A. 20%
B. 10%
C. 4%
D. 5%
-
Câu 24:
Cho P đều thuần chủng, khác nhau hai cặp gen, thấy đời F1 xuất hiện cây chín sớm, quả trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2gồm 37600 cây với 4 kiểu hình, trong đó có 375 cây chín muộn, quả xanh. Xác định kiểu gen F1 là:
A. AB/Ab
B. Ab/aB
C. Ab/Ab
D. AB/ab
-
Câu 25:
Đem lai bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen F1 xuất hiện toàn cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1 tự thụ phấn F2 có kết quả: 56,25% cây hoa đỏ, thân cao; 18,75% hoa đỏ, thân thấp; 12,75% hoa vàng, thân cao; 6% hoa vàng, thân thấp; 6% hoa trắng, thân cao; 0,25% hoa trắng, thân thấp. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là:
A.
B.
C.
D.
-
Câu 26:
Hoán vị gen xảy ra trong điều kiện nào?
1. Phải tùy vào giới tính và tùy loài và phụ thuộc môi trường.
2. Các cặp gen phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
3. Phải xảy ra tiếp hợp và trao đổi đoạn trong quá trình giảm phân.
4. Vị trí các gen trên NST phải có khoảng cách tương đối xa nhau.
Phương án đúng là:A. 1, 4
B. 1, 3, 4
C. 3, 4
D. 1, 2, 3, 4
-
Câu 27:
Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen ; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt . Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 10 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh cụt ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 10%
B. 20%
C. 25%
D. 45%
-
Câu 28:
Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alne v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và cách nhau 17cm. Lai 2 cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lý thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 56.25%
C. 64.37%
D. 41.5%
-
Câu 29:
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 36%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen là:
A. AB = ab = 18%, Ab = aB = 32%
B. AB = ab = 32%, Ab = aB = 18%
C. AB = ab = 14%, Ab = aB = 36%.
D. AB = ab = 36%, Ab = aB = 14%.
-
Câu 30:
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị với tần số 30%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB chiếm tỷ lệ:
A. 30%
B. 20%
C. 15%
D. 25%
-
Câu 31:
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25%.
B. Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử AB.
C. Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen.
D. Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
-
Câu 32:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen XDY giảm phân bình thường, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu có hoán vị gen xảy ra sẽ tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
B. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
C. Nếu có hoán vị gen giữa A và a sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau.
D. Nếu có hoán vị gen giữa B và b sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
-
Câu 33:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, các gen nằm trên NST thường. Cặp bố mẹ đem lai đều có kiểu gen Ab/aB hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số như nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
A. 7,29%
B. 12,25%
C. 5,25%.
D. 9%
-
Câu 34:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen a quy định chín muộn, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cặp bố, mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab, hoán vị gen xảy ra ở hai bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình thân cao, chín sớm ở đời con?
A. 54%
B. 51%
C. 55,25%
D. 59%
-
Câu 35:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x AB/ab. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở bố, mẹ là hoàn toàn giống nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình thấp vàng ở đời con?
A. 5,25%.
B. 6,76%.
C. 4%.
D. 1%.
-
Câu 36:
Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen Ab/aB Dd x Ab/aB Dd . Cho biết, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái là hoàn toàn giống nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng ở đời con?
A. 1.5625%.
B. 1,6525%
C. 1,125%.
D. 2,25%.
-
Câu 37:
Ở một loài động vật có vú, xét phép lai: ♀AB/ab XDXd x ♂Ab/ aB XdY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình A-B-D- ở đời con bằng:
A. 33%.
B. 24,5%
C. 27%
D. 28%
-
Câu 38:
Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x AB/ab. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố mẹ với tần số bằng nhau. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kiểu hình trội về một tính trạng và lặn về tính trạng kia chiếm tỉ lệ < 18,75%.
B. Có 2 loại trong các loại kiểu hình ở đời con chiếm tỉ lệ bằng nhau
C. Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình
D. Kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm tỉ lệ < 6,25%
-
Câu 39:
Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen . Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau, kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn có kiểu gen là . Kết quả nào dưới đây không phù hợp với tỉ lệ kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn ở đời con
A. 16%
B. 7,84%
C. 9%
D. 4,84%
-
Câu 40:
Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen . Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen . Kết quả nào sau đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
A. 5,25%
B. 7,29%
C. 12,25%
D. 16%
-
Câu 41:
Cặp bố mẹ đem lai lần lượt có kiểu gen , kiểu hình hoa vàng bầu dục có kiểu gen ở đời con chiếm tỉ lệ 4%. Các nhận định nào sau đây có thể đúng. Biết nếu có hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ thì tần số hoán vị ở bố và mẹ giống nhau.
(1) Tần số HVG ở mẹ là 8%. (2) Tần số HVG ở bố là 20%.
(3) Tỉ lệ KH A-bb ở đời con là 21%. (4) Tỉ lệ KH ở đời con là 20%.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 42:
Một loài cây có gen A (thân cao) - B (quả tròn) đều trội hoàn toàn. a ( thân thấp) - b (quả dài ), các gen này liên kết nhau. P: thân cao - quả tròn x thân thấp - quả dài. F1 thu được: 81 cao - tròn + 79 thấp - dài + 21 cao - dài + 19 thấp - tròn. Kết luận là:
A. P: Ab/ aB x ab/ab với tần số HVG là 40%.
B. P: Ab/ aB x ab/ab với tần số HVG là 20%.
C. P: AB/ ab x ab/ab với tần số HVG là 20%.
D. P: AB/ ab x ab/ab với tần số HVG là 40%.
-
Câu 43:
Điều kiện để tần số hoán vị gen đạt 50% là:
A. khoảng cách giữa hai gen là 50cM
B. 100% số tế bào xảy ra hoán vị gen
C. 50% số tế bào xảy ra hoán vị gen
D. tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị bằng tỉ lệ giao tử mang gen liên kết
-
Câu 44:
Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể có kiểu gen có hiện tượng hoán vị gen xảy ra tại vị trí giữa 2 locut trên. Hiện tượng nào dưới đây dẫn tới tần số hoán vị gen là 50%?
A. 50% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng tiếp hợp giữa 2 trong 4 cromatit.
B. 100% các cặp NST kép tương đồng phân li không bình thường ở kì sau giảm phân I.
C. 100% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng hoán vị gen giữa 2 locut nói trên.
D. ở kì sau giảm phân II, một nửa số tế bào không phân li NST ở các NST kép
-
Câu 45:
Khi cho lai giữa cây có kiểu hình hoa đỏ, đài ngã với cây có kiểu hình hoa trắng, đài cuốn, F1 thu được toàn cây có kiểu hình hoa đỏ, đài ngã. Cho một cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, đài cuốn chiếm 9%. Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Cây F1 khi giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 36%.
B. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng đài cùng nằm trên một cặp NST.
C. Cây F1 khi giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
D. Nếu cho một cây F1 khác tự thụ phấn thì có thể không thu được tỉ lệ kiểu hình tương tự.
-
Câu 46:
Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình thân xám, cánh dài, Moocgan thu được tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:
A. 50% : 50%
B. 41,5% : 41,5% : 8,5% : 8,5%
C. 75% : 25%
D. 37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5%
-
Câu 47:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Khi lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ, dài với quả vàng, tròn được F1 đều là cà chua quả đỏ, tròn. Cho các cây F1 giao phấn được F2 gồm 1604 cây, trong đó có 901 cây cho quả đỏ, tròn. Không có đột biến xảy ra. Sự di truyền đồng thời của hai cặp tính trạng màu sắc và hình dạng quả cà chua chịu sự chi phối bởi quy luật di truyền nào?
A. Quy luật phân li.
B. Quy luật liên kết gen hoàn toàn.
C. Quy luật hoán vị gen với tần số 25%.
D. Quy luật phân ly độc lập hoặc quy luật hoán vị gen với tần số 50%.
-
Câu 48:
Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường?
(1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/ab trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.
(2) Cơ thể đực có kiểu gen AB/ab xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.
(4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/ab De/dE đều không xảy ra hoán vị gen.
(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/ab, trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 49:
Ở một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen Aa BDE/bde. Khi 3 tế bào thực hiện giảm phân hình thành giao tử đực, có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm, thì có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử có thể được tạo ra
A. 8
B. 10
C. 6
D. 12
-
Câu 50:
Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể dị hợp 2 cặp gen thu được kiểu hình 9:3:3:1. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau.
B. Hai cặp gen nằm trên một cặp NST và liên kết hoàn toàn.
C. Hai cặp gen nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen.
D. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST và có tương tác gen.