Ở ruồi giấm, xét 2 gen liên kết trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 20%. Những phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
I. ♀ A\(\frac{{AB}}{{ab}}\)× ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
II. ♀\(\frac{{Ab}}{{aB}}\)× ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}\)
III. ♀\(\frac{{Ab}}{{aB}}\) × ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
IV. ♀A\(\frac{{Ab}}{{ab}}\)× ♂\(\frac{{aB}}{{ab}}\)
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiI. P: ♀ A\(\frac{{AB}}{{ab}}\)× ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
G: (0,40,4 AB; 0,40,4 ab; 0,10,1 Ab; 0,10,1 aB ) (0,50,5 Ab; 0,50,5 aB).
F1:0,5(A−,B−); 0,25(A−,bb); 0,25(aa,B−) → Đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1.
II. P: ♀\(\frac{{Ab}}{{aB}}\)× ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}\)
G: (0,10,1 AB; 0,10,1 ab; 0,40,4 Ab; 0,40,4 aB ) (0,50,5 AB; 0,50,5 ab).
F1:0,55(A−,B−); 0,05(aabb); 0,2(Aabb); 0,2(aaBb) → Tỉ lệ đời con khác 1: 2: 1.
III. P: ♀\(\frac{{Ab}}{{aB}}\) × ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
G: (0,10,1 AB; 0,10,1 ab; 0,40,4 Ab; 0,40,4 aB ) (0,50,5 Ab; 0,50,5 aB).
F1:0,5(A−,B−); 0,25(Aa,bb) ;0,25(aa,B−) → Đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1.
IV. P: ♀\(\frac{{Ab}}{{aB}}\) × ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
G: (0,50,5 Ab; 0,50,5 ab) (0,50,5 aB; 0,50,5 ab).
F1:0,25AbaB; 0,25Abab; 0,25aBab; 0,25abab → Đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 1: 1: 1.