Trắc nghiệm Hoán vị gen Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen (((AB))((ab)) ) tạo ra bao nhiêu loại giao từ hoán vị?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 2:
Sơ đồ sau đây minh họa năm cách sắp xếp khác nhau của ascospores, tất cả đều là kết quả của một lai giữa một chủng đồng hợp tử về loại bào tử hoang dã (bào tử đen) và một chủng đồng hợp tử về màu sắc đột biến (tan).
Asci nào ở trên chứa ascospores được sinh ra trong quá trình giảm phân mà không trao đổi chéo?
A. A
B. B
C. C
D. D
-
Câu 3:
Các gen A, B, C, D nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Các tần số tái tổ hợp (RF) như sau:
A - B 10%
A - C 25%
A - D 23%
B - C 15%
C - D 48%Thứ tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể là bao nhiêu?
A. ACBD
B. CBAD
C. DBAC
D. BCAD
-
Câu 4:
Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do
A. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau.
B. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.
C. trao đổi chéo giữa hai crômatit cùng nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.
D. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng.
-
Câu 5:
Câu nào dưới đây đúng khi nói về hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen trên NST.
B. Nếu tất cả các tế bào xảy ra trao đổi chéo thì tần số hoán vị gen sẽ lớn hơn 50%.
C. Hoán vị gen làm giảm sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
D. Hoán vị gen có thể xảy ra khi các nhiễm sắc thể tương đồng trao đổi chéo.
-
Câu 6:
Một cơ thể ruồi giấm có kiểu gen \({\rm{Aa}}\frac{{BD}}{{bd}}\)XMXm. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể này có tối đa 16 loại giao tử
II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối đa có 12 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì tối thiểu có 2 loại giao tử.
IV. Nếu không có hoán vị gen thì 5 tế bào giảm phân chỉ tạo ra tối đa 10 loại giao tử.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 7:
Xét 1 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen. Trong các trường hợp sau, có bao nhiêu trường hợp có thể tạo ra 4 loại giao tử?
I. Một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân, mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau.
II. Cơ thể trên tiến hành giảm phân, mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau.
III. Một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân, 2 gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen.
IV. Cơ thể trên tiến hành giảm phân, 2 gen liên kết hoàn toàn.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 8:
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai (P)thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về kết quả F1?
I. Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính mang trạng lặn chiếm 35,75%.
III. Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.
IV. Tần số hoán vị gen 36%A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 9:
Biểu hiện nào trong kết quả phép lai cho phép ta biết đây là quy luật hoán vị gen?
A. Xuất hiện đầy đủ các loại kiểu hình, tỉ lệ khác (1:2:1)(1:1).
B. Tỉ lệ khác thường
C. Kiểu hình mang hai tính trạng lặn có tỉ lệ bé.
D. Cả A và B đúng.
-
Câu 10:
Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen có các phát biểu sau
(1) Xét trên toàn bộ cơ thể, nếu có các gen liên kết với nhau sẽ không xảy ra hiện tượng biến dị tổ hợp.
(2) Các gen nằm trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
(3) Sự hoán vị gen xảy ra ở kì đầu giảm phân I giữa 2 cromatit chị em.
(4) Tần số hoán vị gen chỉ được xác định nhờ phép lai phân tích.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 0
-
Câu 11:
Ở chuột, khi cho chuột bố mẹ thuần chủng lai với nhau được F1 đồng loạt lông xám, dài. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 49,5% chuột lông xám, dài; 6,75% chuột lông xám, ngắn; 6,75% chuột lông nâu, dài; 12% chuột lông nâu, ngắn; 18,75% chuột lông trắng, dài; 6,25% chuột lông trắng, ngắn. Kiểu gen nào sau đây là của F1?
A. \({\rm{Aa}}\frac{{BD}}{{bd}}\)
B. \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
C. AaBbDd
D. \(\frac{{AdB}}{{aDb}}\)
-
Câu 12:
Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ngoài nhân ở cây ngô là:
A. Toàn bộ vật chất di truyền chứa trong trứng
B. Chỉ hệ gen lạp thể
C. Hệ gen ti thể; lạp thể
D. Chỉ hệ gen ti thể
-
Câu 13:
Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A,B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường.Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn ; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ ngọt: 31,25%hồng, ngọt: 18,75% đỏ,chua: 6,25% hồng,chua: 6,25% trắng,ngọt. Các nhận định đối với phép lai trên là
(1) Ba cặp gen qui định hai cặp tính trạng trên nằm trên 3 cặp NST thường, phân li độc lập
(2) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả
(3) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết không hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả, xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
(4) Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa, f=0,2
(5) Kiểu gen của F1 AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa, f=0,2
(6) Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa
Số nhận định đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 14:
Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A,B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường.Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn ; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ ngọt: 31,25%hồng, ngọt: 18,75% đỏ,chua: 6,25% hồng,chua: 6,25% trắng,ngọt. Các nhận định đối với phép lai trên là
(1) Ba cặp gen qui định hai cặp tính trạng trên nằm trên 3 cặp NST thường, phân li độc lập
(2) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả
(3) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết không hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả, xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
(4) Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa, f=0,2
(5) Kiểu gen của F1 AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa, f=0,2
(6) Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa
Số nhận định đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 15:
Khi tự thụ phấn P dị hợp 3 cặp gen thu được thế hệ con: 2574 cây hoa đỏ, dạng kép; 351 cây hoa đỏ dạng đơn; 1326 hoa trắng dạng kép; 949 hoa trắng dạng đơn. Kiểu gen P và tìm tần số hoán vị gen thỏa mãn
A. P dị hợp 2 cặp gen, dị hợp chéo, tần số hoán vị 40%
B. P dị hợp 3 cặp gen, dị hợp chéo, tần số hoán vị 40%
C. P dị hợp 3 cặp gen, dị hợp đều, tần số hoán vị 20%
D. P dị hợp 2 cặp gen, dị hợp đều, tần số hoán vị 20%
-
Câu 16:
Đem tự thụ phấn F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình hoa tím, kép thì ở F2 thu được 59% cây hoa tím, kép; 16% cây hoa tím, đơn; 16% cây hoa vàng, kép; 9% cây hoa vàng, đơn. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là
A. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\); tần số hoán vị 40%
B. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\); tần số hoán vị 20%
C. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\); tần số hoán vị 20%
D. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\); tần số hoán vị 40%.
-
Câu 17:
Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu 2 cây P có kiểu gen khác nhau thì tần số hoán vị là 20%.
II. Ở F1, loại kiểu hình có một tính trạng trội chiếm 42%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 3:3:1:1.
IV. F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 18:
Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn - ngọt, 9 cây quả tròn - chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu - chua, 3 cay quả dài - ngọt, 1 cây quả dài - chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 9: 9: 6: 6:1:1. Cho các phát biểu sau:
(1) Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác gen.
(2) Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li.
(3) Một cặp tính trạng hình dạng quả liên kết không hoàn toàn với tính trạng vị quả.
(4) Cá thể F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp.
(5) Cơ thể khác đem lai với F1 có kiểu gen \(\frac{{Ad}}{{ad}}Bb\) hoặc \(\frac{{Ad}}{{ad}}Bb\).
Số phát biểu đúng là:A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 19:
Khi cơ thể F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với tỉ lệ và thành phần gen như sau: ABD = aBD = Abd = abd = 9,25%, ABd = aBd = AbD = abD = 15,75%. Kiểu gen của cơ thể F1 và tần số trao đổi chéo là:
A. Bb (Ad//aD), f = 18,5%.
B. Aa (Bd//bD), f = 37%.
C. (BD//bd), f = 18,5%.
D. Aa (Bd//bD), f = 18,5%.
-
Câu 20:
Ở cà chua thân cao, quả đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng: 40 cây cao, quả đỏ: 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. AB/AB x ab/ab hoặc Ab/ab x aB/ab
B. AB/ab x AB/ab hoặc AB/Ab x AB/ab
C. Ab/aB x Ab/aB hoặc AB/ab x Ab/aB
D. Ab/aB x aB/Ab hoặc AB/ab x AB/ab
-
Câu 21:
Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa, Bb liên kết không hoàn trên cặp nhiễm sắc thể thường. Khi lai hai cơ thể dị hợp hai cặp gen trên, các cá thể thu được ở thế hệ F1 có kiểu gen chiếm 6%. Cho biết cả hai giới đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tính theo lí thuyết, 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị.
B. Tính theo lí thuyết, 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không xảy ra hiện tượng hoán vị
C. Tính theo lí thuyết, 1000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 200 tế bào không xảy ra hiện tượng hoán vị
D. Tính theo lí thuyết, 2000 tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân tạo giao tử thì sẽ có 400 tế bào xảy ra hiện tượng hoán vị
-
Câu 22:
Cho cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{CD}}{{cd}}\) , cặp CD và cd là liên kết hoàn toàn, có thể xảy ra hiện tượng hoán vị ở 1 số tế bào chứa cặp AB và ab, cũng có thể xảy ra hiện tượng không phân ly cặp nhiễm sắc thể này trong giảm phân II. Số giao tử tối đa có thể tạo ra:
A. 8
B. 18
C. 10
D. 22
-
Câu 23:
Một tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen Aa Bd khi giảm phân xảy ra hoán vị gen, không xảy ra đột biến. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Số loại giao tử tạo ra là 8.
B. Kiểu gen của các giao tử là Abd, AbD, aBd, abD, ABD, Abd, aBD, abd.
C. Tạo ra 4 loại giao tử có kiểu gen: ABD, AbD, aBd, abd hoặc aBD, abD, AbD, Abd.
D. Tạo ra 2 loại giao tử là ABd, abD hoặc aBd, Ab
-
Câu 24:
Biết A: quả dài; a: quả ngắn; B: quả ngọt, b: quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Đem lai phân tích F1 dị hợp 2 cặp gen thu được 3 cây dài, quả ngọt: 3 cây ngắn, quả chua: 1 cây dài, quả chua: 1 cây ngắn, quả ngọt. Kiểu gen và tần số hoán vị gen ở F1 là:
A. AB//ab; 20%
B. AB//ab; 25%
C. AB//ab; 30%
D. Ab//aB; 20%
-
Câu 25:
Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng là
A. 38%
B. 54%
C. 42%
D. 19%
-
Câu 26:
Ở một loài thực vật, hai cặp alen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau. Khi cho các cây P t/c khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2. Nếu kiểu hình lặn (do kiểu gen aabb) ở F2 chiếm 3,7% thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Trong giảm phân, hai cặp gen phân li độc lập ở các tế bào mẹ tiểu bào tử và liên kết hoàn toàn ở tế bào mẹ đại bào tử.
B. Hai cặp gen liên kết không hoàn toàn, có hoán vị gen ở cả tế bào sinh dục đực và cái, mỗi cây ở P chỉ mang 1 tính trạng trội
C. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập.
D. Hai cặp gen liên kết không hoàn toàn, có hoán vị gen ở tế bào sinh dục đực hoặc cái, kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều
-
Câu 27:
Ở một loài thực vật lưỡng tính có khả năng tự thụ phấn và giao phấn chéo, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 620 cây thân cao, quả tròn : 380 cây thân cao, quả dài : 880 cây thân thấp, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con kiểu hình thân cao, quả tròn có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A. 1,44%
B. 0,36%
C. 5,76%
D. 2,88%
-
Câu 28:
Có 3 tế bào sinh trứng có kiểu gen BD/bd XAY, khi giảm phân không hoán vị gen có thể tạo được tối đa bao nhiêu loại trứng
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 29:
Có 400 tế bào có kiểu gen AB/ab tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 50 tế bào có diễn ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen số tế bào còn lại thì không. Số lượng loại giao tử không tái tổ hợp AB theo lí thuyết là bao nhiêu?
A. 750
B. 700
C. 1400
D. 1500
-
Câu 30:
Có 400 tế bào có kiểu gen AB/ab tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 40 tế bào có diễn ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen, số tế bào còn lại không diễn ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo ở cặp NST chứa cặp gen trên. Tần số hoán vị gen ở đây là
A. 6,25%.
B. 2,5%.
C. 3,125%.
D. 5%.
-
Câu 31:
Ở ruồi giấm, hiện tương trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở
A. cơ thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
B. cơ thể cái mà không xảy ra ở cơ thể đực.
C. cơ thể cái mà không xảy ra ở cơ thể đực.
D. cơ thể đực mà không xảy ra ở cơ thể cái.
-
Câu 32:
Xét 2 cặp gen qui định hai cặp tính trạng trội lặns hoàn toàn. Tần số hoán vị gen nếu có phải nhỏ hơn 50%. Nếu P: (Aa, Bb) x (Aa, bb) với tỉ lệ kiểu hình nào của F1 ta kết luận các tính trạng di truyền theo qui luật hoán vị gen?
A. 4 kiểu hình tỉ lệ khác 3 : 3 : 1 : 1
B. 4 kiểu hình tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1
C. 4 kiểu hình tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
D. 2 kiểu hình tỉ lệ 3 : 1
-
Câu 33:
Cho P: (Aa, Bb) x (aa, bb). Hai cặp tính trạng di truyền tuân theo quy luật hoán vị gen khi kết quả phân li kiểu hình ở FB là:
A. 1:1:1:1
B. 4 kiểu hình có tỉ lệ ≠ 1:1:1:1
C. 1:1
D. 0,41 : 0,41 : 0,09 : 0,09
-
Câu 34:
Biểu hiện nào quan trọng nhất để kết luận phép lai tuân theo quy luật hoán vị gen?
A. Tỉ lệ 9 : 6 : 4 : 1
B. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn (aabb) ≠ 1/16
C. Có 4 kiểu hình tỉ lệ khác 3 : 3 : 1 : 1
D. 4 loại kiểu hình có tỉ lệ khác 9 : 3 : 3 : 1
-
Câu 35:
Một cặp bố me có kiểu gen là \(\frac{{AB}}{{ab}}\) và \(\frac{{Ab}}{{aB}}\). Giả sử bố mẹ đều hoán vị gen với tần số 40% và kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen dạng: \(\frac{{aB}}{{a - }}\) thì cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?
A. 9%
B. 6%
C. 19%
D. 13%
-
Câu 36:
Điều nào dưới đây giải thích không đúng với tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?
A. Các gen có xu hướng không liên kết với nhau.
B. Các gen có xu hướng liên kết với nhau là chủ yếu.
C. Sự trao đổi chéo diễn ra giữa 2 sợi crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng.
D. Không phải mọi tế bào khi giảm phân đều xảy ra trao đổi chéo.
-
Câu 37:
Các gen A, B D cùng nằm trong 1 nhóm liên kết. Sự trao đổi chéo diễn ra giữa A và B với tần số 8,6%; giữa B và D với tần số 3,4%. Khoảng cách giữa 2 gen đầu mút là:
A. 12cM
B. 12 cM hoặc 8,6cM
C. 8,6cM
D. 12cM hoặc 3,4cM
-
Câu 38:
Xét 2 cặp NST thường trong tế bào. Trên mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen có kí hiệu như sau: AB/ab; DE/de, giả thiết không có hiện tượng đột biến. Tần số trao đổi chéo giữa gen A và a là 20%. Còn tần số trao đổi chéo giữa gen D và d là 30%. Nếu có ba tế bào sinh tinh chứa 2 cặp NST trên tham gia giảm phân thì số loại giao tử tối đa có thể tạo được là bao nhiêu?
A. 16
B. 12
C. 8
D. 10
-
Câu 39:
Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40 cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{CD}}{{cd}}x\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{Cd}}{{cd}}\) thì kiểu hình trội về tất cả tính trạng chiếm tỷ lệ:
A. 8,5%
B. 42,5%
C. 10,45%
D. 28,15%
-
Câu 40:
Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{CD}}{{cd}}x\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{cd}}{{cd}}\) kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ?
A. 3,50%
B. 19,60%
C. 34,86%
D. 38,94%
-
Câu 41:
Xét bốn cặp gen A, B, C, D cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường. Nếu tần số trao đổi chéo giữa A/B là 13%, giữa C/D là 5%, giữa B/D là 10% và giữa C/D là 18% thì trình tự sắp xếp 4 gen đó trên nhiễm sắc thể là:
A. ABCD.
B. BCAD.
C. ACBD.
D. CADB.
-
Câu 42:
4 gen A, B, C, D cùng nằm trên 1 NST. Tần số trao đổi chéo đơn giữa các gen A và B là 30%, A và D là 8%, A và C là 20%, D và C là 12%. Trật tự đúng của các gen trên NST là:
A. ADCB
B. ABCD
C. BDCA
D. BCDA
-
Câu 43:
Trên một NST xét 3 gen A, B, D. Khi đó, sự trao đổi chéo có thể chỉ xảy ra giữa A và B, hoặc có thể chỉ xảy ra giữa B và D. Những trường hợp này gọi là trao đổi chéo đơn. Tuy nhiên, khi sự trao đổi chéo xảy ra đồng thời giữa A – B và B – D thì ta gọi đó là sự trao đổi chéo kép. Cho cá thể có kiểu gen dị hợp tử đều về 3 gen trên với khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa B và D là 30cM và khoảng cách giữa A và D là 10cM. Tỉ lệ giao tử aBD được tạo ra từ cơ thể trên là bao nhiêu? Giả sử rằng tần số của các cả thể có thể trao đổi chéo kép bằng tích các tần số trao đổi chéo đơn.
A. 0,01
B. 0,06
C. 0,02
D. 0,03
-
Câu 44:
Các gen A, B và D cùng nằm trên một nhóm liên kết theo thứ tự ADB.Quan sát quá trình giảm phân người ta thấy rằng có 10% số tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa A và D. Không có tế bào nào xảy ra trao đổi chéo giữa B và D. Theo lí thuyết, cơ thể ADB/adb sẽ cho giao tử Adb với tỉ lệ
A. 2,5%
B. 10%
C. 1,25%
D. 5%
-
Câu 45:
Ba gen A, B và D cùng nằm trên một NST theo thứ tự ADB. Khi xét riêng từng cặp gen thì tần số trao đổi chéo giữa A và D là 15%, tần số trao đổi chéo giữa B và D là 20%. Trong điều kiện có xảy ra trao đổi chéo kép với xác suất ngẫu nhiên thì tần số trao đổi chéo kép là:
A. 5%
B. 29%
C. 3%
D. 30%
-
Câu 46:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBb x aabb → F1 gồm các kiểu hình sau: 40A-B- : 40aabb : 10A-bb : 10aaB-. Mọi quá trình diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, hãy cho biết hai gen A và B di truyền theo quy luật nào?
A. Liên kết không hoàn toàn với tần số trao đổi chéo 39%.
B. Liên kết không hoàn toàn với tần số trao đổi chéo 20%.
C. Liên kết hoàn toàn.
D. Phân ly độc lập, 1 gen nằm trên NST thường, 1 gen nằm trên NST giới tính.
-
Câu 47:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alren a quy định thân thấp; gen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20%, giữa E và e với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}x\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\) loại kiểu hình thân cao, hoa tím quả tròn, màu đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 18,75%
B. 56,25%
C. 38,94%
D. 30,25%
-
Câu 48:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 5000 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực với giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết số cây hoa vàng, quả bầu dục ở F2 là bao nhiêu?
A. 800
B. 450
C. 3300
D. 1250
-
Câu 49:
Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 16%. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau.
Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?I. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
II. F2 có 10 loại kiểu gen.
III. F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
IV. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 32%.
V. Ở F2, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 26%.A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 50:
Những phát biểu nào sau đây đúng về hoán vị gen?
I. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 crômatít của cặp NST kép tương đồng trong giảm phân là nguyên nhân dẫn đến hoán vị gen.
II. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ % số giao tử mang gen hoán vị trong tổng số giao tử được tạo thành.
III. Xu hướng chủ yếu của các gen nằm trên cùng 1 NST là liên kết nên tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
IV. Xét 2 cặp gen liên kết (Aa và Bb), trao đổi chéo có thể xảy ra ở bất kì cá thể nào nhưng hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể dị hợp tử hai cặp gen.A. III, IV
B. I, IV
C. II, III
D. I, II