Trắc nghiệm Hoán vị gen Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Nếu khoảng cách hai gen là 20cM thì tần số hoán vị của 2 gen này là bao nhiêu?
A. 20%
B. 10%
C. 15%
D. 30%
-
Câu 2:
Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 15% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là:
A. 15cM
B. 10cM
C. 30cM
D. 20cM
-
Câu 3:
Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 10% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là:
A. 15cM
B. 10cM
C. 30cM
D. 20cM
-
Câu 4:
Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 54% cây thân cao, hoa đỏ: 21% cây thân thấp, hoa đỏ: 21% cây thân cao, hoa trắng: 4% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 40%.
II. Kiểu gen của cây bố mẹ là Ab/aB.
III. Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng thuần chủng ở F1 là 4%.
IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng ở F1 là 4%.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 5:
Một cơ thể có kiểu gen biết khoảng cách A và B là 20cM; D và E là 40cM. Cơ thể này giảm phân cho giao tử Ab De với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 2%
B. 4%
C. 50%
D. 8%
-
Câu 6:
Một cơ thể có kiểu gen biết khoảng cách A và B là 20cM; D và E là 40cM. Cơ thể này giảm phân cho giao tử ab de với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 12%
B. 24%
C. 48%
D. 6%
-
Câu 7:
Một cơ thể có kiểu gen biết khoảng cách A và B là 20cM; D và E là 40cM. Cơ thể này giảm phân cho giao tử AB DE với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 24%
B. 12%
C. 48%
D. 6%
-
Câu 8:
Một cơ thể có kiểu gen biết khoảng cách A và B là 20cM. Cơ thể này giảm phân cho giao tử aB với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 10%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
-
Câu 9:
Một cơ thể có kiểu gen biết khoảng cách A và B là 20cM. Cơ thể này giảm phân cho giao tử Ab với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 10%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
-
Câu 10:
Một cơ thể có kiểu gen biết khoảng cách giữa A và B là 20cM. Cơ thể này giảm phân cho giao tử AB với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 10%
B. 40%
C. 30%
D. 20%
-
Câu 11:
Một cơ thể có kiểu gen biết khoảng cách giữa A và B là 20cM. Cơ thể này giảm phân cho giao tử ab với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 40%
B. 10%
C. 20%
D. 50%
-
Câu 12:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.
II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
III. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 chiếm tỉ lệ 2%.
IV. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng.A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 13:
Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 10%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 10%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 40%.
-
Câu 14:
Một cơ thể giảm phân đã sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 10%. Kiểu gen của cơ thế là
A. AB/ab
B. Ab/aB
C. Ab/Ab
D. AB/aB
-
Câu 15:
Có 4 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab Dd tiến hành giảm phân, không xảy ra đột biến nhưng có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 3: 3: 1: 1: 1: 1.
B. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ là 7: 7: 1: 1.
C. Giao tử AbD luôn chiếm tỉ lệ 1/30.
D. Có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ là 4: 4: 3: 3: 1: 1.
-
Câu 16:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, b cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen x Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ.
A. 37,5%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 12,5%.
-
Câu 17:
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 2%. Theo lý thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 66%.
B. 32%.
C. 36%.
D. 18%.
-
Câu 18:
Bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x AB/ab. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội đều trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố mẹ với tần số bằng nhau. Phát biểu không đúng là:
A. Có 2 loại trong các loại kiểu hình ở đời con chiếm tỉ lệ bằng nhau.
B. Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình.
C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ < 6,15%.
D. Kiểu hình trội về một tính trạng và lặn về tính trạng kia chiếm tỉ lệ < 18,75%.
-
Câu 19:
Đem hai cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Đem lai phân tích F1 sẽ cho kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết có hoán vị gen?
A. 1: 1: 1: 1.
B. 9: 6: 1.
C. 9: 3: 3: 1.
D. 4: 4: 1: 1.
-
Câu 20:
Vì sao tần số hoán vị gen luôn f ≤ 50%?
A. Không phải tất cả tế bào giảm phân đều xảy ra sự trao đổi chéo và và sự trao đổi chéo chỉ xảy ra giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.
B. Không phải tất cả các tế bào khi giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.
C. Các gen trên NST có xu hướng liên kết với nhau là chủ yếu.
D. Khoảng cách giữa các gen trên NST gần nhau.
-
Câu 21:
Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb DE/de. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó gây lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các hạt phấn. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy hạt phấn nói trên là:
A. 5%.
B. 100%
C. 1%
D. 40%.
-
Câu 22:
Một cơ thể có kiểu gen AaBb DE/de giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, diễn biến nhiễm sắc thể quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình không mang tính trạng trội ở đời con là:
A. 2,56%
B. 10,36%
C. 99,36%
D. 3,53%
-
Câu 23:
Ở ruồi giấm, trong phép lai P: AB/ab XDXd x AB/ab XDY thu được F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Đặc điểm di truyền của phép lai này là:
A. Hoán vị gen xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả 2 giới với tần số 30%.
C. Các gen A và B liên kết hoàn toàn.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở giới cái với tần số 20%.
-
Câu 24:
Cho ruồi giấm cái thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được thể hệ sau 965 thân xám, cánh dài: 944 thân đen, cánh cụt: 206 thân xám, cánh cụt: 185 thân đen, cánh dài. Có bao nhiêu kết quả sau đây đúng?
I. Kết quả phép lai có tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
II. Kết quả phép lai chịu sự chi phối của quy luật di truyền hoán vị gen.III. Kết quả phép lai chịu sự chi phối của quy luật phân li độc lập.
IV. Tần số hoán vị gen bằng 17%.A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 25:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F2 là
A. 54%.
B. 66%.
C. 9%.
D. 51%.
-
Câu 26:
Với tần số trao đổi chéo bằng 20%, kiểu gen AB/ab cho các loại giao tử nào sau đây?
A. 0,3AB, 0,3ab, 0,2Ab, 0,2aB.
B. 0,1AB, 0,1ab, 0,4Ab, 0,4aB.
C. 0,4AB, 0,4ab, 0,1Ab, 0,1aB.
D. 0,45AB, 0,45ab, 0,05Ab, 0,05aB.
-
Câu 27:
Một cá thể có kiểu gen Aa BD/bd, tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tỉ lệ loại giao tử aBD là
A. 7,5%.
B. 17,5%.
C. 35%.
D. 15%.
-
Câu 28:
Một cơ thể có kiểu gen AB/ab thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết xảy ra tần số hoán vi ̣gen là 24%. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử Ab đươc tạo ra là
A. 24%.
B. 12%.
C. 20%.
D. 38%.
-
Câu 29:
Một cơ thể có kiểu gen Ab/aB khi giảm phân với tần số hoán vị gen là 10% thì tỉ lệ các loại giao tử là bao nhiêu?
A. AB = ab = 5%, Ab = aB = 45%.
B. AB = ab = 40%, Ab = aB = 10%.
C. AB = ab = 10%, Ab = aB = 40%.
D. AB = ab = 45%, Ab = aB = 5%.
-
Câu 30:
Ở một loài thực vật, trên 1 nhiễm sắc thể có gen A và B cách nhau 40 cM. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ con lai có kiểu gen ab/ab là bao nhiêu khi cây làm bố và cây làm mẹ đều có kiểu gen AB/ab x AB/ab?
A. 16 %
B. 1 %
C. 9 %
D. 4 %
-
Câu 31:
Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong nghiên cứu:
A. Làm giảm số loại kiểu hình.
B. Xây dựng bản đồ di truyền.
C. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập.
D. Làm giảm biến dị tổ hợp.
-
Câu 32:
Có 8 tế bào sinh tinh của cơ thể ABD//abd giảm phân binh thường, trong đó có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa D và d. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử ABD chiếm ti lệ 7/16.
II. Loại giao tử Abd chiếm ti lệ 1/8.
III. Ti lệ các loại giao tử là 7 : 7 : 1 : 1.
IV. Loại giao tử mang toàn bộ các gen có nguồn gôc từ mẹ chiếm ti lệ 7/16.A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 33:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biển nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
(2) Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(3) Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
(4) Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 34:
Một loài thực vật: cây G có kiểu gen AB/ab, giao phấn với cây H dị hợp về 2 cặp gen đang xét, thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu giao tử của cây G có tỉ lệ 2: 2: 3: 3 thì khoảng cách giữa các gen trên là 20cM.
B. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 luôn có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1.
C. Cây H tự thụ phấn có thể thu được 9 loại kiểu gen ở đời con.
D. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì cây H có kiểu gen giống cây G.
-
Câu 35:
Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã tạo ra các loại giao tử AB = ab = 20%. Tần số hoán vị gen giữa 2 gen này là
A. 50%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 40%.
-
Câu 36:
Lai phân tích cơ thể chứa 2 cặp gen dị hợp cho tỷ lệ kiểu hình ở con lai bằng 45% : 45% : 5% : 5%. Tần số hoán vị gen bằng
A. 5%
B. 15%
C. 10%
D. 22,5%
-
Câu 37:
Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hoán vị gen?
A. Không lớn hơn 50%.
B. Càng gần tâm động, tần số hoán vị càng lớn.
C. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST.
D. Tỉ lệ nghịch với các lực liên kết giữa các gen trên NST.
-
Câu 38:
Cho P thuần chủng khác nhau về 2 tính trạng thu được F1 đồng tính. Cho F1 tạp giao với nhau thu được ở F2 là 12 xám cao: 3 đen thấp: 1 trắng thấp. Nếu cho F1 lai phân tích thì Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 1 đen cao: 2 xám thấp: 1 trắng cao
B. 1 đen thấp: 2 xám cao : 1 trắng thấp
C. 1 đen cao: 2 xám cao: 1 trắng thấp
D. 1 đen thấp: 1 xám cao: 1 xám thấp: 1 trắng cao
-
Câu 39:
Ở một loài động vật, alen A quy định thân dài trội hoàn toàn so với alen a quy định thân ngắn, alen B quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xám, hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST thường. Phép lai: P: (Ab,Ab)x (Ab,aB) thu được F1. Trong tổng số con F1, số con thân ngắn, cánh xám chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng hoán vị gen ở cá thể đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số con thu được ở F1, con thân dài, cánh đen chiếm tỉ lệ
A. 7,5%
B. 59%
C. 14.75%
D. 29.5%
-
Câu 40:
Ở ruồi giấm, khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 71,25% thân xám, cánh dài: 21,25% thân đen, cánh ngắn:3,75% thân xám cánh ngắn: 3,75% thân đen,cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám,cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 3,75%
B. 35%
C. 46,25%
D. 42,5%
-
Câu 41:
Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen Ab/aB, khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là
A. 30%.
B. 20%.
C. 10%.
D. 40%.
-
Câu 42:
F1 cho các loại giao tử mang các alen với tỉ lệ được viết như sau:
(A,B,D)=(A,b,d)=(a,B,D)=(a,b,d)=0.1 (A,B,d)=(A,b,D)= (a,B,d)=(a,b,D)=0.15
Cho rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường, khả năng sống các loại giao tử như nhau. Kiểu gen của F1 làA. ABD//abd (HV 1 điểm f(AB) = 20%)
B. ABd//abD(HV 1 điểm f(Bd) = 20%)
C. Aa(BD//bd)
D. Aa(Bd//bD)
-
Câu 43:
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai : (ab//AB)Dd x (AB//ab)dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 35%
B. 33%
C. 45%
D. 30%
-
Câu 44:
Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh cụt ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 25%.
B. 24,2775%.
C. 12,5%.
D. 6,26%.
-
Câu 45:
Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai .Kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
A. 3,5%
B. 19,6%
C. 34,86%
D. 38,94%
-
Câu 46:
Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40 cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai thì kiểu hình trội về tất cả tính trạng chiếm tỷ lệ.
A. 8,5%
B. 42,5%
C. 10,45%
D. 28,15%
-
Câu 47:
Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này thuộc cùng một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Xác định số phép lai có thể có để F1 có hai loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1 ( không xét phép lai nghịch).
A. 5
B. 7
C. 9
D. 11
-
Câu 48:
Ở cà chua, thân cao, quả đỏ trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng. Cho cà chua thân cao, quả đỏ lai với cà chua thân thấp, quả vàng thu được F1 có tỉ lệ 81 cây thân cao, quả đỏ : 79 cây thấp, quả vàng : 21 cây thân cao, quả vàng : 19 cây thân thấp, quả đỏ. Màu sắc quả và chiều cao cây cà chua di truyền theo quy luật:
A. Phân li độc lập của Menđen.
B. Hoán vị gen với tần số 20%.
C. Hoán vị gen với tần số 10%.
D. Hoán vị gen với tần số 30%.
-
Câu 49:
Cơ thể P có các cặp gen dị hợp, khi giảm phân tạo ra loại giao tử Ab có tỷ lệ bằng 12,5%. Kết quả nào sau đây đúng khi nói về P:
A. Có kiểu gen và liên kết gen hoàn toàn.
B. Có kiểu gen và liên kết gen hoàn toàn.
C. Có kiểu gen với tần số hoán vị gen là 25%.
D. Có kiểu gen với tần số hoán vị gen là 12,5%.
-
Câu 50:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 25% cây hoa tím, quả tròn : 50% cây hoa tím, quả dài : 25% cây hoa đỏ, quả dài. Có bao nhiêu kết luận sau đây là phù hợp với kết quả trên?
(1) F1 có kiểu gen Ab/aB , hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%.
(2) F1 có kiểu gen Ab/aB, hai gen liên kết hoàn toàn.
(3) F1 có kiểu gen Ab/aB, hoán vị gen xảy ra cả hai bên.
(4) F1 có kiểu gen AB/ab, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 25%.
(5) F1 có kiểu gen AB/ab, liên kết hoàn toàn.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4