Trắc nghiệm Hoán vị gen Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau
B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen
C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn
D. 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen
-
Câu 2:
Ở một loài thực vật xét 3 gen trên NST thường, mỗi gen có 2 alen trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 4:4:4:4:3:3:3:3. Kết luận nào sau đây đúng?
A. 3 cặp gen trên 2 cặp NST có hoán vị gen
B. 3 cặp gen trên 3 cặp NST khác nhau
C. 3 cặp gen trên 1 cặp NST có hoán vị gen
D. 3 cặp gen trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn
-
Câu 3:
Ở một loài thực vật xét 3 gen trên NST thường, mỗi gen có 2 alen trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 4:4:1:1. Kết luận nào sau đây đúng?
A. 3 cặp gen trên 2 cặp NST có hoán vị gen
B. 3 cặp gen trên 3 cặp NST khác nhau
C. 3 cặp gen trên 1 cặp NST có hoán vị gen
D. 3 cặp gen trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn
-
Câu 4:
Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%. Kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là:
A.
B.
C.
D.
-
Câu 5:
Trong trường hợp tương tác bổ sung. Phép lai giữa cơ thể hoa đỏ dị hợp hai cặp gen với cây hoa trắng thu được tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1 thì có thể kết luận:
A. kết quả kiểu gen giống với với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen và hoán vị gen trong phép lai phân tích của cơ thể đồng hợp hai cặp gen với tần số 70%.
B. kết quả kiểu gen giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen.
C. kết quả kiểu gen, kiểu hình giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen.
D. kết quả kiểu gen, kiểu hình giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen và hoán vị gen trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen với tần số 50%.
-
Câu 6:
Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm : 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) lai phân tích thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.
B. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
D. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng: 2 cây thân thấp, hoa trắng.
-
Câu 7:
Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản. Đời F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
(1) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa,
(2) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.
(3) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả cùng nằm trên một cặp NST.
(4) Tần số hoán vị gen 20%.
Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 8:
Bản đồ gen ở NST số II của ruồi giấm (Drosophila melanogaster) như sau:
Giả sử, alen A quy định chân dài, alen a quy định chân ngắn; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt.
Khi cho lai ruồi giấm cái thuần chủng chân dài, cánh dài với ruồi đực chân ngắn, cánh cụt thu được F1, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi chân dài, cánh cụt ở đời F2 làA. 16%.
B. 32%.
C. 9%.
D. 18%.
-
Câu 9:
Một cơ thể có kiểu gen ABD//abd có khoảng cách giữa A và B là 18cM, giữa B và D là 20cM. Tỉ lệ giao tử ABd là :
A. 7,2%.
B. 8,2%.
C. 4,1%.
D. 0,9%.
-
Câu 10:
Ở 1 loài A: thân cao; a: thân thấp; B: quả đỏ; b: quả vàng. Khi cho cây thân cao quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả vàng hiếm 24%. Tỉ lệ cây thân cao, quả đỏ có kiểu gen AB/ab ở đời con là? (Biết rằng mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau).
A. 1%
B. 34%
C. 2%
D. 51%
-
Câu 11:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 8%. Biết rằng không, xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng ở F1 là:
A. 1%
B. 58%
C. 17%
D. 34%
-
Câu 12:
Ở cà chua, thân cao, quả đỏ trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng. Cho cà chua thân cao, quả đỏ lai với cà chua thân thấp, quả vàng thu được F1 có tỉ lệ 81 cây thân cao, quả đỏ : 79 cây thấp, quả vàng : 21 cây thân cao, quả vàng : 19 cây thân thấp, quả đỏ. Màu sắc quả và chiều cao cây cà chua di truyền theo quy luật:
A. Phân li độc lập của Menđen.
B. Hoán vị gen với tần số 20%.
C. Hoán vị gen với tần số 10%.
D. Hoán vị gen với tần số 30%.
-
Câu 13:
Cho cây F1 dị hợp tử ba cặp gen tự thụ phấn, F2 xuất hiện 49,5% cây thân cao, quả đỏ : 6,75% cây thân cao, quả vàng : 25,5% cây thân thấp, quả đỏ : 18,25% cây thân thấp, quả vàng. Nếu hoán vị gen ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau thì tần số hoán vị gen của F1 là:
A. 20%
B. 10%
C. 30%
D. 40%
-
Câu 14:
Điều nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của hoán vị gen?
A. Hoán vị gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
B. Hoán vị gen cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
C. Nhờ hoán vị gen mà người ta thiết lập bản đồ di truyền
D. Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp với nhau
-
Câu 15:
Phương án đúng khi nói về vai trò của hoán vị gen là:
1. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
2. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.
3. Sử dụng để lập bản đồ di truyền.
4. Làm thay đổi cấu trúc NST.
A. 1,2,4
B. 2,3,4
C. 1,2,3
D. 1,3,4
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.
D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
-
Câu 17:
Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
B. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực.
C. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
-
Câu 18:
Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng? Hoán vị gen:
A. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp
B. tạo các điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau
C. được ứng dụng để lập bản đồ di truyền
D. làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể
-
Câu 19:
Xét 2 cặp NST thường trong tế bào. Trên mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen có kí hiệu như sau: (AB//ab)(DE//de) . Khi có trao đổi đoạn ở cặp NST có kiểu gen AB/ab, số loại giao tử là:
A. 32 loại
B. 8 loại
C. 16 loại
D. 4 loại
-
Câu 20:
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 và tần số hoán vị:
A. 49,5% và f = 20%
B. 54,0% và f = 20%
C. 49,5% và f = 40%
D. 66,0% và f = 40%
-
Câu 21:
Trong trường hợp các tính trạng di truyền trội hoàn toàn và cả bố và mẹ đều có hoán vị gen với tần số 40% thì ở phép lai Ab//aB x AB//ab, kiểu hình mang hai tính trạng trội có tỷ lệ:
A. 48%.
B. 30%.
C. 56%.
D. 36%.
-
Câu 22:
Tần số HVG 50% khi tỷ lệ % số tế bào xảy ra trao đổi chéo tính trong tổng số tế bào tham gia giảm phân là:
A. 100%
B. 25% đối với giới đực
C. 100% đối với tế bào sinh trứng, 25% số tế bào sinh tinh
D. 50%
-
Câu 23:
Ở một loài thực vật: A- thân cao, a - thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa trắng; D- quả tròn, d-quả dài. Cho cây thân cao hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, F1 gồm: 301 cây thân cao hoa đỏ quả dài; 99 cây thân cao hoa trắng quả dài; 600 cây thân cao hoa đỏ quả tròn; 199 cây thân cao hoa trắng quả tròn; 301 cây thân thấp hoa đỏ quả tròn; 100 cây thân thấp hoa trắng quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là
A. (Ad//aD)Bb.
B. Aa(Bd//bD).
C. (AB//ab)Dd.
D. (AD//ad)Bb.
-
Câu 24:
Ở một loài thực vật, alen A - thân cao trội so với alen a - thân thấp; alen B - quả tròn trội so với alen b - quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao
tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 làA. Ab//aB; 8%
B. AB//ab; 8%
C. Ab//aB; 20%
D. AB//ab; 20%
-
Câu 25:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Ở phép lai AB/ab XDXd x Ab/ab XDY, theo lý thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ là:
A. 56,25%
B. 25%
C. 3,75%
D. 99,609375%
-
Câu 26:
Cho quy ước gen ở một loài thực vật: A: Quả đỏ; a: Quả xanh; B: Chín sớm; b: Chín muộn.
Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Khi tự thụ phấn giữa F1 dị hợp hai cặp gen thu được 4 loại kiểu hình, trong số 2400 cây, có 384 cây quả xanh, chín muộn. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị là:A. AB/ab, tần số hoán vị gen bằng 20%
B. AB/ab, tần số hoán vị gen bằng 40%
C. Ab/aB, tần số hoán vị gen bằng 40%
D. Ab/aB, tần số hoán vị gen bằng 20%
-
Câu 27:
Ở một loài thực vật, khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản được F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng: 17,5% cây thấp, hạt trắng: 7,5% cây cao, hạt trắng: 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 67,5%
B. 15%
C. 25%
D. 35%
-
Câu 28:
Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận này sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
-
Câu 29:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Hai tính trạng này di truyền theo quy luật nào?
A. Phân ly độc lập
B. Liên kết gen
C. Hoán vị gen
D. Tương tác gen
-
Câu 30:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại KH, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằngtrong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F1 xảy ra HVG với tần số 20%
(2) F2 có 5 loại KG cùng quy định KH hoa đỏ, quả tròn
(3) Ở F2, số cá thể có KG giống KG của F1 chiếm tỉ lệ 50%
(4) F2 có 10 loại KG
(5) Tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội ở F2 là 66%A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 31:
Ở 1 loài thực vật, màu sắc hoa do 1 gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; chiều cao cây do 2 cặp gen B, b và D, d cùng quy định. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ dị hợp về 3 cặp gen lai với cây đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen trên thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ: 360 cây thân cao, hoa trắng: 640 cây thân thấp, hoa trắng: 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây P có thể là
A. Aa Bb/bD
B. AaBbDd
C. Ab/aB Dd
D. AB/ab Dd
-
Câu 32:
Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb , Dd) x (aa, bb, dd). Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Nếu Fb xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì kết luận nào sau đây là đúng?
1. Mỗi loại kiểu hình còn lại chiếm 55%.
2. Ba cặp gen cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 10% .
3. F1 tạo 4 kiểu giao tử có tỉ lệ 45%, 45% , 5% , 5% .
4. Ba cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và có xảy ra trao đổi chéo ở 1 cặp với tần số hoán vị gen bằng 10%.
Đáp án đúng:A. 2,3
B. 1,2
C. 1,3,4
D. 3,4
-
Câu 33:
Một cây có kiểu gen AB/ab De/dE tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình trội về 4 tính trạng là 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B 1à 20cM thì khoảng cách di truyền giữa D và e là:
A. 30cM.
B. 10 cM.
C. 20 cM.
D. 40 cM.
-
Câu 34:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt,
mắt đỏ trong tổng số các ruồi thu được ở Fl, ruồi có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ làA. 3%.
B. 37,5%.
C. 50%.
D. 11,5%.
-
Câu 35:
Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hoán vị gen?
A. Hoán vị gen xẩy ra do sự trao đổi chéo giữa hai cromatit không chị em của cặp NST kép tương đồng
B. Trong tế bào, số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên hoán vị gen là phổ biến
C. Hoán vị gen tạo ra vô số các biến dị đột biến cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
D. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen trên cùng 1 NST
-
Câu 36:
Ở 1 loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên 1 NST thường, hoán vị gen đã xẩy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái. Cho giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả hai tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả hai tính trạng trên (P) thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xẩy ra đột biến? Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 là sai?
A. có 10 loại kiểu gen
B. kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất
C. kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất
D. có hai loại kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen
-
Câu 37:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 20%. Ở phép lai: AB/ab XDXd x Ab/ab XDY, theo lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 75%
B. 25%
C. 56,25%
D. 3,75%
-
Câu 38:
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBB DE/de XMnXmN đã xảy ra hoán vị giữa alen D và d với tần số 30%; giữa alen M và m với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết thì loại giao tử ABDE XMN được tạo ra từ cơ thể này chiếm tỉ lệ:
A. 4,5%
B. 1,75%
C. 3%
D. 1,5%
-
Câu 39:
Cho biết 2 gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 30cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
A. 50% hoặc 25%
B. 25%
C. 30%
D. 15%
-
Câu 40:
Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai AB/ab Dd x Ab/aB Dd , loại kiểu gen A- bb D- có tỉ lệ bao nhiêu?
A. 14.25%
B. 12%
C. 4.5%
D. 15.75%
-
Câu 41:
Cho các phát biểu sau:
(a) Số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhóm tính trạng di truyền liên kết.
(b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương quan nghịch.
(c) Liên kết gen và hoán vị gen đều làm tăng số biến dị tổ hợp.
(d) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo.
Số phát biểu đúng làA. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 42:
Ở một loài động vật, xét trong một cơ thể đực có kiểu gen AabbDd EG/eg. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân bình thường tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
A. 48 tế bào.
B. 24 tế bào.
C. 36 tế bào.
D. 30 tế bào.
-
Câu 43:
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: AB/ab Dd x AB/ab Dd thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.
(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
(5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99.
Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng?A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
-
Câu 44:
Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho Pt/c khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn cây cao, hạt đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2000 cây, trong đó có 320 cây thấp, hạt vàng. Biết mọi diễn biến của NST ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn trong giảm phân giống nhau. Tần số hoán vị gen của F1 là
A. 4%.
B. 20%.
C. 16%.
D. 40%.
-
Câu 45:
Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng làA. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 46:
Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:
A. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%
B. AB = ab = 8,5%; Ab = aB =41,5%
C. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%
D. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%
-
Câu 47:
Ở chim, cho giao phối 2 cá thể thuần chủng (P): lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng, F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen, F2 xuất hiện ở chim mái: 20 dài, xoăn, 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài, thẳng: 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Tần số hoán vị gen của chim trống F1 là:
A. 20%.
B. 25%.
C. 10%.
D. 5%.
-
Câu 48:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen (D,d) quy định; Hình dạng cây do hai cặp gen Aa và Bb cùng quy định. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình:
56,25% cây quả dẹt, vàng; 18,75% cây tròn, vàng; 18,75% cây tròn, xanh; 6,25% cây dài, xanh. Kiểu gen của cây F1 có thể làA. AD/ad Bb
B. AaBbDd.
C. aD/Ad Bb
D. AB/ab Dd .
-
Câu 49:
Xét cá thể có kiểu gen (aB/Ab) Dd . Khi giảm phân hình thành giao tử thì có 36% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, số giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ
A. 0,42.
B. 0,48.
C. 0,36
D. 0,41.
-
Câu 50:
Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử AB chiếm tỉ lệ 26%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen lần lượt là
A. AB/ab, 48%
B. Ab/aB, 2%
C. AB/ab, 2%
D. Ab/aB, 48%