Trắc nghiệm Hoán vị gen Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Hiện tượng hoán vị gen xảy ra do:
A. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST.
B. Hiện tượng lặp đoạn do trao đổi chéo bất thường giữa 2 NST tương đồng.
C. Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST tương đồng ở kì đầu lần phân bào 1 của giảm phân.
D. Hiện tượng phân ly ngẫu nhiên của các NST trong cặp đồng dạng của kì sau lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.
-
Câu 2:
Khi cho lai giữa cây có kiểu hình hoa đỏ, đài ngã với cây có kiểu hình hoa trắng, đài cuốn, F1 thu được toàn cây có kiểu hình hoa đỏ, đài ngã. Cho một cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, đài cuốn chiếm 9%. Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Cây F1 khi giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 36%.
B. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng đài cùng nằm trên một cặp NST.
C. Cây F1 khi giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
D. Nếu cho một cây F1 khác tự thụ phấn thì có thể không thu được tỉ lệ kiểu hình tương tự.
-
Câu 3:
Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử ABD= 16%. Kiểu gen và tần số hoán gen của cơ thể này là:
A. ; f = 36 %.
B. ; f = 30%
C. ; f = 32%.
D. ; f = 36%.
-
Câu 4:
Một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử BD = 5%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. BD/bd ; f= 20%
B. Bd/bD; f = 10%
C. Bd/bD; f = 20%
D. BD/bd ; f = 10%
-
Câu 5:
Nếu 8 kiểu hình nói trên có tỉ lệ khác với 3:3:3:3:1:1:1:1. Ta kết luận được điều gì có thể xảy ra?
I. Các cặp gen đều phân li độc lập nhau
II. Phải xảy ra hoán vị gen tần số nhỏ hơn 50%
III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, trong đó cặp gen phân li độc lập với hai cặp kia chỉ có thể là cặp thứ hai hoặc cặp thứ ba.
Phương án đúng là:
A. II
B. III
C. II và III
D. I
-
Câu 6:
Pt/c: cây cao, hoa đỏ x cây thấp, hoa trắng. F1 thu được toàn cây thấp hoa đỏ, F1 lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình: 4cao đỏ: 4 thấp trắng: 1 cao trắng: 1 thấp đỏ. F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, hoán vị gen chỉ xảy ra một bên.
A. 66% thấp đỏ: 9% thấp trắng: 9% cao đỏ:16% cao trắng.
B. 1 cao đỏ : 2 thấp đỏ: 1 thấp trắng.
C. 1 thấp đỏ : 2 cao đỏ : 1 cao trắng.
D. 51% thấp đỏ: 24% thấp trắng:24% cao đỏ:1% cao trắng.
-
Câu 7:
Cho P mang các cặp gen ♀(Aa, Bb) x ♂ (Aa, Bb), đời F1 có 4 kiểu hình, tỉ lệ 9 kén dài, màu trắng : 3 kén dài, màu vàng : 3 kén bầu, màu trắng : 1 kén bầu, màu vàng. Phải lai giữa bố mẹ có kiểu gen nào, để F1 xuất hiện 3 loại kiểu hình, tỉ lệ 1(A-bb):2(A-B-):1(aaB-)
A. ♂ x ♀ hoặc ♂ x ♀
B. ♂ x ♀ hoặc ♀ x ♂
C. ♀ x ♂ hoặc ♀ x ♂
D. Không phép lai nào cho tỉ lệ trên.
-
Câu 8:
Xét 2 cặp alen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, mỗi gen qui định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Phép lai P: sẽ xuất hiện ở FB tỉ lệ kiểu hình là:
A. 4(A-B-) : 4(A-bb) : 1(aaB-) : 1 (aabb)
B. 4(A-B-) : 4 (aabb) : 1(aaB-) : 1(A-bb)
C. 4(A-bb) : 4(aaB-) : 1(A-B-) : 1(aabb)
D. 3(A-bb) : 3(aaB-) : 2(A-B-) : 2(aabb)
-
Câu 9:
Tỉ lệ kiểu hình 1(A-bb): 2(A-B-) : 1(aaB-) có thể xuất hiện hợp lí trong bao nhiêu phép lai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 10:
Cho P: ( Aa, Bb) x (Aa, Bb). Có thể kết luận hai cặp tính trạng di truyền tuân theo quy luật hoán vị gen khi F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào?
A. 4 loại kiểu hình tỉ lệ
B. Tỉ lệ kiểu hình 3:1 hay 1:2:1
C. 4 loại kiểu hình khác tỉ lệ
D. 4 loại kiểu hình tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1
-
Câu 11:
Cơ thể F1 chứa hai cặp gen dị hợp tạo 4 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau; biết rằng không có bất kì đột biến gì xảy ra, khả năng sống của các loại giao tử là như nhau. Quy luật di truyền nào đã chi phối sự di truyền của 2 cặp trên?
A. Tác động gen không alen và quy luật hoán vị gen với tần số 50%.
B. Phân ly độc lập và quy luật tác động gen không alen
C. Phân ly độc lập và quy luật hoán vị gen
D. Phân ly độc lập, quy luật tác động gen không alen và quy luật hoán vị gen với tần số 50%.
-
Câu 12:
Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình thân xám, cánh dài, Moocgan thu được tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:
A. 50% : 50%
B. 41,5% : 41,5% : 8,5% : 8,5%.
C. 75% : 25%
D. 37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5%.
-
Câu 13:
Cho F1 dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, đời con F1 có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ : 51% cây cao, hoa đỏ: 24% cây cao, hoa trắng: 24% cây thấp, hoa đỏ: 1% cây thấp, hoa trắng.( cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định). Kiểu gen của F1 là
A. Ab/aB
B. AB/aB
C. AaBb
D. AB/ab
-
Câu 14:
Cho cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, đời con F1 có 4 loại KH với tỷ lệ: 51% cây cao, hoa đỏ: 24 % cây cao, hoa trăng : 24% cây thấp, hoa đỏ : 1% cây thấp, hoa trắng. (Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định). Tần số hoán vị gen là:
A. 1%
B. 10%
C. 20%
D. 40%
-
Câu 15:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ : 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra . Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. AaBb x Aabb.
B. Ab//aB x ab//ab.
C. Ab//ab x ab//ab.
D. AaBb x aabb.
-
Câu 16:
Ở một loài thực vật, khi cho (P) thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thì F1 thu được 100% cây thân thấp, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn thu được F2 có tỉ lệ 25% thân cao, hoa đỏ: 50% thân thấp, hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, các cây ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau?
A. 3
B. 7
C. 5
D. 10
-
Câu 17:
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho (P) cây thân cao hoa đỏ lai với cây thân thấp hoa đỏ, thu được đời con F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ 18%. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Ở F1 gồm 7 loại kiểu gen.
(2) Cây thân cao hoa đỏ ở P dị hợp về hai cặp gen.
(3) Có tối đa 10 loại kiểu gen về hai cặp gen trên.
(4) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 18:
Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn, đời F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 19,24%. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tỷ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là:
A. 26%
B. 34%
C. 40%
D. 36%
-
Câu 19:
Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 16%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn. Tần số hoán vị gen là
A. 16%
B. 40%
C. 32%
D. 20%
-
Câu 20:
Ở một loài thực vật, alen A (thân cao) trội hoàn toàn so với alen a (thân thấp); alen B (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với alen b (hoa trắng). Cho một cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với cây thân cao, hoa trắng thu được con lai F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 30% cây cao, hoa trắng. Cho các cây cao, hoa trắng này tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? Biết không có đột biến xảy ra.
A. 9 cao, trắng : 5 thấp, trắng.
B. 19 cao, trắng : 25 thấp, trắng.
C. 19 cao, trắng : 5 thấp, trắng.
D. 9 cao, trắng : 1 thấp, trắng.
-
Câu 21:
Cho cây bố và mẹ dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp; tương phản với hoa đỏ là hoa trắng và hoán vị gen xảy ra 2 bên với tần số bằng nhau.Tìm câu sai:
A. Tần số hoán vị gen = 20%
B. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F1 là 60%
C. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen ở F1 là 34%
D. Tỷ lệ cây cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 là 50%
-
Câu 22:
Khi cho lai giữa cây có kiểu hình hoa đỏ, đài ngã với cây có kiểu hình hoa trắng, đài cuốn, F1 thu được toàn cây có kiểu hình hoa đỏ, đài ngã. Cho một cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, đài cuốn chiếm 9%. Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Cây F1 khi giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 36%.
B. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng đài cùng nằm trên một cặp NST.
C. Cây F1 khi giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
D. Nếu cho một cây F1 khác tự thụ phấn thì có thể không thu được tỉ lệ kiểu hình tương tự.
-
Câu 23:
Một cơ thể dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên NST thường, khi giảm phân thấy xuất hiện một loại giao tử chứa hai gen A, b chiếm tỷ lệ 12,5% so với tổng số giao tử được sinh ra. Trong trường hợp giảm phân bình thường, không có đột biến xảy ra, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST và quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 50%.
B. . Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST và quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 12,5%.
C. Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên hai cặp NST khác nhau.
D. Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST và quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 25%
-
Câu 24:
Cho cách tính tần số hoán vị gen như sau
f = (Tổng số KH khác P ) / Tổng số cá thể sinh ra . Có bao nhiêu trường hợp sau đây đúng với cách tính tần số hoán vị gen này?
(1) Hai cơ thể bố mẹ dị hợp tử lai với nhau
(2) Một cơ thể dị hợp hai cặp gen lai với một cơ thể đồng hợp lặn về hai cặp gen.
(3) Một cơ thể dị hợp hai cặp gen lai với một cơ thể dị hợp một cặp gen
(4) Hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen nhưng chỉ có một cơ thể xảy ra hoán vị gen
Đáp án đúng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 25:
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen (trao đổi chéo) là gì?
A. Trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân 1
B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
C. Trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân 1
D. T rao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST kép tương đồng ở kì sau giảm phân 1
-
Câu 26:
Cho hai cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen lai với nhau tạo ra ở đời con 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình có kiểu gen ab/ab chiếm 9% . Biết rằng gen A là trội hoàn toàn so với gen a; gen B trội hoàn toàn so với gen b. Tần số hoán vị gen của thế hệ bố mẹ là:
A. 9%
B. 18%
C. 36%
D. 45%
-
Câu 27:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình; trong đó có 4% số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng. Cho biết quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 24%.
B. 26%.
C. 9%.
D. 50%.
-
Câu 28:
Ở một cơ thể (P), xét ba cặp gen dị hợp Aa, Bb và Dd. Trong đó, cặp Bb và Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Kiểu gen của P là Aa BD/bd.(2). Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có ba alen trội chiếm 10%.
(3). Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(4). Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm 13%.A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 29:
Một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 2000 cây, trong đó có 180 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Đời F1 có 1320 cây thân cao, hoa đỏ.
(2). Tần số hoán vị gen 20%.
(3). Nếu cho cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 20%.
(4). Nếu cho cây P giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 30%.A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 30:
Một cơ thể đực của một loài lưỡng bội có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra trao đổi chéo với tần số 30%. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham ra giảm phân để tạo ra tất cả các lọai giao tử ở cơ thể có kiểu gen trên là
A. 16
B. 10
C. 32
D. 8
-
Câu 31:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai sau ở một loài động vật, biết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái với tần số 20%.
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
-
Câu 32:
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp gen B qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định quả vàng, gen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d qui định quả dài. Thực hiện phép lai P: ♂Aa Bd/bD x ♀Aa BD/bd , F1 thu được 12% cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, tròn. Không xét sự phát sinh đột biến, về lý thuyết thì kiểu gen Aa BD/bd thu được ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 6%
B. 9%
C. 18%
D. 12%
-
Câu 33:
Với tần số hoán vị gen là 20%; cá thể có kiểu gen AB/ab cho tỉ lệ các loại giao tử là
A. AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%.
B. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10%.
C. AB = ab = 10%; Ab = aB = 40%.
D. AB = ab = 20%; Ab = aB = 30%
-
Câu 34:
Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 20cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen này là
A. 40%.
B. 20%.
C. 10%.
D. 30%.
-
Câu 35:
Một cơ thể có kiểu gen AB/ab thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết xảy ra hoán vị gen với tần số 24%. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là
A. 24%.
B. 12%.
C. 20%.
D. 38%.
-
Câu 36:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 24% số cây mang 3 alen trội.
II. Ở F2 có 34% số cây mang 2 alen trội.III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/4.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 9/59.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 37:
Ở một loài thú, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AB/ab XDXd × Ab/aB XDY, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết và hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F1, xác suất thu được cá thể mang 2 alen trội là 29%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể mang 3 alen trội là 4/27.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 38:
Một loài thực vật, A quy định quả to trội hoàn toàn so với a quy định quả nhỏ; B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định quả vàng. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen với tổng số 2000 cá thể. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu F1 có 80 cây quả to, màu vàng thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và F1 có 1180 cây quả to, màu đỏ.
II. Nếu F1 có tổng số cá thể quả to, màu đỏ thuần chủng và cá thể quả nhỏ, màu vàng là 160 cây thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và F1 có 480 cây mang 3 alen trội.
III. Nếu F1 có 320 cây quả nhỏ, màu đỏ thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20% và F1 có 1320 cây mang 2 alen trội.
IV. Nếu F1 có 320 cây quả to, màu đỏ thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20% và F1 có 720 cây mang 2 alen trội.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 39:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ:
6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Cây P có kiểu gen Ad/aD Bb.
(2). F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(3). Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả tròn chiếm tỉ lệ 25%.
(4). Nếu F1 chỉ có 9 loại kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả dài F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 40:
Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng là 1%. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen là
A. Ab/aB; 20%.
B. Ab/aB; 40%.
C. AB/ab; 40%.
D. AB/ab; 20%.
-
Câu 41:
Biết khoảng cách giữa hai gen là 30cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây giảm phân cho giao tử Ab với tỉ lệ 15%
A. Ab/aB.
B. Ab/Ab.
C. AB/Ab.
D. AB/ab.
-
Câu 42:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là AA Bd/Bd × aa bD/bD.
II. Trong số cây hoa trắng ở F2, cây mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 48/175.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. Chọn ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ, cánh kép ở F2, xác suất để trong 3 cây đó có đúng 1 cây có kiểu gen đồng hợp là 20,48%.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 43:
Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định trong alen D quy định thân cao, alen d quy định thân thấp. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được thu được đời con Fa có 4 loại kiểu hình, trong đó có 10% cây thân cao, hoa đỏ.Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là Ad/aD Bb.II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2.
III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% thân cao, hoa trắng.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 44:
Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là:A. AB/ab
B. Ab/ab
C. aB/ab
D. Ab/aB
-
Câu 45:
Khi nói về tần số hoán vị gen, điều nào dưới đây sai?
A. Thể hiện lực liên kết giữa các gen.
B. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
C. Không vượt quá 50%.
D. Được sử dụng để lập bản đồ gen.
-
Câu 46:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; 2 cặp gen này nằm trên NST thường; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm ờ vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Phép lai P: Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ X Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ, thu được F1 có 17,5% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi không thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 6/7.
B. 4/21
C. 3/10.
D. 7/20.
-
Câu 47:
Phép lai P: AB/ab x ab/ab, thu được Fi. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vi gen. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 8
B. 2
C. 6
D. 4
-
Câu 48:
Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn cho alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1%. Trong số cây thân cao, hoa trắng ở F1 cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là
A. 51%.
B. 16%.
C. 66%.
D. 24%.
-
Câu 49:
Một cơ thể thực vật xét 2 cặp gen Aa, Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Quá trình giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ 20%. Kiểu gen của cơ thể trên là
A. AB/ab
B. Ab/aB
C. AB/aB
D. AaBb
-
Câu 50:
Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là:
A. 44cM
B. 22cM
C. 30cM
D. 11cM