Trắc nghiệm Hô hấp ở thực vật Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Sản phẩm cuối cùng của quá trình đốt cháy hoàn toàn m gam glucozơ là sản phẩm nào sau đây?
A. CO2 và tinh bột
B. Fructose và lactose
C. H2O và mannose
D. CO2 và H2O
-
Câu 2:
Các nhà khoa học đã phát hiện ra quá trình đường phân là ______
A. Embden, Meyerhof và Parnas
B. Hans Kreb và John Dalton
C. Rudolf Virchow và Robert Brown
D. Chỉ Robert Hooke
-
Câu 3:
Trong quá trình đường phân, một NADH tương đương với _______ số ATP.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 4:
Enzyme đóng vai trò là liên kết kết nối giữa quá trình đường phân và chu trình Krebs là ______
A. axit phosphoenolpyruvic
B. glyceraldehyd
C. acetyl CoA
D. isomerase
-
Câu 5:
Kể tên loại protein giúp pyruvate xâm nhập vào chất nền ty thể.
A. Protein vận chuyển
B. Protein co bóp
C. Protein mỡ
D. Protein tiết
-
Câu 6:
Thu được thực của ATP trong quá trình đường phân là _____ ATP
A. 16
B. 32
C. 4
D. 8
-
Câu 7:
Trong quá trình đường phân, một phân tử glucose bị khử thành ____
A. fructose
B. pyruvate
C. phosphate
D. phosphoglycerate
-
Câu 8:
Con đường nào được coi là con đường vạn năng trong hệ sinh vật?
A. Chu trình Krebs
B. Hệ thống vận chuyển electron
C. Quá trình đường phân
D. Quá trình oxy hóa quang
-
Câu 9:
Đường phân còn được gọi là ________
A. Con đường EMP
B. Con đường FMR
C. Con đường LMS
D. Con đường OMS
-
Câu 10:
Đậu lăng là gì?
A. Lỗ trên bề mặt vỏ
B. Lỗ trên bề mặt rễ
C. Lỗ trên lá
D. Lỗ trên thân
-
Câu 11:
Tại sao thực vật có thể liên kết với nhau mà không cần đến cơ quan hô hấp chuyên biệt?
A. Sẽ tốn thêm chi phí
B. Chúng không thích điều đó
C. Mỗi bộ phận của cây tự chăm sóc theo nhu cầu của mình
D. Ôxy dễ dàng có sẵn cho tất cả các bộ phận của cây
-
Câu 12:
Bằng cách sử dụng cấu trúc nào sau đây, thực vật trao đổi khí?
A. Thân
B. Rễ
C. Vỏ
D. Khí khổng
-
Câu 13:
Thực vật cần khí nào sau đây để hô hấp?
A. O2
B. CO2
C. N2
D. H2O
-
Câu 14:
Chất nào sau đây được dùng làm tiền chất cho quá trình sinh tổng hợp các phân tử khác?
A. Chất nền photpho
B. Chất nền nitơ
C. Bộ xương cacbon
D. Bộ xương lưu huỳnh
-
Câu 15:
Đơn vị nào sau đây đóng vai trò là đơn vị tiền tệ năng lượng của tế bào?
A. ATP
B. Enzim
C. Protein
D. ADN
-
Câu 16:
Hợp chất nào sau đây không bị oxi hoá giải phóng năng lượng?
A. Protein
B. Chất béo
C. Carbohydrate
D. DNA
-
Câu 17:
Sự phá vỡ liên kết nào sau đây dẫn đến giải phóng năng lượng?
A. PP
B. CC
C. NN
D. SS
-
Câu 18:
Quá trình quang hợp diễn ra ở đâu ở sinh vật nhân thực?
A. Ti thể
B. Tế bào chất
C. Lục lạp
D. Không bào
-
Câu 19:
Hô hấp tế bào có ý nghĩa như thế nào?
A. Sự phân huỷ của nước
B. Sự phân huỷ của không khí để tiêu thụ năng lượng
C. Sự phân huỷ của nguyên liệu thực phẩm để giải phóng năng lượng
D. Sự phân huỷ của đất để giải phóng năng lượng
-
Câu 20:
Nấm là những loại sinh vật nào?
A. Động vật hoại sinh
B. Động vật ăn thịt
C. Động vật ăn tạp
D. Động vật ăn cỏ
-
Câu 21:
Loại nào sau đây có thể tổng hợp thức ăn của chúng?
A. Cây vàng
B. Cây xanh
C. Động vật
D. Mycoplasma
-
Câu 22:
Năng lượng cần thiết để thực hiện các quá trình sống đến từ đâu?
A. Thức ăn
B. Nhà cửa
C. Trái đất
D. Thiên hà
-
Câu 23:
Quá trình nào thường xảy ra ở thực vật?
A. chỉ quang hợp
B. chỉ hô hấp tế bào
C. quang hợp và hô hấp tế bào
D. không có cái nào ở trên
-
Câu 24:
Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở cơ thể thực vật:
Các chất cần thiết và các vị trí (1), (2), (3), (4), (5), (6) là:
A. 1, 2 là C6H12O6 + O2; 3, 4 là CO2 + H2O; 5 là NADH; 6 là ATP
B. 1, 2 là C6H12O6 + O2; 3, 4 là CO2 + H2O; 5 là ATP; 6 là ADP
C. 1, 2 là C6H12O6 + O2; 3, 4 là CO2 + H2O; 5 là ADP; 6 là ATP
D. 1, 2 là CO2 + H2O; 3, 4 là C6H12O6 + O2; 5 là ADP; 6 là ATP
-
Câu 25:
Số phát biểu sai trong các phát biểu sau:
1. Ti thể có cấu tạo một lớp màng, còn lục lạp có cấu tạo hai lớp màng
2. Hệ số hô hấp là tỉ lệ giữa phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp
3. Hệ số hô hấp cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm gì qua đó có thể đánh giá tình trạng của cây. Trên cơ sở đó có thể điều chỉ các biện pháp bảo quản nông phẩm
4. Ti thể không có các đĩa tilacoit nên không có các chuỗi chuyền electron
5. Trong chất nền ti thể có chứa nhiều enzim cho quá trình đường phânA. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 26:
Hệ số hô hấp có ý nghĩa:
A. Cho biết nhóm chất của nguyên liệu đang hô hấp để qua đó đánh giá tình trạng hô hấp của cây.
B. Quyết định các biện pháp bảo vệ nông sản trên cơ sở hệ số hô hấp.
C. Quyết định các biện pháp chăm sóc cây trồng trên cơ sở hệ số hô hấp.
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 27:
Cần bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả ở nhiệt độ thấp vì
A. nhiệt độ thấp sẽ ức chế quá trình hô hấp.
B. nhiệt độ thấp, quá trình trao đổi chất tạm dừng lại.
C. nhiệt độ thấp, vi khuẩn không hoạt động.
D. nhiệt độ thấp, đường sẽ chuyển hóa thành tinh bột dự trữ.
-
Câu 28:
Cho các nhận định về ảnh hưởng của hô hấp lên quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm
(1) Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
(2) Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.
(3) Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
(4) Hô hấp không làm thay đổi khối lượng, chất lượng nông sản, thực phẩm.
Số nhận định đúng là:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 29:
Nhận định nào dưới đây về ảnh hưởng của nồng độ O2 đến quá trình hô hấp ở thực vật là không đúng?
A. Oxi tham gia vào quá trình oxi hóa các chất hữu cơ.
B. Oxi là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi chuyền electron để hình thành nước trong quá trình hô hấp
C. Khi nông độ O2 của không khí giảm xuống dưới 10% thì cây sẽ chuyển sang phân giải kị khí.
D. Cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với nồng độ O2 của không khí.
-
Câu 30:
Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
1. Bào quan ti thể tham gia vào quá trình hô hấp, bào quan lục lạp tham gia vào quá trình quang hợp
2. Ti thể và lục lạp đều có cấu tạo hai lớp màng và đều có chuỗi chuyền electron
3. Cả ti thể và lục lạp đề có trong tế bào của các loài thú và con người
4. Ti thể và lục lạp đều có khả năng hô hấp và quang hợp như nhau
5. Lục lạp không có trong tế bào động vật và ti thể không có trong tế bào ở thực vậtA. 4
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 31:
Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nước cần cho hô hấp, mất nước làm tăng cường độ hô hấp, cây tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn.
B. CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí, nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.
C. Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường
D. O2 cần cho hô hấp hiếu khí giải phóng hoàn toàn nguyên liệu hô hấp, tích lũy được nhiều năng lượng
-
Câu 32:
Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
1. Hô hấp và quang hợp là hai quá trình phụ thuộc lẫn nhau
2. Hô hấp phụ thuộc vào quang hợp nhưng quang hợp không phụ thuộc vào quá trình hô hấp
3. Hô hấp chịu ảnh hưởng của môi trường. Điều chỉnh các yếu tố môi trường giúp bảo quản nông phẩm
4. Con người cũng chưa có cơ quan hô hấp chuyên biệt như cây xanh
5. Nguyên liệu của quá trình hô hấp kị khí là O2 và các chất hữu cơ tạo ra sản phẩm là CO2 và năng lượngA. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 33:
Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
1. Phân giải kị khí gồm đường phân và lên men
2. Nồng độ CO2 trong môi trường cao sẽ làm tăng cường quá trình hô hấp ở thực vật
3. Hô hấp hiếu khí gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp
4. Nồng độ CO2 trong môi trường thấp sẽ làm giảm quá trình hô hấp ở thực vật
5. Chuỗi chuyền electron phân bố trong màng trong của ti thểA. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 34:
Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?
1. Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách
2. CO2 là nguyên liệu của quá trình hô hấp, O2 là sản phẩm của quá trình hô hấp
3. Cả CO2 và O2 đều là nguyên liệu không thể thiếu được của quá trình hô hấp
4. Hô hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực vật
5. Các cơ quan như hạt đang nảy mầm, hoa và quả đang sinh trưởng có quá trình hô hấp diễn ra mạnhA. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 35:
Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
1. ở thực vật chưa có cơ quan hô hấp chuyên biệt, do đó hô hấp diễn ra trong mọi tế bào của cơ thể thực vật
2. ở thực vật đã có cơ quan hô hấp chuyên biệt như động vật nó làm chức năng cung cấp oxi cho các tế bào khác trong cây
3. quang hợp là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ để tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của cây
4. ở các loại hạt không còn xảy ra quá trình hô hấp nữa, phải đến khi nào phát triển thành cây trưởng thành thì mới có quá trình hô hấp
5. các cây non chưa có quá trình hô hấp chỉ khi nào cây có hoa thì quá trình hô hấp mới bắt đầuA. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 36:
Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây:
1. Ở thực vật rễ cây không có quá trình hô hấp
2. Khí CO2 là sản phẩm của hô hấp, nhưng với nồng độ cao lại gây ức chế hô hấp do đó người ta sử dụng CO2 ở nồng độ cao trong bảo quả thực phẩm
3. Hô hấp sáng giúp cây tích lũy năng lượng do đó rất thích hợp để bảo quản nông phẩm
4. Trong giai đoạn hạt nảy mầm, hạt thực hiện hô hấp kị khí để tạo ra năng lượng cho các phản ứng hóa học bên trong hạt
5. Một phần năng lượng hô hấp được thải ra dưới dạng nhiệt, làm tăng nhiệt độ của cây do đó ức chế các quá trình trong câyA. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 37:
Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
1. O2 ở nồng độ cao ức chế quá trình hô hấp, nên người ta sử dụng O2 ở nồng độ cao trong bảo quản thực phẩm
2. Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp, đặc biệt là glucozo của tế bào sống đến CO2 và H2O
3. Các tác nhân của môi trường không làm ảnh hưởng đến quá trình hô hấp của cây xanh
4. Một phần năng lượng được giải phóng ra trong quá trình hô hấp được tích lũy trong ATP
5. Phần năng lượng hô hấp được thả ra ở dạng nhiệt cần cho duy trì nhiệt độ thuận lợi cho hoạt động sống của thực vậtA. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 38:
Hô hấp có vai trò gì đối với quang hợp?
A. Không liên quan đến quá trình quang hợp của cây
B. Cung cấp năng lượng cho các phản ứng hóa học trong quang hợp
C. Cung cấp các chất hữu cơ cho quá trình quang hợp
D. Làm ức chế quá trình quang hợp của cây
-
Câu 39:
Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
1. Ti thể là bào quan tham gia vào quá trình quang hợp còn lục lạp là bào quan ham gia vào quá trình hô hấp
2. Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật C3, với sự tham gia của một bào quan duy nhất là ti thể
3. CO2 là sản phẩm của hô hấp hiếu khí cũng như quá trình lên men etilic.
4. Hô hấp là quá trình oxi hóa các hợp chất vô cơ để tạo năng lượng cho các hoạt động sống
5. Hệ số hô hấp là tỉ lệ giữa phân tử O2 thả ra trên số phân tử CO2 hấp thụA. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 40:
Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã bố trí một thí nghiệm như hình vẽ dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Đổ thêm nước sôi ngập hạt mầm vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm thì lượng kết tủa trong ống nghiệm càng nhiều.
(2). Có thể thay thế hạt nảy mầm bằng hạt khô và nước vôi trong bằng dung dịch NaOH loãng thì kết quả thí nghiệm không thay đổi.
(3). Trước khi thêm nước sôi, do hoạt động hô hấp của hạt nên lượng CO2 tích luỹ trong bình ngày càng nhiều.
(4). Thí nghiệm chứng minh nước vừa là sản phẩm, vừa là nguyên liệu của hô hấp.A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 41:
Trong quá trình bảo quản, loại nông sản thường được phơi khô là
A. lạc.
B. dưa hấu.
C. cam.
D. bưởi.
-
Câu 42:
Người ta thường bảo quản bằng phương pháp phơi khô, vì hạt khô
A. giảm khối lượng nên dễ bảo quản.
B. không còn hoạt động hô hấp.
C. sinh vật gây hại không xâm nhập được.
D. cường độ hô hấp đạt tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.
-
Câu 43:
Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói quá trình về hô hấp?
A. Phân giải kị khí bao gồm quá trình đường phân và lên men.
B. Chỉ trong điều kiện có oxy phân tử thì glucôzơ mới bị phân giải thành axit piruvic.
C. Trong hô hấp hiếu khí, chuỗi truyền electron tổng hợp được nhiều ATP nhất.
D. Sản phẩm quá trình phân giải kị khí có thể là rượu êtilic hoặc axit lactic.
-
Câu 44:
Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu là vì
A. hạt khô làm giảm khối lượng nên dễ bảo quản.
B. hạt khô không còn hoạt động hô hấp.
C. hạt khô sinh vật gây hại không xâm nhập được.
D. hạt khô có cường độ hô hấp đạt tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.
-
Câu 45:
Trong thí nghiệm về quá trình hô hấp của hạt đang nảy mầm, nước vôi trong bị vẫn đục là do chất nào sau đây?
A. CO2.
B. H2O.
C. ATP.
D. O2.
-
Câu 46:
Kết quả phân giải kị khí, từ 1 phân tử glucôzơ thường giải phóng được bao nhiêu phân tử ATP?
A. 2ATP.
B. 36ATP.
C. 38ATP.
D. 34ATP.
-
Câu 47:
Trong quá trình hô hấp hiếu khí, từ 1 phân tử glucôzơ đã tổng hợp được bao nhiêu phân tử ATP?
A. 2ATP.
B. 34 ATP.
C. 4 ATP.
D. 38 ATP.
-
Câu 48:
Xét về bản chất hóa học, hô hấp là quá trình
A. chuyển hoá, thu nhận ôxy và thải CO2 xảy ra trong tế bào.
B. ôxy hoá sinh học nguyên liệu hô hấp thành CO2, H2O và tích luỹ ATP.
C. chuyển các nguyên tử hiđrô từ chất cho hiđro sang chất nhận hiđrô.
D. thu nhận năng lượng của tế bào
-
Câu 49:
Trong các biện pháp được sử dụng đế làm giảm cường độ hô hấp của nông sản trong quá trình bảo quản, biện pháp đưa vào tủ lạnh được áp dụng đối với loại nông sản nào sau đây?
A. Vừng.
B. Ngô.
C. Rau muống.
D. Thóc.
-
Câu 50:
Trong các biện pháp được sử dụng đế làm giảm cường độ hô hấp của nông sản trong quá trình bảo quản, biện pháp phơi khô được áp dụng đối với loại nông sản nào sau đây?
A. Dưa hấu.
B. Cam.
C. Lạc.
D. Bưởi.