Trắc nghiệm Hô hấp ở thực vật Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Khi nói về hô hấp hiếu khí ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi cây diễn ra quang hợp thì sẽ không hô hấp.
B. CO2 được giải phóng ở giai đoạn đường phân.
C. O2 tham gia vào giai đoạn cuối cùng của chuỗi truyền điện tử.
D. Chu trình Crep diễn ra ở màng trong của ti thể.
-
Câu 2:
Ý nào sau đây không phải là vai trò của hô hấp với cơ thể thực vật?
A. Tạo ra năng lượng ATP để sử dụng cho các hoạt động sống của cơ thể.
B. Biến đổi CO2 thành chất hữu cơ tích lũy trong cơ thể thực vật
C. Tạo ra các sản phẩm trung gian cung cấp cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong cơ thể.
D. Tạo ra nhiệt để duy trì nhiệt độ cho cơ thể thực vật.
-
Câu 3:
Đâu không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật?
A. Giải phóng năng lượng ATP
B. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt.
C. Tạo các sản phẩm trung gian.
D. Tổng hợp các chất hữu cơ.
-
Câu 4:
Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm tạo ra là CO2, H2O, ATP.
B. Xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, O2 tích lũy nhiều, CO2 cạn kiệt.
C. Xảy ra ở nhóm thực vật C3.
D. Tiêu hóa 30% - 50% sản phẩm quang hợp.
-
Câu 5:
Bào quan thực hiện các chức năng hô hấp chính là:
A. Mạng lưới nội chất.
B. Không bào.
C. Ti thể.
D. Lục lạp.
-
Câu 6:
Biểu đồ dưới đây biểu diễn quá trình hô hấp của một cây xanh trong điều kiện bình thường:
Đường cong thích hợp biểu thị cho các giai đoạn hô hấp trong đời sống của cây là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 7:
Nguyên liệu cho quá trình hô hấp sáng là:
A. Axit pyruvic
B. Axit phosphogliceric
C. Axit glycolic
D. Axit glicoxilic
-
Câu 8:
Điều nào không phải do nồng độ CO2 tăng cao gây ra?
A. Ức chế hoạt tính của các enzyme hô hấp.
B. Làm đóng khí khổng nên cây không lấy được O2
C. Cây không thải được CO2
D. Thúc đẩy quá trình hô hấp sáng.
-
Câu 9:
Hợp chất nào sau đây không phải là sản phẩm của quá trình hô hấp ở thực vật?
A. ATP.
B. O2.
C. H2O.
D. CO2.
-
Câu 10:
Để bảo quản nông sản có thể dùng biện pháp nào sau đây ?
A. Tăng ánh sáng.
B. Tăng độ ẩm.
C. Tăng nhiệt độ.
D. Tăng nồng độ CO2.
-
Câu 11:
Trong tế bào thực vật, bào quan chính thực hiện chức năng hô hấp là
A. Mạng lưới nội chất.
B. Lục lạp.
C. Ti thể.
D. Không bào.
-
Câu 12:
Chất nào sau đây không phải là chất dinh dưỡng thiết yếu trong khẩu phần ăn của người?
A. Đường glucose.
B. Tinh bột.
C. Chất béo.
D. Pepsin.
-
Câu 13:
Về hoạt động hô hấp của thực vật, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào chính xác?
A. Toàn bộ các giai đoạn của quá trình hô hấp hiếu khi trong tế bào thực vật từ nguyên liệu glucose đều được thực hiện trong ti thể.
B. Hoạt động hô hấp hiếu khí trong tế bào thực vật thu được nhiều ATP nhất từ chuỗi vận chuyển điện tử hô hấp.
C. Hoạt động hô hấp hiếu khí thì giải phóng CO2 trong khi hoạt động hô hấp kị khí không thải CO2.
D. Hô hấp hoàn toàn trái ngược với quang hợp, các sản phẩm của hô hấp không liên quan gì đến quang hợp.
-
Câu 14:
Trong quá trình phân giải ở thực vật
A. giai đoạn sử dụng oxi là chu trình Crep.
B. đường phân diễn ra ở tế bào chất và chất nền ti thể.
C. chu trình Crep giải phóng nhiều năng lượng ATP nhất.
D. năng lượng được chiết rút từ từ ở nhiều giai đoạn.
-
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật?
A. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp.
B. Giai đoạn đường phân và chu trình Crep diễn ra trong ti thể.
C. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ
D. Từ một phân tử glucôzơ, qua giai đoạn đường phân tạo ra 2 phân tử axit piruvic và 36 ATP.
-
Câu 16:
Hình bên mô tả thí nghiệm phát hiện hô hấp thực vật. Thí nghiệm được thiết kế theo đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây sai về kết quả thí nghiệm?
A. Nước vôi trong ống nghiệm bị vẩn đục.
B. Nhiệt độ trong bình chứa hạt nảy mầm tăng.
C. Nồng độ oxy trong bình chứa hạt nảy mầm tăng.
D. Thành bình chứa hạt nảy mầm có thể xuất hiện nhanh hơi nước.
-
Câu 17:
Khi nói về hô hấp hiếu khí của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu không có O2 thì không xảy ra hô hấp hiếu khí.
(2). Quá trình hô hấp hiếu khí luôn tạo ra ATP và nhiệt năng.
(3). Phân tử O2 tham gia vào giai đoạn cuối cùng của toàn bộ quá trình hô hấp.
(4). Quá trình hô hấp hiếu khí chỉ diễn ra ở bào quan ti thể.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 18:
Trong các phát biểu sau về hô hấp ở thực vật:
(1). Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ.
(2). Hô hấp tạo ra sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
(3). Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi truyền electron hô hấp.
(4). Ở hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí, giai đoạn đường phân đều diễn ra trong ti thể.
Có bao nhiêu phát biểu đúng:A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 19:
Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
(1). Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật.
(2). Các loại hạt khô như hạt thóc có cường độ hô hấp thấp.
(3). Nồng độ CO2 cao có thể ức chế quá trình hô hấp.
(4). Trong điều kiện thiếu ôxi, thực vật tăng cường quá trình hô hấp hiếu khí.A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 20:
Phân giải hiếu khí ở thực vật bao gồm 2 quá trình:
A. đường phân và chu trình Crep.
B. chu trình Crep và chuỗi truyền êlectron.
C. đường phân và hô hấp hiếu khí.
D. đường phân và lên men.
-
Câu 21:
Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Một sản phẩm của hô hấp là CO2.
B. Có 2 con đường hô hấp ở thực vật là hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí.
C. Thực vật không có cơ quan chuyên trách về hô hấp như ở động vật.
D. Trong điều kiện thiếu oxi, thực vật tăng cường quá trình hô hấp hiếu khí.
-
Câu 22:
Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã bố trí một thí nghiệm như hình vẽ dưới đây. Khi nói về thí nghiệm này, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đổ thêm nước sôi ngập hạt mầm vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm thì lượng kết tủa trong ống nghiệm càng nhiều.
B. Có thể thay thế hạt nảy mầm bằng hạt khô và nước vôi trong bằng dung dịch NaOH loãng thì kết quả thí nghiệm không thay đổi.
C. Trước khi thêm nước sôi, do hoạt động hô hấp của hạt nên lượng CO2 tích luỹ trong bình ngày càng nhiều.
D. Thí nghiệm chứng minh nước là sản phẩm và là nguyên liệu của hô hấp.
-
Câu 23:
Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu không có O2 thì một phân tử glucôzơ chỉ giải phóng được 2ATP.
B. Tất cả mọi quá trình hô hấp đều giải phóng năng lượng ATP.
C. Tất cả mọi quá trình hô hấp đều diễn ra trong ti thể.
D. Tất cả mọi quá trình hô hấp đều trải qua giai đoạn đường phân.
-
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây về hô hấp sáng ở thực vật là sai?
A. Không tạo ATP, gây lãnh phí sản phẩm quang hợp.
B. Xảy ra ở thực vật C3 khi trong là nồng độ CO2 giảm và O2 tăng.
C. Là quá trình hấp thụ ôxi và giải phóng CO2 ngoài sáng.
D. Nguyên liệu của hô hấp sáng là glucôzơ.
-
Câu 25:
Trong các loại hạt của cùng một cây sau đây, loại hạt nào có cường độ hô hấp mạnh nhất?
A. Hạt đã phơi khô để ngoài không khí.
B. Hạt đã luộc chín.
C. Hạt đang nảy mầm.
D. Hạt đã phơi khô được bọc kín bằng túi nilông.
-
Câu 26:
Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hô hấp sáng xảy ra ở ba loại bào quan là ti thể, lục lạp và perôxixôm.
B. Hô hấp sáng giải phóng ATP và O2.
C. Hô hấp sáng tiêu thụ CO2 và nước.
D. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật CAM.
-
Câu 27:
Vì sao muốn bảo quản hạt thì lại cần phải phơi khô hạt?
A. Vì khi hạt khô, độ ẩm trong hạt thấp, cường độ hô hấp giảm.
B. Vì khi hạt khô, dễ gieo trồng cho vụ sau.
C. Vì khi hạt khô, không bị động vật ăn.
D. Vì khi hạt khô, cường độ hô hấp sẽ bằng 0.
-
Câu 28:
Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp của thực vật với môi trường, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự gia tăng nồng độ ôxi trong môi trường luôn làm tăng cường độ hô hấp.
B. Nồng độ CO2 cao trong môi trường có thể làm ức chế hô hấp
C. Nước rất cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp.
D. Trong giới hạn bình thường, nhiệt độ tăng sẽ làm tăng cường độ hô hấp.
-
Câu 29:
Cơ sở khoa học của phương pháp bảo quản khô với hạt giống.
A. Hạt khô làm giảm khối lượng nên dễ bảo quản.
B. Hạt khô có thể đạt cường độ hô hấp tối thiểu, giúp hạt sống ở trạng thái ngủ.
C. Hạt khô thì sinh vật gây hại không xâm nhập được.
D. Hạt khô không còn hoạt động hô hấp.
-
Câu 30:
Hình dưới đây mô tả kết quả thí nghiệm về hô hấp ở thực vật. Kết quả thí nghiệm ủng hộ cho giả thuyết nao sau đây?
A. Quá trình hô hấp ở thực vật thải nhiệt.
B. Quá trình hô hấp ở thực vật tại ra ATP.
C. Quá trình hô hấp ở thực vật cần ôxi.
D. Quá trình hô hấp ở thực vật thải ra CO2.
-
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây đúng về hô hấp ở thực vật?
A. Hô hấp giải phóng O2 cung cấp cho quá trình quang hợp.
B. Phân giải hiếu khí xảy ra vào ban ngày, phân giải kị khí vào ban đêm.
C. Phân giải hiếu khí tạo nhiều năng lượng hơn so với phân giải kị khí.
D. Cơ quan hô hấp chuyển trách của thực vật trên cạn là lá.
-
Câu 32:
Khi làm thí nghiệm chứng minh sự hô hấp ở hạt, người ta thiết kế thí nghiệm như hình vẽ sau:
A. Di chuyển về bên trái vì quá trình hô hấp hút O2.
B. Di chuyển về bên phải vì quá trình hô hấp thải ra CO2.
C. Di chuyển về phía bên phải vì quá trình hô hấp thải ra O2.
D. Không di chuyển vì lượng CO2 thải ra tương đương lượng O2 hút vào.
-
Câu 33:
Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật.
B. Các loại hạt khô như hạt thóc có cường độ hô hấp thấp.
C. Nồng độ CO2 cao có thể ức chế quá trình hô hấp.
D. Trong điều kiện thiếu ôxi, thực vật tăng cường quá trình hô hấp hiếu khí.
-
Câu 34:
Khi nói về các con đường hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hô hấp hiếu khí bao gồm 4 giai đoạn: đường phân, chu trình Crep, chuỗi chuyền êlectron và lên men.
B. Sự phân giải kị khí axit piruvic dẫn đến tạo ra sản phẩm cuối cùng là nước và giải phóng năng lượng.
C. Giai đoạn cuối cùng của hô hấp hiếu khí là chuỗi chuyền êlectron có giải phóng năng lượng ATP.
D. Khi có ôxi, axit piruvic bị ôxi hóa hoàn toàn theo chuỗi chuyển hóa của chu trình Crep tại bào tương.
-
Câu 35:
Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đường phân là quá trình ôxi hóa đường glucôzơ nhờ ôxi.
B. Axêtyl – CoA là sản phẩm tạo ra từ ôxi hóa glucôzơ.
C. Giai đoạn cuối cùng của hô hấp hiếu khí là chuỗi chuyền êlectron có tạo ATP.
D. Quá trình lên men kị khí axit piruvic dẫn đến tạo ra sản phẩm cuối cùng là nước.
-
Câu 36:
Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
B. Trong hô hấp hiếu khí, quá trình phân giải glucôzơ thành axit piruvic diễn ra trong ti thể.
C. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra yếu hơn ở hạt đang trong giai đoạn ngủ nghỉ.
D. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp.
-
Câu 37:
Một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau:
Cho 50g hạt đỗ mới nhú mầm vào thủy tinh. Nút chặt bình bằng nút cao sư đã gắn ống thủy tinh hình chữ U (ống thủy tinh này nối với ống nghiệm chứa nước vôi trong) và phễu thủy tinh. Sau 2 giờ, rót nước từ từ từng ít một phễu vào bình chứa hạt. Sau đó quan sát kết quả thí nghiệm.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về thí nghiệm trên?
(1). Thí nghiệm trên nhằm phát hiện hô hấp qua sự thải CO2.
(2). Khi chưa rót nước vào phễu, do hô hấp của hạt, CO2 tích lũy lại trong bình và CO2 nặng hơn không khí nên không thể khuếch tán qua ống và phễu ra môi trường bên ngoài bình.
(3). Ở thí nghiệm trên, khi rót nước qua phễu vào bình chứa hạt thì nước sẽ đẩy không khí ra khỏi bình vào ống nghiệm.
(4). Nước vôi trong ống nghiệm sẽ bị vẩn đục là do hình thành CaCO3.A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 38:
Quan sát đồ thị sau
Nhận định nào sau đây về đồ thị trên là đúng?
A. Thông thường, ở điều kiện cường độ ánh sáng cao, có tăng nồng độ CO2 thì cường độ quang hợp cũng không tăng
B. Đường a thể hiện mà cường độ tốc độ cố định CO2 bị hạn chế bởi tốc độ ánh sáng. Đường b thể hiện phần tốc độ cố định CO2 tỉ lệ thuận với nồng độ CO2
C. Đường a và b biểu thị sự phụ thuộc vào nồng độ CO2 của hai loài khác nhau
D. Tốc độ cố định CO2 tăng khi tăng cường độ ánh sáng với một giới hạn nhất định thì dừng lại, mặc dù cường độ ánh sáng tiếp tục tăng. Lúc này, để tăng tốc độ cố định CO2 phải tăng nồng độ CO2
-
Câu 39:
Cho các phát biểu sau về mối quan hệ giữa hô hấp và sự hấp thu nước, chất dinh dưỡng ở thực vật:
I. Nếu hô hấp của rễ bị ức chế thì sự xâm nhập nước vào rễ bị chậm và có thể bị ngừng.
II. Sự thiếu oxi trong đất làm cho cây hô hấp yếm khí thì có thể gây nên hạn sinh lí cho cây.
III. Nếu hô hấp của rễ giảm thì sự hút khoáng của rễ cũng bị ngừng.
IV. Quá trình hô hấp còn tạo ra các chất nhận để kết hợp với ion khoáng rồi đưa vào cây.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 40:
Một nhóm học sinh đã làm thí nghiệm: cho 50 g hạt đỗ tương mới nhú mạnh vào bình tam giác rồi đậy kín lại trong khoảng thời gian 2 giờ. biết rằng thí nghiệm này được tiến hành khi nhiệt độ môi trường bên ngoài bình tam giác là 30oC. Hãy cho biết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tỉ lệ phần trăm CO2 trong bình tam giác sẽ tăng so với lúc đầu (mới cho hạt vào).
II. Nhiệt độ trong bình tam giác thấp hơn ngoài môi trường.
III. Quá trình hô hấp của hạt đang nảy mầm có thể tạo ra các sản phẩm trung gian cần cho tổng hợp các chất hữu cơ của mầm cây.
IV. Hạt đang nảy mầm có diễn ra quá trình phân giải các chất hữu cơ dự trữ trong hạt thành năng lượng cần cho hạt nảy mầm
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 41:
Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng.
B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi
C. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong
D. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3
-
Câu 42:
Khi cho que diêm đang cháy vào bình chứa hạt đang nảy mầm thì ngọn lửa sẽ tắt ngay, hiện tượng này là do
A. hô hấp tạo ra nhiệt
B. hô hấp tạo ra năng lượng ATP
C. hô hấp tạo ra nước
D. hô hấp tạo ra khí CO2
-
Câu 43:
Khi cho que diêm đang cháy vào bình chứa hạt đang nảy mầm thì có hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. ngọn lửa cháy bình thường
B. ngọn lửa cháy bùng lên
C. ngọn lửa bị tắt ngay
D. ngọn lửa tiếp tục cháy một thời gian sau
-
Câu 44:
Khi làm thí nghiệm về hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến h sau. Dùng 4 binh cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống đậu : bình 1 chứa 2 kg hạt mới nhú mầm và bình 2 chứa 2 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín, bình 3 chứa 1 kg hạt khô, bình 4 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ ở bình 1, 2 và 4 đều tăng.
B. Nhiệt độ ở bình 2 cao hơn bình 1
C. Nồng độ CO2 ở bình 1 và bình 4 đều tăng.
D. Tổng khối lượng hạt ở bình 2 giảm
-
Câu 45:
Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở nút bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết (bình b ) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Bình b hạt hô hấp cung cấp nhiệt cho nến cháy.
B. Bình a hạt không xảy ra hô hấp không tạo O2 nến tắt
C. Bình a hạt hô hấp hút O2 nên nến tắt.
D. Bình b hạt hô hấp tạo O2 nên nến cháy.
-
Câu 46:
Khi lấy chất khí tạo ra trong bình có hạt đang nảy mầm thổi vào nước vôi trong, ta thấy nước vôi trong bị vẩn đục, điều này đó chứng minh
A. hô hấp đó tạo ra khí O2.
B. hô hấp đó tạo ra khí CO2.
C. hô hấp đó tạo ra năng lượng ATP.
D. hô hấp đó tạo ra hơi H2O.
-
Câu 47:
Axit nuclêic thường ít bị ôxi hóa trong hô hấp hiếu khí chủ yếu vì:
A. Hàm lượng trong tế bào ít.
B. Tạo ra quá ít năng lượng.
C. Axit nucleic chỉ được tổng hợp chứ không được phân giải.
D. Axit nucleic khi bị oxi hóa tạo ra NH3 gây độc cho tế bào.
-
Câu 48:
Phân tử nào trong các phân tử sau đây thường ít bị ôxi hóa nhất trong hô hấp hiếu khí:
A. Tinh bột.
B. Prôtêin.
C. Axit nucleic
D. Lipit
-
Câu 49:
Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzơ tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất?
A. Chuỗi truyền electron hô hấp
B. Đường phân
C. Chu trình Crep
D. Phân giải kị khí
-
Câu 50:
Con đường trao đổi chất nào sau đây chung cho quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí ở thực vật?
A. tổng hợp Axetyl-CoA từ pyruvat
B. Chu trình Crep.
C. Đường phân.
D. Chuỗi vận chuyển điện tử.