Trắc nghiệm Hô hấp ở thực vật Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Sản phẩm của quá trình phân giải kị khí (đường phân và lên men) từ axit piruvic là
A. Rượu etylic + CO2 + năng lượng.
B. Axit lactic + CO2 + năng lượng
C. Rượu etylic + năng lượng.
D. Rượu etylic + CO2 hoặc Axit lactic
-
Câu 2:
Chuỗi truyền electron hô hấp trên màng trong ti thể tạo ra
A. 32 ATP.
B. 34 ATP.
C. 36 ATP
D. 38 ATP.
-
Câu 3:
Trong chu trình Kreps diễn ra trong chất nền của ti thể, mỗi phân tử axetyl – CoA được oxi hóa hoàn toàn sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử CO2?
A. 1 phân tử
B. 4 phân tử
C. 2 phân tử
D. 3 phân tử
-
Câu 4:
Chu trình Kreps diễn ra trong
A. Chất nền của ti thể.
B. Tế bào chất
C. Lục lạp.
D. Nhân.
-
Câu 5:
Kết thúc quá trình đường phân ở trong tế bào chất của tế bào thực vật, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được
A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH
-
Câu 6:
Giai đoạn đường phân trong hô hấp tế bào thực vật diễn ra tại
A. Ti thể
B. Tế bào chất
C. Lục lạp
D. Nhân.
-
Câu 7:
Các giai đoạn của hô hấp trong tế bào thực vật diễn ra theo trật tự nào?
A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp.
B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.
C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp
D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.
-
Câu 8:
Ý nào sau đây không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật?
A. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt.
B. Giải phóng năng lượng ATP.
C. Tạo các sản phẩm trung gian.
D. Tổng hợp các chất hữu cơ
-
Câu 9:
Nơi mà cương độ hô hấp diễn ra mạnh nhất trong cây là ở
A. Rễ.
B. Thân.
C. Lá.
D. Quả
-
Câu 10:
Hô hấp ở thực vật được định nghĩa là quá trình
A. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể
B. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và O2, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
D. Khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
-
Câu 11:
Khi một cây bị ngập nước, nó thường tăng
A. các tế bào
B. êtylen
C. gibberellin
D. tất cả những điều trên
-
Câu 12:
Sơ đồ sau đây có các mũi tên đại diện cho các đầu vào và đầu ra của quá trình hô hấp tế bào.
Chữ cái nào thể hiện rõ nhất oxy trong mô hình hô hấp tế bào?A. A
B. B
C. C
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 13:
Sơ đồ dưới đây cho thấy toàn bộ quá trình hô hấp tế bào. Các chất phản ứng được hiển thị ở bên trái của mũi tên và các sản phẩm được hiển thị ở bên phải.
Dựa vào sơ đồ, phát biểu nào về nguyên tử trong chất phản ứng và sản phẩm là đúng?A. Các chất phản ứng chứa cùng số nguyên tử cacbon với các sản phẩm.
B. Các chất phản ứng chứa nhiều nguyên tử hydro hơn các sản phẩm.
C. Các chất phản ứng chứa ít nguyên tử oxy hơn các sản phẩm.
D. Không ý nào đúng.
-
Câu 14:
Câu nào so sánh hô hấp tế bào ở thực vật và động vật là đúng?
A. Hô hấp tế bào tạo ra năng lượng có thể sử dụng được cho cả tế bào thực vật và động vật.
B. Hô hấp tế bào thải ra khí cacbonic trong tế bào động vật và khí ôxi trong tế bào thực vật.
C. Tế bào động vật thực hiện hô hấp tế bào, nhưng tế bào thực vật thì không.
D. Cả B và C đều đúng.
-
Câu 15:
Câu nào sau đây mô tả đúng nhất thức ăn cung cấp cho sinh vật?
A. Thức ăn cung cấp cho các ty thể mới có thể thực hiện quá trình hô hấp tế bào.
B. Thực phẩm cung cấp các phân tử có thể được sử dụng để phát triển và khỏe mạnh.
C. Thực phẩm cung cấp năng lượng có thể cung cấp năng lượng cho các quá trình sống.
D. Cả C và B đều đúng.
-
Câu 16:
Chất béo, đường và protein là những phân tử thực phẩm quan trọng. Phát biểu nào về các loại phân tử này là đúng?
A. Chất béo và đường chứa các nguyên tử cacbon, nhưng protein thì không.
B. Chất béo, đường và protein có cấu trúc phân tử giống nhau.
C. Chất béo, đường và protein được chia thành các phần nhỏ hơn trong quá trình tiêu hóa.
D. Cả A và B đều đúng.
-
Câu 17:
Quá trình hô hấp có vai trò gì?
A. Vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất
B. Vai trò quan trọng trong chuyển hoá năng lượng
C. Vai trò quan trọng trong chuyển hoá năng lượng
D. Cả A và B đúng
-
Câu 18:
Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình hô hấp sẽ bị ức chế nếu nồng độ CO2 quá thấp.
II. Nếu nhiệt độ quá thấp sẽ ức chế quá trình hô hấp.
III. Ở hạt đang nảy mầm, quá trình hô hấp sẽ diễn ra mạnh hơn so với hạt thô.
IV. Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp, hiện tượng làm đục nước vôi trong là minh chứng chứng tỏ hô hấp sử dụng khí O2.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 19:
Trong các phát biểu sau về 2 con đường hô hấp ở thực vật, phát biểu đúng là:
A. Hiệu suất năng lượng của hô hấp hiếu khí bằng hiệu suất năng lượng của lên men.
B. Các giai đoạn của 2 con đường đều diễn ra tại tế bào chất.
C. Sản phẩm của lên men là chỉ gồm rượu etilic và ATP còn hô hấp hiếu khí là CO2, H2O và ATP.
D. Cả 2 con đường hô hấp đều thực hiện quá trình đường phân.
-
Câu 20:
Sự cân bằng giữa quang hợp và hô hấp và các tổn thất khác của thực vật khi chết được gọi là gì?
A. Tổng năng suất sơ cấp
B. Năng suất sơ cấp thuần
C. Năng suất sơ cấp
D. Năng suất thuần
-
Câu 21:
Ascomycetes (nấm túi) tạo ra một loài nấm có ích về mặt kinh tế. Nấm mốc xanh hoặc Penicillium ở loài này hữu ích trong sản xuất sản phẩm nào?
A. rượu
B. sữa
C. phô mai
D. bánh mỳ
-
Câu 22:
Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, FADH2 được giải phóng ở giai đoạn nào?
A. Đường phân
B. Chu trình Crep
C. Chuỗi chuyền electron
D. Đường phân và chuỗi chuyền electron
-
Câu 23:
Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình hô hấp luôn làm phân giải chất hữu cơ.
B. Quá trình hô hấp sẽ bị ức chế nếu nồng độ CO2 quá thấp.
C. Ở hạt khô, nếu được tăng độ ẩm thì sẽ giảm cường độ hô hấp của hạt.
D. Quá trình hô hấp thường hấp thu nhiệt.
-
Câu 24:
Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật.
B. Các loại hạt khô như hạt thóc, hạt ngô có cường độ hô hấp thấp.
C. Nồng độ CO2 cao có thể ức chế quá trình hô hấp.
D. Trong điều kiện thiếu ôxí, thực vật tăng cường quá trình hô hấp hiếu khí.
-
Câu 25:
Tất cả các tế bào sử dụng quá trình hô hấp để giải phóng
A. năng lượng
B. khí oxy
C. hơi nước
D. nhiệt độ
-
Câu 26:
Bảng ghi một số đặc điểm của hô hấp. Hàng nào đúng cho quá trình hô hấp kỵ khí?
A. A
B. B
C. C
D. D
-
Câu 27:
Nồng độ CO2 có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình hô hấp của cây xanh?
A. Nồng độ CO2 cao thì cường độ hô hấp giảm và ngược lại
B. Nồng độ CO2 không ảnh hưởng đến hô hấp của cây xanh
C. Nồng độ CO2 cao làm tăng cường độ hô hấp và ngược lại
D. Tất cả đáp án đều sai
-
Câu 28:
Hô hấp ở tế bào thực vật là quá trình oxi hoá:
A. Ribulôzơ - diphôtphat và APG đến CO2
B. Nguyên liệu hô hấp đến CO2 và H2O đồng thời tích luỹ năng lượng ATP
C. Axit piruvic thành rượu êtylic hoặc axit lactic
D. Nguyên liệu hô hấp đến CO2 và H2O
-
Câu 29:
Hệ số hô hấp có ý nghĩa:
A. Cho biết nhóm chất của nguyên liệu đang hô hấp để qua đó đánh giá tình trạng hô hấp của cây.
B. Quyết định các biện pháp bảo vệ nông sản trên cơ sở hệ số hô hấp.
C. Quyết định các biện pháp chăm sóc cây trồng trên cơ sở hệ số hô hấp.
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 30:
Khi ôxi hóa glucôzơ hệ số hô hấp:
A. Nhỏ hơn 1
B. Đúng bằng 1
C. Bằng O
D. Lớn hơn 1
-
Câu 31:
Số phát biểu sai trong các phát biểu sau:
1. Ti thể có cấu tạo một lớp màng, còn lục lạp có cấu tạo hai lớp màng
2. Hệ số hô hấp là tỉ lệ giữa phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp
3. Hệ số hô hấp cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm gì qua đó có thể đánh giá tình trạng của cây. Trên cơ sở đó có thể điều chỉ các biện pháp bảo quản nông phẩm
4. Ti thể không có các đĩa tilacoit nên không có các chuỗi chuyền electron
5. Trong chất nền ti thể có chứa nhiều enzim cho quá trình đường phânA. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 32:
Điều không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp (tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp) là
A. Quyết định các biện pháp bảo vệ nông sản và chăm sóc cây trồng.
B. Cho biết nguyên liệu hô hấp là nhóm chất gì.
C. Có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây
D. Xác định được cường độ quang hợp của cây.
-
Câu 33:
Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật.
B. Các loại hạt khô như hạt thóc, hạt ngô có cường độ hô hấp thấp.
C. Nồng độ CO2 cao có thể ức chế quá trình hô hấp.
D. Trong điều kiện thiếu ôxí, thực vật tăng cường quá trình hô hấp hiếu khí.
-
Câu 34:
Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nước cần cho hô hấp, mất nước làm tăng cường độ hô hấp, cây tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn.
B. CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí, nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.
C. Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường
D. O2 cần cho hô hấp hiếu khí giải phóng hoàn toàn nguyên liệu hô hấp, tích lũy được nhiều năng lượng
-
Câu 35:
Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
1. Hô hấp giúp tổng hợp các chất hữu cho cây
2. Quá trình hô hấp chỉ xảy ra trong môi trường không có O2
3. Nước là một nhân tố cần cho hô hấp, mất nước sẽ làm giảm cường độ hô hấp
4. Đối với những cơ quan đang ngủ của cây, tăng lượng nước thì hô hấp tăng do đó muốn hạt nảy mầm thì cần cung cấp đủ nước
5. Khi tăng nhiệt độ thì cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thườngA. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 36:
Sơ đồ cho thấy một thí nghiệm để khảo sát sự cân bằng giữa hô hấp và quang hợp. Quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra đồng thời ở ống nào?
A. A
B. B
C. C
D. D
-
Câu 37:
Quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng là
A. hô hấp sáng.
B. phân giải hiếu khí.
C. phân giải hiếu khí.
D. đường phân.
-
Câu 38:
Quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng là
A. hô hấp sáng.
B. phân giải hiếu khí.
C. phân giải hiếu khí.
D. đường phân.
-
Câu 39:
Hiệu suất hô hấp hiếu khí hiệu quả hơn hô hấp kị khí bao nhiêu lần?
A. 28
B. 19
C. 38
D. 18
-
Câu 40:
Thương số hô hấp của axit hữu cơ là gì?
A. Nhiều hơn 1
B. Nhỏ hơn 0
C. 0
D. Nhỏ hơn một nhưng lớn hơn 0
-
Câu 41:
Giá trị RQ cho tripalmitin là gì?
A. 0,9
B. 1
C. 0,3
D. 0,7
-
Câu 42:
Giá trị của RQ trong cacbohydrat là gì?
A. 0,7
B. 0,3
C. 1
D. 10
-
Câu 43:
Thương số hô hấp phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Nồng độ oxy trong hô hấp
B. Cơ chất hô hấp được sử dụng trong quá trình hô hấp
C. Thể tích khí cacbonic đã phát triển
D. Năng lượng phát triển trong quá trình hô hấp
-
Câu 44:
Dạng đầy đủ của RQ là gì?
A. Tỷ số hô hấp
B. Thương số dự trữ
C. Giá trị Q dự trữ
D. Giá trị Q dự trữ
-
Câu 45:
Tốc độ oxi hóa NADH trong trường hợp lên men là bao nhiêu?
A. Mạnh mẽ
B. Rất chậm
C. Chậm
D. Nhanh
-
Câu 46:
Khi nào thì ATP được sử dụng?
A. Nó được sử dụng khi cần thiết
B. Nó không bao giờ được sử dụng
C. Nó chỉ ở dạng lưu trữ
D. Chỉ khi tế bào sắp sao chép
-
Câu 47:
Có phải tất cả các con đường hô hấp đều hoạt động đồng thời không?
A. Không, hoàn toàn không
B. Chúng lần lượt diễn ra
C. Có, chúng hoạt động đồng thời
D. Đôi khi chúng hoạt động độc lập
-
Câu 48:
Nội dung nào sau đây không phải là giả thiết của bảng cân bằng hô hấp?
A. NADH được tổng hợp trong quá trình đường phân được chuyển vào ti thể
B. Không có chất trung gian nào được sử dụng để tổng hợp các hợp chất khác
C. Hô hấp là một con đường tuần tự
D. Năng lượng không bao giờ được dự trữ
-
Câu 49:
Nội dung nào sau đây là giả thiết của bảng cân bằng hô hấp?
A. Hô hấp là con đường tuần tự
B. Hô hấp không tồn tại
C. Năng lượng không tính được trong con đường hô hấp
D. Năng lượng luôn mất đi dưới dạng nhiệt trong hô hấp
-
Câu 50:
Có thể thực hiện tính toán thu được số thực của ATP không?
A. Không thể xảy ra
B. Chỉ có thể về mặt lý thuyết
C. Chỉ có thể xảy ra trong thực tế
D. Đôi khi có thể và đôi khi không