Trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Sự rối loạn phân li cặp NST giới tính XY xảy ra trong lần giảm phân II ở cả 2 tế bào con từ một tế bào sinh tinh ban đầu sẽ hình thành các loại giao tử mang NST giới tính
A. XY và O
B. XX,YY và O
C. XX và YY
D. XX và O
-
Câu 2:
Sự rối loạn phân li của cặp NST 13 trong quá trình giảm phân I của một tế bào sinh trứng sẽ dẫn đến sự xuất hiện:
A. Một trứng bình thường và một trứng bị đột biến.
B. Một trứng thừa 1 NST 13, một trứng bị thiếu NST 13.
C. Một tráng bị đột biến thừa hoặc thiếu 1 NST 13.
D. Một trứng bị đột biến thừa và thiếu 1 NST 13.
-
Câu 3:
Một cơ thể có kiểu gen AabbDd, biết các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Trong quá trình giảm phân có 10% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Dd trong giảm phân I, giảm phân II bình thường,tất cả tế bào của cặp bb phân li bình thường, 5% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Aa trong giảm phân 2 ở cả 2 tế bào con, giảm phân 1 phân li bình thường. Loại giao tử AAbDd được tạo ra với tỉ lệ là:
A. 0,125%
B. 0,03125%
C. 0,0625%
D. 0,05%
-
Câu 4:
Khi nói về gen trên NST thường, điều nào sau đây không đúng?
A. Quá trình giảm phân, mỗi alen chỉ nhân lên một lần.
B. Khi NST bị đột biến số lượng thì có thể bị thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
C. Mỗi NST mang nhiều gen và di truyền cùng nhau nên liên kết gen là hiện tượng phổ biến.
D. Tồn tại theo cặp alen, trong đó 1 alen có nguồn gốc từ bố và một alen có nguồn gốc từ mẹ
-
Câu 5:
Hạt phấn bình thường của một loài lưỡng bội A chứa 3 NST. Khi quan sát các tế bào sinh dưỡng của một cá thể trong loài A dưới kính hiển vi người ta đều bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.
Một số kết luận được rút ra như sau:
(1) Cá thể này là thể tam bội.
(2) Theo lý thuyết, cơ thể này có thể tạo ra giao tử bình thường với tỉ lệ 1/4.
(3) Trong các tế bào được quan sát của cơ thể này đều chứa 12 phân tử ADN.
(4) Các gen trên NST của các tế bào quan sát được đều có 3 alen.
(5) Cơ thể này thường có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.
Số kết luận đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 6:
Ở người sự rối loạn phân li của cặp NST số 21 trong lần phân bào II ở 1 trong 2 tế bào con của một tế bào sinh tinh sẽ có thể tạo ra
A. 4 tinh trùng thường, mỗi tinh trùng có 1 NST số 2
B. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và hai tinh trùng bình thường
C. 2 tinh trùng bình thường và hai tinh trùng thừa 1 NST 21
D. Hai tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST số 21
-
Câu 7:
Ở cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp NST số 1 không phân li các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp NST số 5 không phân li các cặp NST khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 NST được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng:
A. Thể không
B. Thể ba
C. Thể một
D. Thể một kép
-
Câu 8:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 16, một loài thực vật khác có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là:
A. 17
B. 18
C. 15
D. 16
-
Câu 9:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24, một loại thực vật khác có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=26. Theo lí thuyết, giao tử tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là:
A. 26
B. 24
C. 25
D. 27
-
Câu 10:
Cho các nhận định sau về đột biến số lượng NST:
I. Lai xa kèm theo đa bội hóa là phương thức hình thành loài chủ yếu ở thực vật.
II. Thể tam bội không thể tạo giao tử n đơn có khả năng thụ tinh do bất thụ.
III. Đa bội có thể gặp ở động vật và thực vật với tần số như nhau.
IV. Thể tam bội có thể tạo ra khi lai giữa thể lưỡng bội và tứ bội.
Số nhận định đúng là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 11:
Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 NST và khẳng định cây này là thể tứ bội 4n. Cơ sở khoa học của khẳng định trên là:
A. Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và khả năng chống chịu tốt
B. Số NST trong tế bào là bội số của 4 nên 1n = 10 do đó 4n = 40
C. Các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng và kích thước giống nhau.
D. Khi so sánh về hình dạng và kích thước của các NST trong tế bào người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm mỗi nhóm gồm 4 chiếc giống nhau về hình dạng và kích thước.
-
Câu 12:
Một thể đột biến được gọi là thể tam bội nếu:
A. Cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô tính.
B. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng giống nhau.
C. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 2 chiếc có hình dạng giống nhau.
D. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng khác nhau.
-
Câu 13:
Song nhị bội là gì?
A. Tế bào mang 2 bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau.
B. Tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau.
C. Tế bào mang bộ NST tứ bội = 4n.
D. Tế bào mang bộ NST = 2n + 2.
-
Câu 14:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các thể đột biến?
(1) Thể đa dị bội được hình thành do lai xa và đa bội hóa.
(2) Thể đa bội lẻ ở cây có hoa thường tạo quả không hạt.
(3) Thể đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
(4) Thể đa bội lẻ được hình thành do sự rối loạn phân li của một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 15:
Có một bệnh nhân thuộc dạng thể ba kép ở NST số 21 và NST số 23. Một tế bào của bệnh nhân này đang ở kì sau của giảm phân I, số nhiễm sắc thể có trong tế bào tại thời điểm này là
A. 47 B. 94 C. 96 D. 48
A. 47
B. 94
C. 96
D. 48
-
Câu 16:
Ở tế bào sinh dưỡng của thể đột biến nào sau đây, NST tồn tại theo cặp tương đồng, mỗi cặp chỉ có 2 chiếc.
A. Thể tam bội và thể tứ bội.
B. Thể song nhị bội và thể không.
C. Thể một và thể ba.
D. Thể không và thể bốn.
-
Câu 17:
Sử dụng consisin để gây đột biến đa bội hóa thì phải tác động vào pha nào của chu kì tế bào?
A. Pha S.
B. Pha G1.
C. Pha G2.
D. Pha M.
-
Câu 18:
Một thể đột biến được gọi là thể tam bội nếu
A. cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô tính.
B. trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng giống nhau.
C. trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 2 chiếc có hình dạng giống nhau.
D. trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng khác nhau.
-
Câu 19:
Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cà 12 cặp nhiễm sắt thể. Các thể ba này:
A. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
B. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
C. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
D. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
-
Câu 20:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 144
B. 64
C. 36
D. 108
-
Câu 21:
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một lôcut có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?
A. 108
B. 432
C. 256
D. 16
-
Câu 22:
Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các thể ba này có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma
A. khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
B. khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
C. giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
D. giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
-
Câu 23:
Cơ thể đa bội có thể được phát hiện bằng phương pháp nào dưới đây là chính xác nhất?
A. Quan sát kiểu hình
B. Đánh giá khả năng sinh sản
C. Thời gian sinh trưởng của cây kéo dài
D. Quan sát và đếm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
-
Câu 24:
Xét về thành phần của nước, nhận định nào sau đây đúng?
A. Nước gồm 2 đơn chất là hiđro và oxi.
B. Nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi.
C. Nước là hỗn hợp của hiđro và oxi.
D. Nước gồm 2 nguyên tử là hiđro và oxi.
-
Câu 25:
Một loài thực vật có bộ NST 2n=14. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là
A. 7
B. 15
C. 13
D. 21
-
Câu 26:
Xét các loại đột biến, những dạng đột biến nào làm thay đổi độ dài phân tử ADN trên nhiễm sắc thể?
(1). Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2). Lặp đoạn nhiễm sắc thể. (3). Chuyển đoạn không tương hỗ.
(4). Đảo đoạn nhiễm sắc thể. (5). Đột biến thể một. (6). Đột biến thể baA. (1), (2), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (6).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (4), (5).
-
Câu 27:
Ở một loài 2n=8, các nhiễm sác thể có cấu trúc khác nhau. Quá trình nguyên phân xảy ra liên tiếp 4 lần từ 1 tế bào sinh dục sơ khai đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 144 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi, nếu những cá thể bị đột biến dạng này đều giảm phân thì cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng nhiễm sắc thể?
A. 4
B. 2
C. 8
D. 1
-
Câu 28:
Một tế bào hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp đã tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con xảy ra hiện tượng một nhiễm sắc thể kép không phân li; các tế con mang bộ nhiễm sắc thể bất thường và các tế bào con khác nguyên phân bình thường với chu kì như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 8064 tế bào mang bộ nhiễm sắc thể bình thường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
(1) Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra 32 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể 2n – 1.
(2) Kết thúc quá trình nguyên phân, tỉ lệ tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n + 1 chiếm tỉ lệ 1/254 .
(3) Mỗi tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân bất thường bởi hai tế bào trên, nguyên phân liên tiếp 4 lần.
(4) Quá trình nguyên phân bất thường của hai tế bào con xảy ra ở lần nguyên phân thứ bảy.A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 29:
Ở cà độc dược, bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân không bình thường khi có một nhiễm sắc thể kép không phân li, kết thúc quá trình nguyên phân này sẽ tạo ra:
A. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào lưỡng bội và 1 tế bào thể 1
B. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào thể 3 và 1 tế bào lưỡng bội
C. 2 tế bào con đều bị đột biến thừa 1 nhiễm sắc thể
D. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào thể 3 và 1 tế bào thể 1
-
Câu 30:
Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 5/7
B. 1/7
C. 1/2
D. 6/7
-
Câu 31:
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét ba cặp gen A, a; B, B; D, d nằm trên ba cặp NST, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba nhiễm tương ứng với các cặp NST và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, ở loài này các cây mang kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 18
B. 42
C. 20
D. 33
-
Câu 32:
Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Ở 1 thể đột biến, mỗi tế bào đều có 24 NST. Thể đột biến này không thể thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A. Thể ba.
B. Mất đoạn.
C. Lặp đoạn.
D. Đảo đoạn.
-
Câu 33:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba kép tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba kép này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 108
B. 36
C. 64
D. 144
-
Câu 34:
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n = 6), nghiên cứu tế bào học hai cây thuộc loài này người ta phát hiện tế bào sinh dưỡng của cây thứ nhất có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào. Tế bào sinh dưỡng của cây thứ 2 có 5 NST kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Có thể dự đoán:
A. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba.
B. Cây thứ nhất là thể ba, cây thứ 2 là thể ba.
C. Cây thứ 2 có thể là thể một, cây thứ nhất có thể là thể ba. Tế bào của cây thứ nhất đang ở kỳ cuối của nguyên phân, tế bào cây thứ 2 đang ở kỳ đầu nguyên phân.
D. Cây thứ hai là thể một, tế bào của cây thứ hai đang ở kỳ giữa của nguyên phân, cây thứ nhất là thể một, tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân.
-
Câu 35:
Một loài thực vât lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiên hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là
A. 12 và 36.
B. 6 và 12.
C. 6 và 13.
D. 11 và 18.
-
Câu 36:
Kí hiệu cơ thể có bộ NST 2n - 1 trong tế bào sinh dưỡng là của
A. thể đơn bội.
B. thể ba.
C. thể một.
D. thể lưỡng bội.
-
Câu 37:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này là
A. 12
B. 26
C. 36
D. 23
-
Câu 38:
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến tam bội.
B. Đột biến tứ bội.
C. Đột biến thể một.
D. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
-
Câu 39:
Một loài thực vật lưỡng tính có bộ NST 2n = 12. Trên mỗi cặp NST xét một lôcut gen có 3 alen, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn. Trong loài có các đột biến thể bốn. Theo lí thuyết, quần thể thuộc loài trên có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ?
A. 14148.
B. 12980.
C. 16125.
D. 15309.
-
Câu 40:
Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội ?
A. Thể ba
B. Thể một
C. Thể không
D. Thể tứ bội
-
Câu 41:
Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết em bé bị mắc hội chứng gì?
A. Đao
B. Tơcnơ
C. Siêu nữ
D. Claiphentơ
-
Câu 42:
Ở thực vật 2n = 24, nếu đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra trong quần thể của loài này là
A. 48
B. 36
C. 12
D. 24
-
Câu 43:
Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí kiệu là A, a và B, b. Cơ thể nào sau đây là thể một?
A. AaB.
B. AaBb.
C. AaBbb.
D. AaBB.
-
Câu 44:
Thể đột biến nào sau đây có thể được tạo ra do sự không phân li của tất cả các cặp NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử?
A. Thể ba.
B. Tứ bội.
C. Thể tam bội.
D. Song nhị bội.
-
Câu 45:
Dạng đột biến nào sau đây có bộ NST 2n + 1?
A. Đột biến đảo đoạn NST.
B. Thể một.
C. Thể ba.
D. Thế tứ bội.
-
Câu 46:
Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Khi nói về các thể đột biến của loài này, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một tế bào của đột biến thể ba nhiễm tiến hành nguyên phân, ở kì sau có 30 NST đơn.
B. Ở loài này có tối đa 14 loại đột biến thể một nhiễm.
C. Một tế bào của thể đột biến ở loài này bị mất 1 đoạn ở NST số 1, trong tế bào chỉ còn 13 NST .
D. Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, theo lí thuyết thì tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8.
-
Câu 47:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loại này là
A. 21
B. 13
C. 15
D. 7
-
Câu 48:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết số loại thể một có thể xuất hiện tối đa trong loài này là bao nhiêu?
A. 12
B. 25
C. 11
D. 23
-
Câu 49:
Ông Hai là người trồng dưa hấu, trong dịp tết để đáp ứng như cầu dưa không hạt cho số lượng người tiêu dùng trong dịp tết sắp tới ông Hai đã mua giống dưa được tạo ra bằng cách gây tứ bội hóa, sau đó lai với cây lưỡng bội. Theo bạn, giống dưa hấu đó có bộ nhiễm sắc thể gì?
A. 2n.
B. 2n + 1.
C. 3n.
D. 4n.
-
Câu 50:
Một loài thực vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể đa bội?
A. AaaBbbDdd.
B. AbBbd.
C. AaBbDdd.
D. AaBBbDd.