Trắc nghiệm Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Một loài thực vật có bộ NST luỡng bội 2n = 20. Một tế bào sinh dưỡng của thế đột biến tam bội được phát sinh từ loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 21
B. 40
C. 60
D. 30
-
Câu 2:
Người mắc hội chứng Tơcnơ có NST giới tính là
A. XXY.
B. XY.
C. XX.
D. OX.
-
Câu 3:
Cho phép lai P: cây dị hợp 1 cặp gen tự thụ phấn. Biết gen này nằm trên NST thường, mỗi gen đều có chiều dài là 5100 Å. Gen trội có 20% Ađenin và gen lặn có tỉ lệ 4 loại nuclêôtit giống nhau. thấy ở F1 có xuất hiện loại hợp tử có chứa 2700 nuclêôtit loại Adenin. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là đúng?
1. Cả 2 bên (đực và cái) của P đều bị đột biến trong giảm phân.
2. F1 vẫn có thể xuất hiện hợp tử có 1500 nu loại Guanin
3. Các hợp tử đột biến khi phát triển thành cây đều có các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn so với cây lưỡng bội bình thường
4. Thể đột biến này cũng có thể được hình thành trong quá trình nguyên phânA. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 4:
Một tế bào có kiểu gen là XDXd khi phát sinh giao tử thì cặp NST này không phân li trong giảm phân 1, các quá trình khác diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, các giao tử được tạo ra có thể là các kiểu gen nào dưới đây?
1. XD, Xd2. XD, 0
3. Xd, 0
4. XDXd, 0
5. XDXd, 0, XD, X
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 5:
Một loài có bộ NST đơn bội là 24. Hỏi số loại đột biến thể một tối đa có thể có ở loài này?
A. 24
B. 12
C. 48
D. 23
-
Câu 6:
Phép lai P: cây tứ bội Aaaa × cây tứ bội AAaa, thu được F1. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, và cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, cây có kiểu gen dị hợp trong số những cây thân cao F1 chiếm tỉ lệ là
A. 8,33%
B. 91,67%
C. 100%
D. 2,77%
-
Câu 7:
Ở một loài sinh vật có bộ NST đơn bội là 16. Hỏi bộ NST lưỡng bội trong tế bào bị đột biến thể ba của loài này là bao nhiêu?
A. 48
B. 17
C. 33
D. 96
-
Câu 8:
Bộ NST lưỡng bội trong tế bào sinh dưỡng của ba người mắc các bệnh di truyền sau: Down, Turner, máu khó đông lần lượt là
A. 46, 47, 48
B. 47, 45, 46
C. 47, 47, 45
D. 46, 45, 46
-
Câu 9:
Sự không phân li của cặp NST giới tính ở người bố hoặc mẹ trong quá trình thụ tinh có thể gây ra bệnh/ hội chứng nào sau đây ở đời con?
A. Hội chứng Down
B. Hội chứng Turner
C. Bệnh máu khó đông
D. Bệnh hồng cầu hình liềm
-
Câu 10:
Sự không phân ly của tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở hợp tử sẽ
A. Dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến lệch bội.
B. Chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến
C. Dẫn tới trong cơ thể có dòng tế bào bình thường và dòng mang đột biến
D. Dẫn tới tất các tế bào của cơ thể đều mang đột biến đa bội
-
Câu 11:
Tế bào cánh hoa của một loài thực vật chứa 26 NST đơn. Ở loài này thường có sự đồng thời xảy ra đột biến thể một kép và thể ba trong tế bào. Số loại tế bào mang đồng thời hai đột biến kia là bao nhiêu tối đa? Biết không xét đến sự khác biệt về cấu trúc giữa NST trong cặp tương đồng
A. 858.
B. 89.
C. 1014.
D. 78.
-
Câu 12:
Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe không phân li 1 NST của 1 cặp nhiễm sắc thể Dd trong phân bào tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. abDde và ABE.
B. ABDdEvà abe
C. AaBbDDddEe và AaBbEe.
D. AaBbDDdEe và AaBbdEe.
-
Câu 13:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xuất hiện đột biến số lượng NST là do:
A. NST nhân đôi không bình thường.
B. Một số cặp NST không phân li ở kỳ sau của phân bào giảm phân.
C. Rối loạn cơ chế phân li ở kỳ sau của quá trình phân bào.
D. Tế bào chất phân chia không đều ở kì cuối của quá trình phân bào.
-
Câu 14:
Chất cônsinxin ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc nên thường dùng để gây đột biến:
A. Cấu trúc nhiễm sắc thể.
B. Thể đa bội
C. Gen.
D. Thể dị bội.
-
Câu 15:
Mô tả nào dưới đây là không đúng với điểm giống nhau và khác nhau giữa thể đa bội và dị bội?
A. Đều do rối loạn phân ly của toàn bộ bộ NST trong qua trình phân bào nguyên phân hoặc giảm phân.
B. Đều có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục hoặc ở giai đoạn tiền phôi.
C. Đều là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
D. Đều thuộc dạng đột biến số lượng NST.
-
Câu 16:
Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của cônsixin là:
A. làm cho tế bào to hơn bình thường.
B. làm cho bộ nhiễm sắc thể tăng lên.
C. cản trở sự phân chia của tế bào.
D. cản trở sự hình thành thoi vô sắc.
-
Câu 17:
Bộ NST lưỡng bội bình thường của một loài có 12 NST, trong tế bào cá thể B chỉ có 1 NST ở cặp thứ 4, cá thể đó là thể
A. một
B. đơn bội lệch
C. tam bội
D. đa bội lẻ
-
Câu 18:
Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một?
A. AaBbDdd.
B. AaBb.
C. AaaBb.
D. AaBbd.
-
Câu 19:
Ở thể đột biến của một loài, sau khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 144 NST. Bộ NST lưỡng bội của loài có thể là
A. 2n = 8 hoặc 2n = 9.
B. 2n = 8 hoặc 2n = 10.
C. 2n = 10 hoặc 2n = 7
D. 2n = 8 hoặc 2n = 7.
-
Câu 20:
Hội chứng Đao ở người có nguyên nhân do
A. rối loạn phân ly cặp NST số 21 ở bố.
B. rối loạn phân ly cặp NST số 21 ở mẹ hoặc bố.
C. rối loạn phân ly cặp NST số 21 ở mẹ.
D. rối loạn phân ly cặp nhiễm sắc thể XX ở mẹ.
-
Câu 21:
Thể ba của một loài sinh vật (2n = 14) có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử thừa 1 NST ?
A. 6
B. 8
C. 5
D. 7
-
Câu 22:
Một loài có 2n = 12. Một hợp tử của loài nguyên phân liên tiếp 3 đợt môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 77 NST đơn. Hợp tử sẽ phát triển thành thể đột biến dạng
A. thể ba.
B. thể một.
C. thể không.
D. thể đa bội.
-
Câu 23:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 7 nhóm gen liên kết. Có 8 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ (1) đến (8). Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
(1) có 21 NST; (2) có 15 NST; (3) có 16 NST; (4) có 18 NST;
(5) có 28 NST; (6) có 35 NST; (7) có 12 NST; (8) có 13 NST.
Trong 8 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại đột biến đa bội?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
-
Câu 24:
Trong tự nhiên, thể đa bội ít gặp ở động vật vì :
A. thực vật có nhiều loài đơn tính mà đa bội dễ phát sinh ở cơ thể đơn tính.
B. động vật khó tạo thể đa bội vì có vật chất di truyền ổn định hơn.
C. cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn gây cản trở trong quá trình sinh sản.
D. đa bội thể dễ phát sinh ở nguyên phân mà thực vật sinh sản vô tính nhiều hơn động vật.
-
Câu 25:
Sự rối loạn phân ly của toàn bộ bộ NST trong nguyên phân sẽ làm xuất hiện dòng tế bào?
A. 4n
B. 2n
C. 3n
D. 2n + 2
-
Câu 26:
Một cơ thể thực vật mang bộ NST đa bội có thể được hình thành từ cơ thể lưỡng bội có thể khảm đa bội với điều kiện cơ thể lưỡng bội đó:
A. là loài có khả năng sinh sản sinh dưỡng
B. quá trình giảm phân xảy ra bình thường
C. là thực vật lưỡng tính.
D. là loài sinh sản hữu tính
-
Câu 27:
Các tế bào có bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là đa bội lẻ?
A. 3n, 6n, 8n, 11n
B. 3n, 5n, 6n, 9n, 11n
C. 5n, 7n, 9n, 11n
D. 4n, 6n, 8n, 10n
-
Câu 28:
Thể lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở:
A. Một cặp NST
B. Một số cặp NST
C. Một hay một số cặp NST
D. Tất cả các cặp NST
-
Câu 29:
Từ 1 tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, nguyên phân liên tiếp 8 lần. Tuy nhiên, trong một lần phân bào ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n, tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 224 tế bào con. Theo lý thuyết lần nguyên phân xảy ra đột biến và tỷ lệ tế bào 4n so với tế bào 2n sinh ra ở lần cuối cùng lần lượt là
A. 3 và 1/7.
B. 5 và 1/6.
C. 3 và 1/6.
D. 5 và 1/7.
-
Câu 30:
Có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc.Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường.Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân đó, tỉ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?
A. 3/20.
B. 1/7.
C. 1/39.
D. 1/12.
-
Câu 31:
Ba tế bào sinh dục có kiểu gen AAaa (2n + 2) thực hiện quá trình giảm phân hình thành giao tử. Biết không xảy ra đột biến mới.Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?
(1) 100% Aa. (4) 4 Aa: 1 AA: 1 aa.
(2) 1 AA: 1 aa: 2 Aa (5) 50% Aa: 50% aa.
(3) 50% AA: 50% aa. (6) 1 AA: 1 aa: 1 Aa.
A. 3
B. 5
C. 4
D. 1
-
Câu 32:
Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào sau đây phù hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó?
(1) Ngô. (2) Đậu tương. (3) Củ cải đường.
(4) Lúa đại mạch. (5) Dưa hấu. (6) Nho.
A. (3), (4), (6).
B. (2), (4), (6).
C. (1), (3), (5).
D. (3), (5), (6).
-
Câu 33:
Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể bốn ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây?
A. Aaa, AO, AA.
B. AAA, AO, Aa.
C. AAA, AO, aa.
D. AAa, aO, AA.
-
Câu 34:
Ở một tế bào sinh dục của loài A xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 NST. Tế bào này giảm phân có thể tạo ra
A. bốn loại giao tử gồm 3 loại giao tử bình thường, 1 loại giao tử có chuyển đoạn.
B. một loại giao tử duy nhất.
C. bốn loại giao tử gồm 1 loại giao tử bình thường, 3 loại giao tử có chuyển đoạn.
D. hai loại giao tử bình thường với tỉ lệ bằng nhau.
-
Câu 35:
Trong các tế bào sinh dưỡng của một thể dị bội, bộ NST bị thừa 2 chiếc thuộc 2 cặp NST đồng dạng khác nhau. Thể dị bội này được gọi là thể
A. một kép.
B. ba kép.
C. ba đơn.
D. bốn đơn.
-
Câu 36:
Một loài có 2n = 14. Quá trình nguyên phân liên tiếp 4 lần của một hợp tử của loài đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 147 nhiễm sắc thể đơn. Biết thế hệ tế bào cuối cùng nhiễm sắc thể chưa nhân đôi. Thể đột biến thuộc dạng
A. thể đa.
B. thể tứ bội.
C. thể tam bội.
D. thể một.
-
Câu 37:
Xét cặp gen dị hợp Bb đều dài bằng nhau và nằm trên 1 cặp NST tường đồng. Mỗi gen đều có 120 vòng xoắn. Gen trội chứa 30% Adenin, gen lặn có 4 loại đơn phân bằng nhau. Cho 2 cây có cùng kiểu gen nói trên giao phấn, trong số các hợp tử F1 xuất hiện loại hợp tử chứa 1680 Guanin. Kiểu gen của loại hợp tử trên là:
A. BBb.
B. Bbbb.
C. BBbb.
D. Bbb.
-
Câu 38:
Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu F1 đều có quả đỏ. Xử lý côsixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn 2 cây F1 tùy ý giao phấn với nhau. Ở F2 thu 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về 2 cây F1 này?
A. Có 1 cây là 4n, 1 cây là 3n.
B. Cả 2 cây F1 đều là 4n do đa bội hóa thành công.
C. Cả 2 cây F1 đều là 2n do đa bội hóa không thành công.
D. Một cây là 4n, cây còn lại là 2n.
-
Câu 39:
Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là
A. Bbbb.
B. Bbb.
C. BBbb.
D. BBb.
-
Câu 40:
Các cơ thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường vì
A. bộ NST bị lệch, trở ngại cho quá trình giảm phân.
B. bộ NST có số lượng lớn hơn bình thường.
C. bộ NST có hình dạng thay đổi bất thường.
D. cơ thể đa bội lẻ có sức sống và sức sinh sản kém.
-
Câu 41:
Một loài sinh vật có 2n = 20. Một hợp tử nguyên phân liên tiếp 3 đợt tạo ra các tế bào con với số lượng NST là 240. Thể đột biến thuộc dạng
A. thể tam bội.
B. thể ba.
C. thể một.
D. thể tứ bội.
-
Câu 42:
Thể đa bội lẻ
A. thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
B. có khả năng sinh sản hữu tính.
C. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n + 1.
D. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.
-
Câu 43:
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời con trong phép lai AAaa (4n) x AAaa (4n) là
A. 33/36
B. 18/36
C. 3/36
D. 34/36
-
Câu 44:
Ở một loài thực vật, gen A; quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Dùng cônsixin để xử lí 2 hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa. Cho các cây sau khi xử lí ở trên giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ phân li: 11 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Biết các cây bố mẹ giảm phân bình thường. Kiểu gen của 2 cây đem lai ở trên (sau khi xử lí đột biến) là:
A. AAaa x AAaa.
B. Aaaa x AAAa.
C. AAaa x Aa.
D. Aa x Aa.
-
Câu 45:
Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là
A. quá trình tự nhân đôi nhiễm sắc thể bị rối loạn.
B. sự phân ly không bình thường của nhiễm sắc thể ở kỳ sau của quá trình phân bào.
C. cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ.
D. quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
-
Câu 46:
Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào sau đây phù hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó ?
1. Ngô. 2. Đậu tương. 3. Củ cải đường. 4. Lúa đại mạch. 5. Dưa hấu. 6. Nho.
A. 1, 3, 5.
B. 3, 5, 6.
C. 3, 4, 6.
D. 2, 4, 6.
-
Câu 47:
Xác định tỉ lệ mỗi loại giao tử bình thường được sinh ra từ các cây đa bội. Tỉ lệ giao tử: BBB, BBb, Bbb, bbb sinh ra từ kiểu gen BBBbbb là:
A. 3 : 7 : 7 : 3
B. 1 : 3 : 3 : 1
C. 1 : 9 : 9 : 1
D. 1 : 4 : 4 : 1
-
Câu 48:
Cơ thể tạo được các loại giao tử với tỉ lệ là 1Aa : 1aa có kiểu gen nào sau đây?
A. AAaa.
B. Aaaa.
C. AAa.
D. Aaa.
-
Câu 49:
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?
A. AAaa.
B. AAAa.
C. Aaaa.
D. aaaa.
-
Câu 50:
Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của đột biến?
A. Sản lượng sữa của một giống bò giữa các kì vắt sữa thay đổi theo chế độ dinh dưỡng.
B. Một cành hoa giấy màu trắng xuất hiện trên cây hoa giấy màu đỏ.
C. Một bé trai có ngón tay trỏ dài hơn ngón tay giữa, tai thấp, hàm bé.
D. Lợn con mới sinh ra có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng.