Trắc nghiệm Đột biến gen Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
(1) Đột biến gen có vai trò tạo ra các alen mới.
(2) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
(3) Đột biến đa bội có thể đưa đến hình thành loài mới một cách nhanh chóng.
(4) Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 2:
Trong các phát biểu về đột biến gen dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
(2) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.
(3) Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.
(4) Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin.
(5) Nếu gen bị đột biến dạng thay thế một cặp nuclêôtit thì không làm thay đổi tổng liên kết hiđrô của gen
A. 1
B. 4
C. 5
D. 2
-
Câu 3:
Cho các nhận định sau về đột biến gen:
(1) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
(2) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.
(3) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nucleotid.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biến.
(5) Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
Số nhận định sai là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 4:
Cho các nhận định sau về đột biến gen, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Đột biến xoma được nhân lên ở một mô và luôn được biểu hiện ở một phần cơ thể.
(2) Đột biến giao tử luôn được truyền lại cho đời sau.
(3) Đột biến gen chỉ xảy ra trong giảm phân.
(4) Tiền đột biến là đột biến xảy ra trên cả hai mạch của gen
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 5:
Trong cơ chế tái bản ADN, nếu phân tử acridin xen vào sợi khuôn thì xảy ra loại đột biến
A. Thay một cặp nucleotit trong gen
B. Đảo vị trí giữa 2 cặp nucleotit cùng mã
C. Thêm một cặp nucleotit trong gen
D. Mất một cặp nucleotit trong gen
-
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Đột biến lặp đoạn tăng thêm vật chất di truyền, làm biến đổi đặc điểm cấu trúc của nhiễm sắc thể
B. Hậu quả đột biến lặp đoạn làm thay đổi nhóm gen liên kết
C. Đột biến lặp đoạn thường cho kiểu hình có lợi
D. Đột biến lặp đoạn làm tang hoặc giảm cường độ biểu hiện của các tính trạng
-
Câu 7:
Ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng mắt đỏ bị biến đổi thành gen a quy định mắt trắng. Khi hai gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong gen mắt đỏ ít hơn trong các gen mắt trắng 32 nucleotit tự do và gen mắt trắng tăng thêm 3 liên kết hidro . Hãy xác định những biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến .
A. Thêm một cặp G- X
B. Mất một cặp G-X
C. Thay thế môt cặp A- T bằng G- X
D. Thay thế một cặp G- X bằng 1 cặp A- T
-
Câu 8:
Gen A bị đột biến thành gen a . Chiều dài của mỗi gen là bằng nhau và bằng 4080 A 0 . Gen trội A có A- G = 20% tổng số nucleotit của gen . Gen a có 2758 liên kết hidro . Gen A bị đột biến dạng gì ?
A. Thay thế 2 căp A- T bằng 2 cặp G- X
B. Thay thế 2 căp G- X bằng 2 cặp A- T
C. Thay thế 3 căp A- T bằng 3 cặp G- X
D. Thay thế 3 căp G- X bằng 3 cặp A- T
-
Câu 9:
Một gen có cấu trúc có 150 chu kì xoắn có số nucleotit loại T chiếm 30 % tổng số nucleotit của gen . Một đột biến điểm đã tạo ra gen đột biến có chiều dài 5100 A0 và có 3599 liên kết hidro . Gen trên đã bị đột biến dạng
A. Thay thế một cặp nucleotit A- T bằng một cặp G- X
B. Thay thế một cặp nucleotit G- X bằng một cặp A- T
C. Thêm một cặp A- T
D. Mất một cặp A- T
-
Câu 10:
Một gen A có 3598 liên kết hóa trị giữa các nucleotit gen này bị đột biến điểm thành gen a . Khi gen này nhân đôi liên tiếp 3 lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 25214 nucleotit tự do . Đột biến gen a thành gen a thuộc dạng đột biến nào
A. Thay thế một cặp nucleotit cùng loại
B. Thay thế một cặp nucleotit khác loại
C. Mất một cặp nucleotit
D. Thêm một cặp nucleotit
-
Câu 11:
Gen S bị đột biến thành gen s Khi gen S và gen s cùng nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotit mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 28 nucleotit . Dạng đột biến xảy ra với gen S là
A. Bị mất một cặp nucleotit.
B. Mất hai cặp nucleotit.
C. Đảo vị trí 2 cặp nucleotit.
D. Thay thế một cặp nucleotit.
-
Câu 12:
Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là
A. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
C. Mất một cặp G - X.
D. Mất một cặp A-T.
-
Câu 13:
Gen B có chiều dài 0.51 µm và có tỷ lệ A/G = 3/7. Gen B bị đột biến tạo thành alen b có kích thước không đổi và có 4051 liên kết hidro . khi tế bào bước vào nguyên phân ở kì giữa tổng số nucleotit từng loại trong gen B và b là
A. A=T = 4202 , G = T = 1798
B. A=T = 999 , G = T = 2101
C. A=T = 900, G = T = 2010
D. A=T = 1798 , G = T = 4202
-
Câu 14:
Một gen dài 4080 A0 và có T = 1.5 X .Sau đột biến mất một đoạn gen , gen còn lại có A= 640 và 2240 liên kết hidro . Tính số nucleotit loại G đã mất
A. 320
B. 160
C. 120
D. 240
-
Câu 15:
Gen ban đầu có 3600 liên kết hidro và có tỷ lệ A:G = 1:2 . Sau đột biến gen có 2400 nucleotit với 3200 liên kết hidro .Số nucleotit mỗi loại bị mất là bao nhiêu
A. A= T = 100, G=X = 200
B. A= T = 50 , G= X = 100
C. A= T = 100 ; G= X = 50
D. G = X = 100 , A= T = 200
-
Câu 16:
Một gen có tổng số 2128 liên kết hydro trên mạch của một gen có A= T , G = 2A , X = 3T . Gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài nhưng làm giảm hai liên kết H . Gen đột biến có
A. A= 558
B. G = 226
C. X= 478
D. T = 226
-
Câu 17:
Gen A có 3120 liên kết Hidro, trong đó số lượng A chiếm 20% số nu của gen. Gen A bị đột biến do tác động của một phân tử 5BU thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi 2 đợt môi trường nội bào cung cấp số nu từng loại là :
A. A=T=1446, G=X=2154
B. A=T=1443, G=X=2157
C. A=T=1434, G=X=2166
D. A=T=1437, G=X=2163
-
Câu 18:
Một gen có chiều dài là 2805A0 có tổng số liên kết hidro 2075 . Gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài nhưng giảm đi 2 liên kết H . Số nucleotit từng loại khi gen đột biến là
A. A= T = 398 , G = X = 427.
B. A= T = 401 , G = X = 424.
C. A= T = 402 , G = X = 423.
D. A= T = 403 , G = X = 422.
-
Câu 19:
Gen A dài 5100 A0 và có hiệu số tỷ lệ giữa A với một loại Nu khác là 10 %. Gen bị đột biến điểm thành gen a có số liên kết giảm đi 2 so với gen A . Số lượng nucleotit từng loại của gen a là
A. A = T = 898 , G = X = 602.
B. A = T = 902 , G = X = 598.
C. A = T = 900, G = X =600.
D. A = T = 899 , G = X = 600.
-
Câu 20:
Một phân tử ADN có chiều dài 408nm và có hiệu số phần trăm giữa nucleotit loại A và một số nucleotit khác loại là 20 % . Một đột biến xảy ra làm tăng chiều dài của đoạn ADN thêm 17 A0 và nhiều hơn ADN ban đầu là 13 liên kết hidro . Số nucleotit loại A sau đột biến là
A. 843.
B. 842.
C. 840.
D. 363.
-
Câu 21:
Giả sử mạch làm khuôn của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau: 3’TAXXTAXGXGXGGXTXGAXXXXGXAXGGGAAAAAAXXXA5’. Nếu một đột biến xảy ra làm thay thế nuclêôtit thứ 2 kể từ đầu 3’ của mạch làm khuôn bằng một nuclêôtit khác (giả sử thay A bằng G) thì khả năng nào dưới đây có thể xảy ra?
A. Chuỗi pôlipeptit không được tổng hợp do đột biến làm mất mã mở đầu.
B. Quá trình dịch mã không thể xảy ra do không có tARN vận chuyển axit amin tương ứng với bộ ba sau đột biến.
C. Không để lại hậu quả gì nghiêm trọng do tính thoái hóa của mã di truyền nên bộ ba sau đột biến và trước đột biến cùng mã hóa cho một axit amin.
D. Quá trình phiên mã không thể xảy ra do đột biến làm mất bộ ba mở đầu.
-
Câu 22:
Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Giả sử ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 15%, trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể đột biến ở đời con, thể đột biến có tỉ lệ.
A. 3%
B. 17%
C. 65%
D. 12%
-
Câu 23:
Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen b bị đột biến thành gen B và C bị đột biến thành c. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây đều là của thể đột biến ?
A. AAbbCc, aaBbCC, AaBbcc.
B. aaBbCc, AabbCC, AaBBcc.
C. aaBbCC, AabbCc, AaBbCc.
D. AaBbCc, aabbcc, aaBbCc
-
Câu 24:
Cho biết gen A đột biến thành gen a, gen B đột biến thành gen b. 2 cặp gen này qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn di truyền phân li độc lập. Trong các cá thể mang kiểu gen sau đây: 1. AABB; 2. AaBB; 3. Aabb; 4. aabb; 5. AaBb Những cá thể là thể đột biến là:
A. 4
B. 2,3,4,5
C. 1,4
D. 3,4
-
Câu 25:
Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành alen b, làm cho codon 5’UGG3’ trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành codon 5’UGA3’ trên mARN được phiên mã từ alen b. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
1. Alen B ít hơn alen b một liên kết hidro
2. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp khác với chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp 1 axit amin
3. Đột biến xảy ra có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin và có thể biểu hiện ra ngay thành kiểu hình ở cơ thể sinh vật.
4. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 26:
Khi nói về đột biến gen ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở những loài sinh sản hữu tính, đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng thì không truyền lại cho thế hệ sau
B. Đột biến xảy ra ở giao tử nhưng giao tử không được thụ tinh thì không thể truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
C. Ở những loài sinh sản hữu tính, đột biến gây chết trước tuổi sinh sản hoặc làm mất khả năng sinh sản hữu tính thì không được truyền cho thế hệ sau
D. Đột biến gen ở tế bào chất của tế bào hạt phấn sẽ được truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
-
Câu 27:
Loại đột biến không di truyền qua sinh sản hữu tính là đột biến xãy ra ở:
A. gen.
B. NST.
C. Tế bào xôma.
D. giao tử.
-
Câu 28:
Loại đột biến nào sau đây không di truyền qua sinh sản hữu tính
A. Đột biến gen
B. Đột biến xoma
C. Đột biến tiền phôi
D. Đột biến giao tử
-
Câu 29:
Đột biến xoma và đột biến tiền phôi có điểm giống nhau là:
A. không di truyền qua sinh sản hữu tính
B. xảy ra trong tế bào sinh dục
C. xảy ra trong quá trình nguyên phân
D. không di truyền qua sinh sản vô tính
-
Câu 30:
Loại đột biến gen nào xảy ra không làm thay đổi số liên kết hidro của gen:
A. Mất 1 cặp nucleotit
B. Thêm 1 cặp nucleotit
C. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp T – A.
D. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp G – X
-
Câu 31:
Một gen có A = 1,5G và có tổng số liên kết hidro là 3600. Gen bị đột biến dưới hình thức bị thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nu khác. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Nếu đột biến không làm thay đổi số liên kết hidro thì số nucleotit từng loại của gen đột biến là: A = T = 900; G = X = 599.
(2) Nếu đột biến làm biến đổi số liên lết hidro thì số nucleotit từng loại của gen đột biến là: A = T = 901; G = X = 599.
(3) Đột biến làm thay đổi trật tự sắp xếp tất cả các nucleotit từ vị trí xảy ra đột biến trở về phía sau.
(4) Đột biến không làm thay đổi trật tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen quy định.
(5) Dạng đột biến trên có thể có lợi, có thể có hại hoặc trung tính. Xét ở cấp độ cơ thể thì phần lớn dạng đột biến trên là trung tính.
Số kết luận đúng là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 0
-
Câu 32:
Một gen ở sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm ở vùng mã hóa, khả năng nào có thể xảy ra?
A. Phân tử mARN không bị thay đổi cấu trúc
B. Số liên kết hidro của gen đột biến có thể tăng lên 4
C. Có liên kết hidro của gen có thể tăng lên hoặc giảm đi nhưng thành phần và số lượng nucleotit không thay đổi
D. Chuỗi polipeptit do gen này tổng hợp không thay đổi cấu trúc
-
Câu 33:
Dạng đột biến gen nào sau đây chắc chắn gây biến đổi nhiều trong cấu trúc của chuỗi polipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp
A. Đột biến thêm cặp nucleotit
B. Đột biến thay cặp nucleotit
C. Đột biến mất cặp nucleotit
D. A và C đúng
-
Câu 34:
Một gen bị đột biến nhưng thành phần và số lượng nu của gen không thay đổi. Dạng đốt biến có thể xảy ra đối với gen trên là
A. thay thế 1 cặp A–T bằng một cặp G–X
B. thêm một cặp T –A
C. mất một cặp T –A
D. thay thế 1 cặp A –T bằng một cặp T – A
-
Câu 35:
Khẳng định nào sau đây về đột biến gen là đúng
A. Đột biến tạo ra các alen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
B. Đa số các đột biến thêm hoặc mất 1 cặp Nu là đột biến trung tính.
C. Đột biến gen luôn có hại cho sinh vật.
D. Là những thay đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể liên quan đến một hoặc một vài gen
-
Câu 36:
Một gen của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm, trong các khả năng sau đây:
(1) Số liên kết hidro của gen có thể tăng lên hoặc giảm đi nhưng thành phần và số lượng nuclêôtit không thay đổi.
(2) Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp không thay đổi cấu trúc.
(3) Chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp bị thay đổi cấu trúc.
(4) Số liên kết hidro của gen đột biến có thể tăng lên 3 hoặc 4.
Có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 37:
Gen cấu trúc dài 3559,8A°, khi xảy ra đột biến làm giảm 1 liên kết H, chiều dài gen không đổi. Chuỗi polipeptit do gen đột biến đó tổng hợp chứa 85 aa, kể cả aa mở đầu. Số kết luận đúng là?
(1). Đột biến thuộc dạng thay 2 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
(2). Vị trí thay thế cặp Nu thuộc đơn vị mã thứ 86
(3). Đột biến thuộc dạng thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
(4). Đây là dạng đột biến dịch khung
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 38:
Cho các đặc điểm:
(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào
(2) Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
(3) Được phát sinh trong quá trình phân bào
(4) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Loại biến dị có đủ 4 đặc điểm nêu trên là:
A. Hoán vị gen
B. Đột biến gen
C. Thường biến
D. Đột biến NST
-
Câu 39:
Khi nói về đột biến gen ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở những loài sinh sản hữu tính, đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng thì không truyền lại cho thế hệ sau
B. Đột biến xảy ra ở giao tử nhưng giao tử không được thụ tinh thì không thể truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
C. Ở những loài sinh sản hữu tính, đột biến gây chết trước tuổi sinh sản hoặc làm mất khả năng sinh sản hữu tính thì không được truyền cho thế hệ sau
D. Đột biến gen ở tế bào chất của tế bào hạt phấn sẽ được truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
-
Câu 40:
Ở sinh vật nhân thực, phần lớn gen trong ti thể liên quan đến quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng. Tuy nhiên, đột biến xảy ra ở gen này thường không gây chết cho thể đột biến, giải thích nào sau đây hợp lí?
A. Trong tế bào của thể đột biến, có ti thể mang gen bình thường và ti thể mang gen đột biến
B. Gen trong ti thể phân chia không đều cho các tế bào con
C. Gen trong ti thể không được di truyền cho thế hệ sau
D. Do sự di truyền của gen trong ti thể không liên quan đến sự di truyền của gen trong nhân
-
Câu 41:
Sự thay đổi đột ngột trong gen của sinh vật là
A. sự đa dạng sinh học.
B. đột biến.
C. cộng sinh.
D. phân loại học.
-
Câu 42:
Sơ đồ sau minh họa cho 1 dạng đột biến cấu trúc NST : ABCD*EFGH → ABCDCD*EFGH.
Phát biểu nào dưới đây là chính xác với dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể này?
A. Dạng đột biến này thường làm hàm lượng ADN tăng lên gấp bội
B. Dạng đột biến này chủ yếu xảy ra ở thực vật, hiếm gặp ở động vật
C. Dạng đột biến này thường được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn
D. Dạng đột biến này thường làm tăng hoặc giảm khả năng biểu hiện của tính trạng
-
Câu 43:
Cho các dạng đột biến
(1) Đột biến mất đoạn.
(2) Đột biến lặp đoạn.
(3) Đột biến đảo đoạn.
(4) Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
(5) Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
Hãy chọn kết luận đúng?A. Đột biến không làm thay đổi thành phần, số lượng gen của NST là; 1, 3, 4.
B. Loại đột biến không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào là; 3, 4.
C. Loại đột biến được dùng để xác định vị trí của gen trên NST là: 1, 4.
D. Đột biến được sử dụng để chuyển gen từ NST này sang NST khác là; 2, 4, 5.
-
Câu 44:
Tại sao nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế cặp nuclêôtit lại hầu như vô hại với cơ thể sinh vật?
A. Vì đột biến làm thay đổi bộ ba trên gen nhưng không làm thay đổi đến cấu trúc của chuỗi polipeptit do tính đặc hiệu của mã di truyền, hoặc đột biến xảy ra ở trong vùng không mã hóa axit amin
B. Vì đột biến làm thay đổi bộ ba trên gen nhưng không làm thay đổi đến cấu trúc của chuỗi polipeptit do tính thoái hóa của mã di truyền hoặc đột biến xảy ra ở trong vùng không mã hóa axit amin.
C. Vì đột biến làm biến đổi bộ ba không mã hóa cho axit amin
D. Vì bộ ba bị biến đổi sau đột biến và bộ ba ban đầu đều mã hóa cho một loại axit amin.
-
Câu 45:
Ở sinh vật nhân sơ, tại sao nhiều đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là đột biến trung tính?
A. Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.
B. Do tính đặc hiệu của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba này thành bộ ba khác làm prôtêin biến đổi.
C. Do tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác nhưng cùng mã hóa cho một loại axit amin.
D. Do tính chất phổ biến của mã di truyền, đột biến làm thay đổi bộ ba này thành bộ ba khác.
-
Câu 46:
Cho các phát biểu sau:
I. Các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân không thể truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
II. Đột biến gen phát sinh trong quá trình giảm phân chắc chắn sẽ được truyền lại cho các thế hệ sau.
III. Đột biến gen trội trong quá trình nguyên phân của các tế bào sinh dục cũng có thể được truyền lại cho thế hệ sau.
IV. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST và ít ảnh hưởng đến sức sống , sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
Số phát biểu đúng là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 47:
Khi nói về đột biến gen ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở những loài sinh sản hữu tính, đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng thì không truyền lại cho thế hệ sau
B. Đột biến xảy ra ở giao tử nhưng giao tử không được thụ tinh thì không thể truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
C. Ở những loài sinh sản hữu tính, đột biến gây chết trước tuổi sinh sản hoặc làm mất khả năng sinh sản hữu tính thì không được truyền cho thế hệ sau
D. Đột biến gen ở tế bào chất của tế bào hạt phấn sẽ được truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
-
Câu 48:
Ngô là một loài sinh sản hữu tính đột biến gen phát sinh ở quá trình nào sau đây thì không thể di truyền cho thế hệ sau
A. Lần đầu tiên nguyên phân của hợp tử.
B. Giảm phân để sinh hạt phấn.
C. Giảm phân để tạo noãn.
D. Nguyên phân ở tế bào lá.
-
Câu 49:
Đột biến cấu trúc làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể nên thường gây chết đối với thể đột biến được ứng dụng
A. Trong công nghiệp sản xuất bia.
B. Trong nông nghiệp tạo ra cây trồng không hạt.
C. Để tạo ra các dòng côn trùng giảm khả năng sinh sản được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh
D. Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng
-
Câu 50:
Dạng đột biến nào sau đây có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?
A. Đột biến mất đoạn NST.
B. Đột biến đảo đoạn NST
C. Đột biến lặp đoạn NST.
D. Đột biến chuyển đoạn NST.