Trắc nghiệm Động năng, thế năng Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Một vật yên nằm yên có thể có
A. động năng.
B. thế năng.
C. động lượng.
D. vận tốc.
-
Câu 2:
Một vật được bắn từ mặt đất lên cao hợp với phương ngang góc α, vận tốc đầu vo. Bỏ qua lực cản môi trường. Đại lượng không đổi khi viên đạn đang bay là
A. thế năng.
B. động năng.
C. động lượng.
D. gia tốc.
-
Câu 3:
Thế năng đàn hồi của một lò xo không phụ thuộc vào
A. độ cứng của lò xo.
B. độ biến dạng của lò xo.
C. chiều biến dạng của lò xo.
D. mốc thế năng.
-
Câu 4:
Tìm phát biểu sai.
A. Thế năng của một vật tại một vị trí phụ thuộc vào vận tốc của vật tại vị trí đó.
B. Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi là hai dạng trong số các dạng thế năng.
C. Thế năng có giá trị phụ thuộc vào việc chọn gốc thế năng.
D. Thế năng hấp dẫn của một vật chính là thế năng của hệ kín gồm vật và Trái Đất.
-
Câu 5:
Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau.
A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.
B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng đàn hồi.
-
Câu 6:
Một vật có khối lượng 0,2 kg được ném thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản. Khi vật đi được quãng đường 8 m thì động năng của vật có giá trị bằng
A. 9 J.
B. 7 J.
C. 8 J.
D. 6 J.
-
Câu 7:
Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng
A. 10 m.
B. 20 m.
C. 15 m.
D. 5 m.
-
Câu 8:
Bao lâu sau khi bắt đầu rơi tự do một vật có khối lượng 100 g có động năng bằng 1,5 J? Lấy g = 10 m/s2.
A. √3 s.
B. √2 s.
C. 3 s.
D. 2 s.
-
Câu 9:
Một viên đạn khối lượng m= 100 g đang bay ngang với vận tốc 25 m/s thì xuyên vào một tấm ván mỏng dày 5 cm theo phương vuông góc với tấm vá. Ngay sau khi ra khỏi tấm ván vận tốc của viên đạn bằng 15 m/s. Độ lớn của lực cản trung bình tấm ván tác dụng lên viên đạn bằng
A. 900 N.
B. 200 N.
C. 650 N.
D. 400 N.
-
Câu 10:
Một máy bay vận tải đang bay với vận tốc 180 km/h thì ném ra phía sau một thùng hàng khối lượng 10 kg với vận tốc 5 m/s đối với máy bay. Động năng của thùng hàng ngay khi ném đối với người đứng trên mặt đất là
A. 20250 J.
B. 15125 J.
C. 10125 J.
D. 30250 J.
-
Câu 11:
Một ô tô khối lượng 4 tấn chuyển động với vận tốc không đổi 54 km/h. Động năng của ô tô tải bằng
A. 450 kJ.
B. 69 kJ.
C. 900 kJ.
D. 120 kJ.
-
Câu 12:
Một chiếc xe khối lượng m có một động cơ có công suất P. Thời gian ngắn nhất để xe tăng tốc từ đứng yên đến vận tốc v bằng
A. mv/P.
B. P /mv.
C. (mv2)/(2P).
D. (mP)/ (mv2).
-
Câu 13:
Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì
A. động lượng và động năng của vật không đổi.
B. động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần.
C. động lượng tăng 2 lần, động năng giảm 2 lần.
D. động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi.
-
Câu 14:
Tìm câu sai. Động năng của một vật không đổi khi
A. chuyển động thẳng đều.
B. chuyển động tròn đều.
C. chuyển động cong đều.
D. chuyển động biến đổi đều.
-
Câu 15:
Tìm câu sai.
A. Động lượng và động năng có cùng đơn vị vì chúng đều phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật.
B. Động năng là một dạng năng lượng cơ học có quan hệ chặt chẽ với công.
C. Khi ngoại lực tác dụng lên vật và sinh công dương thì động năng của vật tăng.
D. Định lí động năng đúng trong mọi trường hợp lực tác dụng bất kì và đường đi bất kì.
-
Câu 16:
Một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động với độ lớn vận tốc 80 km/h. Động năng của ô tô gần giá trị nào sau đây?
A. \(2,{52.10^4}J.\)
B. \(2,{47.10^5}J.\)
C. \(2,{42.10^6}J.\)
D. \(3,{2.10^6}J.\)
-
Câu 17:
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h trên một đoạn đường thẳng nằm ngang thì hãm phanh. Sau khi đi được quãng đường 50 m thì tốc độ của ô tô giảm xuống còn 36 km/h. Sau khi đi được quãng đường s kể từ lúc hãm phanh ô tô dừng lại. Giá trị s gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 68 m.
B. 140 m.
C. 154 m.
D. 75 m.
-
Câu 18:
Một viên đạn khối lượng 50 g bay ngang với tốc độ 200 m/s. Nếu nó đến xuyên vào tấm gỗ dày thì nó chỉ chui vào đến độ sâu 5 cm. Nếu nó xuyên qua một tấm gỗ dày 2 cm thì bay ra ngoài với tốc độ . Biết độ lớn lực cản của gỗ trong hai trường hợp là như nhau. Giá trị của gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 78 m/s.
B. 140 m/s.
C. 154 m/s.
D. 245 m/s.
-
Câu 19:
Một viên đạn có khối lượng 14 g bay theo phương ngang với tốc độ 400 m/s xuyên qua tấm gỗ dày 5 cm. Sau khi xuyên qua gỗ, đạn có tốc độ 120 m/s. Độ lớn lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên đạn gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 25000 N.
B. 30000 N.
C. 15030 N.
D. 20300 N
-
Câu 20:
Một ôtô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h trên một đoạn đường thẳng nằm ngang thì hãm phanh. Sau khi đi được quãng đường 50 m thì tốc độ của ôtô giảm xuống còn 36 km/h. Độ lớn lực hãm trung bình bằng
A. 25000 N.
B. 30000 N.
C. 12000 N.
D. 20000 N.
-
Câu 21:
Một viên đạn khối lượng 50 g bay ngang với tốc độ 200 m/s đến xuyên qua một tấm gỗ dày và chui sâu vào gỗ 4 cm. Độ lớn lực cản (trung bình) của gỗ bằng
A. 25000 N.
B. 30000 N.
C. 15000 N.
D. 20000 N.
-
Câu 22:
Một vật có khối lượng 100 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Khi chịu tác dụng của một lực kéo 500 N hướng chếch lên lập với phương ngang một góc , với thì vật dịch chuyển thẳng trên mặt phẳng ngang được quãng đường 10 m. Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động. Vận tốc của vật ở cuối quãng đường này bằng
A. -9,233 m/s.
B. 9,233 m/s.
C. 8,944 m/s.
D. -8,944 m/s
-
Câu 23:
Một xe nhỏ khối lượng 8 kg đang đứng yên trên mặt sàn phẳng ngang không ma sát. Khi bị một lực 9 N đẩy theo phương ngang, xe chạy thẳng được một quãng đường 4 m. Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động. Xác định vận tốc của xe ở cuối quãng đường này.
A. 4 m/s.
B. 3 m/s.
C. -4 m/s.
D. -3 m/s.
-
Câu 24:
Một ô tô có khối lượng 1200 kg tăng tốc từ 18 km/h đến 108 km/h trong 12 s. Công suất trung bình của động cơ ô tô gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 24 kW.
B. 10 kW.
C. 43 kW.
D. 18 kW.
-
Câu 25:
Tính động năng của một vận động viên có khối lượng 70 kg chạy đều hết quãng đường 400 m trong thời gian 45 s.
A. \(2,{765.10^3}J.\)
B. \(2,{47.10^5}J.\)
C. \(2,{42.10^6}J.\)
D. \(3,{2.10^6}J.\)
-
Câu 26:
Chọn phát biểu đúng. Động năng của vật tăng gấp đôi khi:
A. m không đổi, v tăng gấp hai.
B. m tăng gấp hai, v giảm còn nửa.
C. m giảm còn nửa, v tăng gấp hai.
D. m không đổi, v giảm còn nửa.
-
Câu 27:
Khi vận tốc của vật tăng gấp đôi, thì:
A. gia tốc của vật tăng gấp đôi.
B. động lượng của vật tăng gấp đôi.
C. động năng của vật tăng gấp đôi.
D. thế năng của vật tăng gấp đôi.
-
Câu 28:
Hệ thức liên hệ giữa động lượng p và động năng Wd của một vật có khối lượng m chuyển động là
A. p= \(\sqrt {2m{W_d}} \)
B. p=0,5mWđ
C. p= \(\sqrt {0,5m{W_d}} \)
D. p=2mWđ
-
Câu 29:
Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng và động năng?
A. Wđ = P2/2m.
B. Wđ = 2P2/m.
C. Wđ = 2m/P2.
D. Wđ = 2mP2.
-
Câu 30:
Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu hợp lực tác dụng vào vật triệt tiêu thì động năng của vật:
A. giảm theo thời gian.
B. không thay đổi.
C. tăng theo thời gian.
D. triệt tiêu.
-
Câu 31:
Khi lực tác dụng vào vật sinh công âm thì động năng:
A. tăng.
B. giảm.
C. không đổi.
D. bằng không
-
Câu 32:
Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?
A. Lực cùng hướng với vận tốc vật
B. Lực vuông góc với vận tốc vật
C. Lực ngược hướng với vận tốc vật
D. Lực hợp với vận tốc 1 góc nào đó.
-
Câu 33:
Động năng của một vật sẽ thay đổi trong trường hợp nào sau đây?
A. Vật chuyển động thẳng đều.
B. Vật chuyển động tròn đều.
C. Vật chuyển động biến đổi đều.
D. Vật đứng yên.
-
Câu 34:
Động năng của một vật sẽ tăng khi vật chuyển động:
A. thẳng đều.
B. nhanh dần đều.
C. chậm dần đều.
D. biến đổi.
-
Câu 35:
Động năng của vật giảm khi
A. vật chịu tác dụng của lực ma sát.
B. vật chịu tác dụng của 1 lực hướng lên.
C. vật đi lên dốc.
D. vật được ném lên theo phương thẳng đứng.
-
Câu 36:
Động năng của vật tăng khi:
A. Vận tốc của vật v > 0.
B. Gia tốc của vật a > 0.
C. Gia tốc của vật tăng.
D. Các lực tác dụng lên vật sinh công dương.
-
Câu 37:
Biểu thức tính động năng của vật là:
A. Wđ = mv
B. Wđ = mv2
C. Wđ = mv2/2
D. Wđ = mv/2
-
Câu 38:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Động năng là đại lượng vô hướng và có giá trị bằng tích của khối lượng và bình phương vận tốc của vật.
B. Động năng là đại lượng vectơ và có giá trị bằng tích của khối lượng và bình phương vận tốc của vật.
C. Động năng là đại lượng vô hướng và có giá trị bằng một nữa tích của khối lượng và bình phương vận tốc của vật.
D. Động năng là đại lượng vectơ và có giá trị bằng một nữa tích của khối lượng và bình phương vận tốc của vật.
-
Câu 39:
Động năng là đại lượng:
A. Vô hướng, luôn dương.
B. Vô hướng, có thể dương hoặc bằng không.
C. Véc tơ, luôn dương.
D. Véc tơ, luôn dương hoặc bằng không.
-
Câu 40:
họn câu trả lời đúng: Biểu thức \(p = \sqrt {p_1^2 + p_2^2} \)là biểu thức tính độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp:
A. Hai véc tơ vận tốc cùng hướng
B. Hai véc tơ vận tốc cùng phương ngược chiều
C. hai véc tơ vận tốc vuông góc với nhau
D. Hai véc tơ vận tốc hợp với nhau góc 600
-
Câu 41:
Chọn phát biểu đúng : Định luật bảo toàn động lượng tương đương với:
A. Định luật I NiuTon
B. Định luật II NiuTon
C. Định luật III NiuTon
D. Không tương đương với các định luật Niuton