Trắc nghiệm Chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường GDCD Lớp 11
-
Câu 1:
Loài nào mới được đưa vào sách đỏ Việt Nam:
(1): Sẻ thông họng vàng (2): Gà lôi lam đuôi trắng
(3): Thạch sùng ngón giống mới (4): Lợn rừng Đông Dương
A. 1 và 2
B. 3 & 4
C. 3
D. cả 4
-
Câu 2:
Việt Nam từng tiến hành “dự án 327” nhằm:
A. Cải tạo bờ biển
B. Cải tạo đất ngập mặn
C. Cung cấp nước sạch
D. Trồng rừng
-
Câu 3:
Ôzôn, PAN, FB2N, NOx, anđêhyt, etylen được gọi là nhóm khí:
A. Phóng xạ
B. Tổng hợp
C. Quang hóa
D. Lơ lửng
-
Câu 4:
Củ nào chứa nhiều ion gốc xyanua gây độc:
A. Khoai Mì
B. Cà Rốt
C. Khoai Tây
D. Khoai Từ
-
Câu 5:
Quốc gia nào đứng hàng đầu trong việc nhập khẩu gỗ và tiêu thụ đũa ăn nhiều nhất thế giới:
A. Việt Nam
B. Thái Lan
C. Nhật Bản
D. Trung Quốc
-
Câu 6:
Trong cách hành tinh thuộc hệ Mặt Trời, hành tinh có nhiều vệ tinh nhất là:
A. Trái Đất
B. Kim Tinh
C. Mộc Tinh
D. Hỏa Tinh
-
Câu 7:
Việt Nam ban hành pháp lệnh bảo vệ rừng, thành lập lực lượng kiểm lâm nhân dân vào năm:
A. 1970
B. 1971
C. 1972
D. 1973
-
Câu 8:
Có bao nhiêu nhóm nhân tố sinh thái:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 9:
Nơi sâu nhất thế giới là nơi gặp nhau giữa:
A. Mảng đại dương và mảng đại dương.
B. Mảng lục địa và mảng lục địa
C. Mảng đại dương và mảng lục địa
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
-
Câu 10:
Hiện nay Việt Nam có bao nhiêu Vườn Quốc Gia:
A. 11
B. 17
C. 27
D. 30
-
Câu 11:
Hòn Phụ của Hòn Phụ Tử bị đổ đã làm hư hỏng di tích thắng cảnh Quốc gia cũng như biểu tượng của du lịch Kiên Giang, sự cố này xảy ra vào ngày:
A. 1/8/2006
B. 5/8/2006
C. 9/8/2006
D. 13/8/2006
-
Câu 12:
Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 thì có bao nhiêu nguyên tắc bảo vệ môi trường
A. 9
B. 10
C. 8
D. 7
-
Câu 13:
Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 thì quy chuẩn kỹ thuật môi trường là
A. Mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường
B. Mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường.
C. Mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường.
D. Mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường.
-
Câu 14:
Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 thì thành phần môi trường là:
A. Các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người
B. Bao gồm các yếu tố vật chất như đất, nước, không khí ảnh hưởng đến đời sống, sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật
C. Yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất khác
D. Bao gồm đất, nước, không khí, âm thanh, sinh vật và các hình thái vật chất khác
-
Câu 15:
Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 thì ô nhiễm môi trường là
A. Sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.
B. Sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật
C. Sự suy giảm về chất lượng của thành phần môi trường ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người
D. Các chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất hiện thì làm cho môi trường bị thay đổi
-
Câu 16:
Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 thì môi trường là ?
A. Các yếu tố tự nhiên bao quanh con người có ảnh hưởng đến sự tồn tại của con người
B. Các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật
C. Bao gồm các yếu tố vật chất như đất, nước, không khí ảnh hưởng đến đời sống, sự tồn tại và phát triển của con người
D. Hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật
-
Câu 17:
Hành động của em Nguyễn Nguyệt Linh (cựu học sinh trường Merie Curie – Hà Nội) viết thư, tìm địa chỉ email và gửi đến 40 hiệu trưởng ở Hà Nội với mong muốn trường không thả bóng bay dịp lễ khai giảng để bảo vệ môi trường là hành động thể hiện công dân biết
A. Tiết kiệm tiền bạc.
B. Giữ gìn và bảo vệ tài nguyên.
C. Phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm.
D. Tiết kiệm tài nguyên.
-
Câu 18:
Một người thân của em luôn ca ngợi sừng tê giác có tác dụng chữa bách bệnh, vô cùng thần kì và tìm cách săn lùng, đặt mua bằng được. Biết được hành động đó, em sẽ làm gì?
A. Đồng tình, khuyến khích người thân đặt mua để về chữa bệnh.
B. Không đồng tình nhưng im lặng coi như không biết.
C. Phân tích, thuyết phục để người thân hiểu đó là hành vi trái pháp luật.
D. Không quan tâm vì đó là việc tự do cá nhân.
-
Câu 19:
Hành vi nào dưới đây không góp phần thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường?
A. Tích cực trồng nhiều cây xanh ở khu dân cư.
B. Vứt pin đã dùng hết ra môi trường.
C. Chuyển đổi sang sử dụng năng lượng sạch.
D. Tham gia vệ sinh đường làng, ngõ xóm.
-
Câu 20:
Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết bảo vệ tài nguyên và môi trường?
A. Vứt rác không đúng nơi quy định.
B. Tích cực sử dụng các sản phẩm từ mật gấu.
C. Không sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần.
D. Sử dụng lãng phí năng lượng.
-
Câu 21:
Nội dung nào sau đây không phải trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
A. Chấp hành pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường.
B. Tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường.
C. Tố cáo các hành vi vi phạm luật bảo vệ tài nguyên, môi trường.
D. Xây dựng và phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên.
-
Câu 22:
Đối với toàn nhân loại nói chung và của Việt Nam nói riêng, bảo vệ môi trường là
A. Điều bắt buộc thực hiện.
B. Vấn đề bức thiết.
C. Vấn đề cần chú ý.
D. Điều nên thực hiện.
-
Câu 23:
Nhà nước thực hiện giáo dục, tuyên truyền, xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên, môi trường cho người dân bằng cách
A. Đẩy mạnh các phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường.
B. Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường.
C. Ban hành các chính sách về phát triển kinh tế phải gắn với bảo vệ môi trường.
D. Chấm dứt tình trạng khai thác bừa bãi gây lãng phí tài nguyên.
-
Câu 24:
Nội dung nào không phải là phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường?
A. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên.
B. Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên và xử lí chất thải.
C. Thường xuyên giáo dục ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên cho công dân.
D. Giảm lượng gia tăng dân số để giảm áp lực lên môi trường và tài nguyên.
-
Câu 25:
Một trong những biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường là
A. Đẩy mạnh phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường.
B. Thực hiện bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác, quản lí tài nguyên.
D. Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường.
-
Câu 26:
Việc sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân là
A. Giải pháp để bảo vệ tài nguyên, môi trường.
B. Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
C. Phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
D. Các thức để bảo vệ tài nguyên và môi trường.
-
Câu 27:
Nội dung nào dưới đây là mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường?
A. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm.
B. Sử dụng hợp lý tài nguyên.
C. Mở rộng hợp tác quốc tế về lĩnh vực bảo vệ môi trường.
D. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
-
Câu 28:
Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta đưa đến kết quả gì?
A. Con người được cải thiện sức khỏe.
B. Cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.
C. Ảnh hưởng xấu đến đời sống và sức khỏe của con người.
D. Thiên nhiên được phục hồi.
-
Câu 29:
Thực trạng tài nguyên của nước ta hiện nay là gì?
A. Tài nguyên đa dạng, phong phú.
B. Tài nguyên dồi dào, không bao giờ cạn kiệt.
C. Tài nguyên bị hạn chế, không thể khai thác hết.
D. Tài nguyên bị suy giảm và có nguy cơ cạn kiệt.
-
Câu 30:
Do đặc điểm khí hậu và địa hình nên nguồn tài nguyên thiên nhiên của nước ta được đánh giá là
A. Rất đa dạng, phong phú.
B. Hạn chế, nghèo nàn.
C. Vô cùng khắc nghiệt.
D. Dồi dào vĩnh viễn.