Trắc nghiệm Chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường GDCD Lớp 11
-
Câu 1:
Việc sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân được xem chính là
A. Giải pháp để bảo vệ tài nguyên, môi trường.
B. Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
C. Phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
D. Các thức để bảo vệ tài nguyên và môi trường.
-
Câu 2:
Nội dung nào dưới đây được xem chính là mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường?
A. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm.
B. Sử dụng hợp lý tài nguyên.
C. Mở rộng hợp tác quốc tế về lĩnh vực bảo vệ môi trường
D. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
-
Câu 3:
Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta được xem là đưa đến kết quả gì?
A. Con người được cải thiện sức khỏe.
B. Cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.
C. Ảnh hưởng xấu đến đời sống và sức khỏe của con người.
D. Thiên nhiên được phục hồi.
-
Câu 4:
Thực trạng tài nguyên của nước ta hiện nay được xem chính là gì?
A. Tài nguyên đa dạng, phong phú.
B. Tài nguyên dồi dào, không bao giờ cạn kiệt.
C. Tài nguyên bị hạn chế, không thể khai thác hết.
D. Tài nguyên bị suy giảm và có nguy cơ cạn kiệt.
-
Câu 5:
Do đặc điểm khí hậu và địa hình nên nguồn tài nguyên thiên nhiên của nước ta được xem chính là
A. Rất đa dạng, phong phú.
B. Hạn chế, nghèo nàn.
C. Vô cùng khắc nghiệt.
D. Dồi dào vĩnh viễn.
-
Câu 6:
Hành động của em Nguyễn Nguyệt Linh (cựu học sinh trường Merie Curie – Hà Nội) viết thư, tìm địa chỉ email và gửi đến 40 hiệu trưởng ở Hà Nội với mong muốn trường không thả bóng bay dịp lễ khai giảng để bảo vệ môi trường được nhận xét là hành động thể hiện công dân biết
A. Tiết kiệm tiền bạc.
B. Giữ gìn và bảo vệ tài nguyên.
C. Phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm.
D. Tiết kiệm tài nguyên.
-
Câu 7:
Một người thân của em luôn ca ngợi sừng tê giác có tác dụng chữa bách bệnh, vô cùng thần kì và tìm cách săn lùng, đặt mua bằng được. Biết được hành động đó, em nhận xét sẽ làm gì?
A. Đồng tình, khuyến khích người thân đặt mua để về chữa bệnh.
B. Không đồng tình nhưng im lặng coi như không biết.
C. Phân tích, thuyết phục để người thân hiểu đó là hành vi trái pháp luật.
D. Không quan tâm vì đó là việc tự do cá nhân.
-
Câu 8:
Hành vi nào dưới đây được nhận xét không góp phần thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường?
A. Tích cực trồng nhiều cây xanh ở khu dân cư.
B. Vứt pin đã dùng hết ra môi trường.
C. Chuyển đổi sang sử dụng năng lượng sạch.
D. Tham gia vệ sinh đường làng, ngõ xóm.
-
Câu 9:
Việc làm nào dưới đây được nhận xét thể hiện công dân biết bảo vệ tài nguyên và môi trường?
A. Vứt rác không đúng nơi quy định.
B. Tích cực sử dụng các sản phẩm từ mật gấu.
C. Không sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần.
D. Sử dụng lãng phí năng lượng.
-
Câu 10:
Nội dung nào sau đây được nhận xét không phải trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
A. Chấp hành pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường.
B. Tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường.
C. Tố cáo các hành vi vi phạm luật bảo vệ tài nguyên, môi trường.
D. Xây dựng và phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên.
-
Câu 11:
Đối với toàn nhân loại nói chung và của Việt Nam nói riêng, bảo vệ môi trường được nhận xét là
A. Điều bắt buộc thực hiện.
B. Vấn đề bức thiết.
C. Vấn đề cần chú ý.
D. Điều nên thực hiện.
-
Câu 12:
Nhà nước thực hiện giáo dục, tuyên truyền, xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên, môi trường cho người dân được nhận xét bằng cách
A. Đẩy mạnh các phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường.
B. Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường.
C. Ban hành các chính sách về phát triển kinh tế phải gắn với bảo vệ môi trường.
D. Chấm dứt tình trạng khai thác bừa bãi gây lãng phí tài nguyên.
-
Câu 13:
Nội dung nào được nhận xét không phải là phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường?
A. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên.
B. Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên và xử lí chất thải.
C. Thường xuyên giáo dục ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên cho công dân.
D. Giảm lượng gia tăng dân số để giảm áp lực lên môi trường và tài nguyên.
-
Câu 14:
Một trong những biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường được nhận xét là
A. Đẩy mạnh phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường.
B. Thực hiện bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác, quản lí tài nguyên.
D. Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường.
-
Câu 15:
Việc sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân được nhận xét là
A. Giải pháp để bảo vệ tài nguyên, môi trường.
B. Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
C. Phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
D. Các thức để bảo vệ tài nguyên và môi trường.
-
Câu 16:
Nội dung nào dưới đây được nhận xét là mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường?
A. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm.
B. Sử dụng hợp lý tài nguyên.
C. Mở rộng hợp tác quốc tế về lĩnh vực bảo vệ môi trường
D. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
-
Câu 17:
Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta được nhận xét đưa đến kết quả gì?
A. Con người được cải thiện sức khỏe.
B. Cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.
C. Ảnh hưởng xấu đến đời sống và sức khỏe của con người.
D. Thiên nhiên được phục hồi.
-
Câu 18:
Thực trạng tài nguyên của nước ta hiện nay được nhận xét là gì?
A. Tài nguyên đa dạng, phong phú.
B. Tài nguyên dồi dào, không bao giờ cạn kiệt.
C. Tài nguyên bị hạn chế, không thể khai thác hết.
D. Tài nguyên bị suy giảm và có nguy cơ cạn kiệt.
-
Câu 19:
Do đặc điểm khí hậu và địa hình nên nguồn tài nguyên thiên nhiên của nước ta được nhận xét là
A. Rất đa dạng, phong phú.
B. Hạn chế, nghèo nàn.
C. Vô cùng khắc nghiệt.
D. Dồi dào vĩnh viễn.
-
Câu 20:
Công ty Formosa Hà Tĩnh là thủ phạm gây ra thảm họa môi trường lớn nhất tại Việt Nam trong nhiều năm qua, gây ô nhiễm môi trường biển nghiêm trọng khiến cá chết hàng loạt tại bốn tỉnh khu vực miền Trung từ Hà Tĩnh đến Thừa Thiên - Huế. Việc này thể hiện doanh nghiệp đã
A. chạy theo mục tiêu lợi nhuận một cách thiếu ý thức làm cho môi trường suy thoái.
B. không từ những thủ đoạn phi pháp và bất lương để giành lợi nhuận nhiều hơn.
C. đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường, khủng hoảng kinh tế.
D. nâng giá lên cao làm ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân
-
Câu 21:
Nghe nhiều người đồn rằng mật gấu có tác dụng chữa được nhiều bệnh, chị H đã đến một cơ sở nuôi nhốt gấu trái phép để mua về dùng. Việc làm của chị H là
A. vi phạm các quy định về bảo vệ động vật hoang dã.
B. có ý thức chăm sóc và bảo vệ sức khỏe.
C. phá hoại tài nguyên, môi trường.
D. vi phạm Luật Bảo vệ môi trường.
-
Câu 22:
Giả sử em là giám đốc công ty hóa chất X, mà chất thải do công ty em sản xuất ra rất độc hại, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Nếu đầu tư hệ thống xử lí chất thải thì sẽ làm giảm lợi nhuận. Thực hiện đúng trách nhiệm của công dân đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường, em chọn cách xử lí nào dưới đây?
A. Vẫn tiếp tục sản xuất, không quan tâm đến vấn đề ô nhiễm môi trường.
B. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải nhưng không hoạt động.
C. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải.
D. Chấm dứt sản xuất để không gây ô nhiễm môi trường.
-
Câu 23:
Chấp hành chính sách pháp luật về bảo vệ tài nguyên và môi trường là biểu hiện nội dung nào dưới đây của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường?
A. Mục tiêu.
B. Phương hướng.
C. Trách nhiệm của công dân.
D. Trách nhiệm của Nhà nước.
-
Câu 24:
Tăng cường công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường là biểu hiện nội dung nào dưới đây về chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường?
A. Mục tiêu.
B. Phương hướng.
C. Tình hình.
D. Thực trạng.
-
Câu 25:
Hành động của em Nguyễn Nguyệt Linh (cựu học sinh trường Merie Curie – Hà Nội) viết thư, tìm địa chỉ email và gửi đến 40 hiệu trưởng ở Hà Nội với mong muốn trường không thả bóng bay dịp lễ khai giảng để bảo vệ môi trường được cho là hành động thể hiện công dân biết
A. Tiết kiệm tiền bạc.
B. Giữ gìn và bảo vệ tài nguyên.
C. Phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm.
D. Tiết kiệm tài nguyên.
-
Câu 26:
Một người thân của em luôn ca ngợi sừng tê giác có tác dụng chữa bách bệnh, vô cùng thần kì và tìm cách săn lùng, đặt mua bằng được. Biết được hành động đó, em cụ thể sẽ làm gì?
A. Đồng tình, khuyến khích người thân đặt mua để về chữa bệnh.
B. Không đồng tình nhưng im lặng coi như không biết.
C. Phân tích, thuyết phục để người thân hiểu đó là hành vi trái pháp luật.
D. Không quan tâm vì đó là việc tự do cá nhân.
-
Câu 27:
Hành vi nào dưới đây được cho không góp phần thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường?
A. Tích cực trồng nhiều cây xanh ở khu dân cư.
B. Vứt pin đã dùng hết ra môi trường.
C. Chuyển đổi sang sử dụng năng lượng sạch.
D. Tham gia vệ sinh đường làng, ngõ xóm.
-
Câu 28:
Việc làm nào dưới đây thể hiện cụ thể công dân biết bảo vệ tài nguyên và môi trường?
A. Vứt rác không đúng nơi quy định.
B. Tích cực sử dụng các sản phẩm từ mật gấu.
C. Không sử dụng sản phẩm nhựa dùng một lần.
D. Sử dụng lãng phí năng lượng.
-
Câu 29:
Nội dung nào sau đây được cho không phải trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
A. Chấp hành pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường.
B. Tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường.
C. Tố cáo các hành vi vi phạm luật bảo vệ tài nguyên, môi trường.
D. Xây dựng và phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên.
-
Câu 30:
Đối với toàn nhân loại nói chung và của Việt Nam nói riêng, bảo vệ môi trường được cho là
A. Điều bắt buộc thực hiện.
B. Vấn đề bức thiết.
C. Vấn đề cần chú ý.
D. Điều nên thực hiện.
-
Câu 31:
Nhà nước thực hiện giáo dục, tuyên truyền, xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên, môi trường cho người dân cụ thể bằng cách
A. Đẩy mạnh các phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường.
B. Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường.
C. Ban hành các chính sách về phát triển kinh tế phải gắn với bảo vệ môi trường.
D. Chấm dứt tình trạng khai thác bừa bãi gây lãng phí tài nguyên.
-
Câu 32:
Nội dung nào không được xem là phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường?
A. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên.
B. Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên và xử lí chất thải.
C. Thường xuyên giáo dục ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên cho công dân.
D. Giảm lượng gia tăng dân số để giảm áp lực lên môi trường và tài nguyên.
-
Câu 33:
Một trong những biện pháp tốt nhất nhằm tăng cường công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường là
A. Đẩy mạnh phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường.
B. Thực hiện bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác, quản lí tài nguyên.
D. Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường.
-
Câu 34:
Việc sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân được cho là
A. Giải pháp để bảo vệ tài nguyên, môi trường.
B. Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
C. Phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
D. Các thức để bảo vệ tài nguyên và môi trường.
-
Câu 35:
Nội dung nào dưới đây được cho là mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường?
A. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm.
B. Sử dụng hợp lý tài nguyên.
C. Mở rộng hợp tác quốc tế về lĩnh vực bảo vệ môi trường
D. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
-
Câu 36:
Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta được cho đưa đến kết quả gì?
A. Con người được cải thiện sức khỏe.
B. Cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.
C. Ảnh hưởng xấu đến đời sống và sức khỏe của con người.
D. Thiên nhiên được phục hồi.
-
Câu 37:
Thực trạng tài nguyên của nước ta hiện nay cụ thể là gì?
A. Tài nguyên đa dạng, phong phú.
B. Tài nguyên dồi dào, không bao giờ cạn kiệt.
C. Tài nguyên bị hạn chế, không thể khai thác hết.
D. Tài nguyên bị suy giảm và có nguy cơ cạn kiệt.
-
Câu 38:
Do đặc điểm khí hậu và địa hình nên nguồn tài nguyên thiên nhiên của nước ta được nhận định là
A. Rất đa dạng, phong phú.
B. Hạn chế, nghèo nàn.
C. Vô cùng khắc nghiệt.
D. Dồi dào vĩnh viễn.
-
Câu 39:
Thấy anh Y đang chặt trộm gỗ ở rừng phòng hộ, X liền tố cáo anh Y, vậy X đang thực hiện quyền dân chủ trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Trong lĩnh vực kinh tế.
B. Trong lĩnh vực chính trị.
C. Trong lĩnh vực văn hoá.
D. Trong lĩnh vực xã hội.
-
Câu 40:
Nội dung nào sau đây không thuộc về mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay?
A. Sử dụng hợp lí tài nguyên
B. Bảo tồn đa dạng sinh học
C. Nâng cao chất lượng môi trường
D. Giáo dục ý thức trách nhiệm cho nhân dân
-
Câu 41:
Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay là sử dụng tài nguyên như thế nào?
A. hết mức.
B. tận thu.
C. hợp lí.
D. triệt để.
-
Câu 42:
Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững là
A. mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường
B. phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường
C. ý nghĩa của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường
D. mục đích của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường
-
Câu 43:
Nội dung nào sau đây không thuộc về mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay?
A. Sử dụng hợp lí tài nguyên.
B. Bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Nâng cao chất lượng môi trường.
D. Giáo dục ý thức trách nhiệm cho nhân dân.
-
Câu 44:
Khí quyển được giới hạn bởi:
A. Giới hạn dưới quy ước khoảng 60-100Km, ranh giới trên lấy đến 1500Km
B. Giới hạn dưới quy ước khoảng 80-150Km, ranh giới trên lấy đến 1500Km
C. Giới hạn dưới quy ước khoảng 60-100Km, ranh giới trên lấy đến 1000Km
D. Giới hạn dưới quy ước khoảng 80-100Km, ranh giới trên lấy đến 1000Km
-
Câu 45:
Để đánh giá mức độ ô nhiễm sinh học nguồn nước, người ta dùng:
A. Chỉ số pH
B. DO, BOD, COD
C. Độ đục
D. Chỉ số Coliform
-
Câu 46:
Phú dưỡng là do sự gia tăng hàm lượng chất nào trong nước ?
A. N, Fe
B. N, P
C. Fe, P
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 47:
Dịch cúm gia cầm xảy ra lần đầu tiên ở Việt Nam vào năm nào:
A. 2002
B. 2003
C. 2004
D. 2005
-
Câu 48:
Nếu ở kinh tuyến 105 độ Đông là 12 giờ thì kinh tuyến 104 độ Đông là:
A. 11 giờ 56 phút
B. 11 giờ
C. 12 giờ 04 phút
D. 12 giờ 08 phút
-
Câu 49:
Ngày đa dạng sinh học Việt Nam là ngày:
A. 22 tháng 5
B. 26 tháng 12
C. 31 tháng 5
D. 24 tháng 12
-
Câu 50:
Hiệp hội bảo vệ Môi Trường có tên viết tắt là:
A. GEF
B. NUEP
C. EPA
D. ENV