Trắc nghiệm Cân bằng nội môi Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Dạng đầy đủ của pH là gì?
A. Hiđro dương
B. Hiđro thế
C. Positron
D. Proton của hiđro
-
Câu 2:
Ví dụ nào sau đây về phân tử chất lưỡng tính?
A. Axit axetic
B. Axit malic
C. Đường
D. Nước
-
Câu 3:
Chất nào sau đây được giải phóng khi nguyên tử Hiđro mất đi một êlectron?
A. Hạt nhân
B. Proton
C. Điện tích
D. Ion
-
Câu 4:
Chọn cặp kết hợp sai
A. Adrenaline: Tuyến yên
B. Testosterone: Tinh hoàn
C. Estrogen: Buồng trứng
D. Thyroxin: Tuyến giáp
-
Câu 5:
Có bao nhiêu mệnh đề sai khi nói về hệ nội tiết ở người?
1. Sự phối hợp hoàn chỉnh trong cơ thể con người được thực hiện bởi hệ thống thần kinh và hệ thống nội tiết cùng hoạt động.
2. Các trung tâm chính trong cơ thể cho sự phối hợp của hai hệ thống kiểm soát của vùng dưới đồi và tuyến yên.
3. Hypothalamus sản xuất hormone giải phóng và hormone ức chế.
4. Tuyến yên nằm ngay phía trên thận và kiểm soát sự tăng trưởng và phát triển trong cơ thể.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 6:
Có bao nhiêu câu sai khi nói về hoạt động cân bằng nội môi?
1. Hormon là những chất hóa học điều phối các hoạt động của cơ thể sống và cả sự phát triển của chúng.
2. Một tuyến tiết sản phẩm của nó vào một ống dẫn được gọi là tuyến ngoại tiết.
3. Một tuyến không có ống dẫn và tiết sản phẩm của nó trực tiếp vào máu được gọi là tuyến nội tiết.A. 2
B. 1
C. 3
D. 0
-
Câu 7:
Có bao nhiêu ý đúng khi nói về hoạt động của thận?
1. Mỗi thận được tạo thành từ một số lượng lớn các đơn vị bài tiết được gọi là nephron.
2. Giải pháp lâu dài tốt nhất cho bệnh suy thận là ghép thận.
3. Quá trình được sử dụng để làm sạch máu của một người bằng cách tách chất thải ra khỏi nó, được gọi là lọc máu.A. 1
B. 2
C. 0
D. 3
-
Câu 8:
Tế bào xương giàu
A. Florua và canxi
B. Canxi và phốt pho
C. Canxi và kali
D. Phốt pho và kali
-
Câu 9:
Khi lượng nước trong cơ thể tăng sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
A. tăng và huyết áp giảm.
B. giảm và huyết áp tăng.
C. tăng và huyết áp tăng.
D. giảm và huyết áp giảm.
-
Câu 10:
Cơ chế duy trì huyết áp và áp suất thẩm thấu đều liên quan đến:
A. Điều hòa thân nhiệt.
B. Điều hòa đường huyết.
C. Điều hòa pH máu.
D. Điều hòa lượng nước trong cơ thể.
-
Câu 11:
Ở người, môi trường trong cơ thể được duy trì ổn định nhờ hoạt động của:
A. Các hệ thống vận chuyển trên màng tế bào.
B. Hoạt động của bơm Na+ /K+ .
C. Các hệ thống vận chuyển chủ động trên màng tế bào.
D. Các cơ chế duy trì cân bằng nội môi.
-
Câu 12:
Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, các thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm là:
A. bộ phận tiếp nhận kích thích
B. bộ phận điều khiển
C. hệ thần kinh trung ương hoặc các tuyến nội tiết
D. các cơ quan nội tạng hoặc hệ thống cơ xương.
-
Câu 13:
Những hệ cơ quan tham gia việc điều khiển sự cân bằng nội môi?
A. Hệ thần kinh và hệ nội tiết.
B. Hệ thần kinh và hệ bài tiết.
C. Hệ bài tiết và hệ da.
D. Hệ cơ và hệ tiêu hóa.
-
Câu 14:
Sau khi ăn cơm xong, John bị đau vùng thượng vị do thực quản bị trục trặc. Kể từ khi điều này xảy ra, John cũng ghi nhận sự gia tăng huyết áp của mình. Hai hệ thống nào đang có sự mất cân bằng nội môi?
A. hệ thống tim mạch và tiêu hóa
B. hệ thống hô hấp và bài tiết
C. hệ thống tiêu hóa và cơ bắp
D. hệ thống tim mạch và hô hấp
-
Câu 15:
Ở tất cả các loài bò sát, chim và động vật có vú, quá trình bài tiết, cân bằng nước và muối, và điều chỉnh độ pH trong chất lỏng cơ thể được kiểm soát bởi thận. Đây là một ví dụ về việc sinh vật duy trì
A. sự trao đổi chất.
B. cân bằng nội môi.
C. bài tiết.
D. tiêu hóa.
-
Câu 16:
Bên trong cơ thể con người, nhiệt liên tục được tạo ra như một sản phẩm phụ của các phản ứng hóa học. Con người phải có khả năng thải nhiệt ra môi trường. Để duy trì nhiệt độ tối ưu, điều gì là cần thiết?
A. năng lượng
B. tổ chức
C. cân bằng nội môi
D. sự vận động
-
Câu 17:
Chất nào sau đây là quan trọng nhất để giúp điều hòa huyết áp?
A. canxi
B. magiê
C. kali
D. nước
-
Câu 18:
Hành động nào KHÔNG duy trì sức khỏe của hệ thống nội tiết của bạn?
A. ăn các bữa ăn cân bằng
B. khám sức khỏe định kỳ
C. tham gia vào hoạt động thể chất thường xuyên
D. ngủ năm giờ mỗi đêm
-
Câu 19:
......cho phép sinh vật giữ mọi thứ bên trong cơ thể chúng trong giới hạn nhất định.
A. Thẩm thấu
B. nhược trương
C. Bộ máy Golgi
D. Cân bằng nội môi
-
Câu 20:
Câu nào nói đúng về cân bằng nội môi?
A. một cấu trúc kéo dài qua màng
B. một loại tế bào khác nhau trong một sinh vật
C. một phần mở rộng dài cho phép nhận và gửi thông tin
D. duy trì liên tục các điều kiện bên trong một sinh vật
-
Câu 21:
.......là quá trình sinh vật phản ứng với các kích thích theo những cách giữ cho các điều kiện trong cơ thể chúng thích hợp cho sự sống (hoặc khả năng tự điều chỉnh của cơ thể).
A. Giới hạn giải quyết
B. Cân bằng nội môi
C. Đồng hóa
D. Phản ứng hóa học
-
Câu 22:
Đặc điểm nào của sự sống được minh họa bằng sự cân bằng mà một sinh vật duy trì bằng cách điều chỉnh những gì đi vào và ra khỏi tế bào?
A. cân bằng nội môi
B. sự trao đổi chất
C. tăng trưởng và phát triển
D. sự phát triển
-
Câu 23:
Quá trình sinh vật duy trì mức độ bên trong cơ thể của chúng trong giới hạn nhất định là
A. sự phát triển.
B. sự trao đổi chất.
C. quang hợp.
D. cân bằng nội môi.
-
Câu 24:
Ở một số người bị giảm lưu giữ protein trong phần lớn các mô cơ thể, do đó giảm khối cơ và chiều dài cơ gây nhăn da đồng thời giảm chức năng của các bộ máy cơ quan, biểu hiện bên ngoài có vẻ "già" trước tuổi. Điều này có thể do:
A. Sự giảm bài tiết T3-T4
B. Sự tăng bài tiết T3-T4
C. Sự giảm bài tiết GH
D. Sự tăng bài tiết GH
-
Câu 25:
Chọn tổ hợp đúng
1. GH trong máu tăng kích thích vùng hạ đồi tiết ra GHRH
2. Tăng tiết GH có thể dẫn đến đái tháo đường
3. GH có bản chất là một peptide
4. GH tác động làm tăng các tạo cốt bào trong xươngA. 1, 2, 3 đúng
B. 1, 3 đúng
C. 2, 4 đúng
D. 4 đúng
-
Câu 26:
Loại hoocmon nào sau đây có tác dụng làm giảm đường huyết?
A. Insulin
B. Glucagon
C. Progesteron
D. Tiroxin
-
Câu 27:
Rượu khi đi vào cơ thể làm tăng lượng nước tiểu vì rượu
A. kích thích sản sinh và giải phóng ADH.
B. ức chế sản sinh và giải phóng ADH.
C. ức chế sản sinh aldosterone, do đó giảm tái hấp thu nước và Na+
D. kích thích sản sinh Aldosterone làm tăng hấp thu Na+ và giảm tái hấp thu nước ở ống thận.
-
Câu 28:
Hoocmon aldosteron của vỏ tuyến thượng thận tiết ra khi:
A. Hàm lượng Na+ trong máu tăng.
B. Hàm lượng gluco trong máu giảm.
C. Hàm lượng gluco trong máu tăng.
D. Hàm lượng Na+ trong máu giảm.
-
Câu 29:
Hình 20.1 mô tả sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi
Từ hình 20.1 cho các phát biểu sau:
(1) Bộ phận tiếp nhận kích thích là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu,… Bộ phận này tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong và ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển.
(2) Bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
(3) Bộ phận thực hiện là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Bộ phận này dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn (hoặc tín hiệu thần kinh và hoocmôn) để tăng hay giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trong trở về trạng thái cân bằng và ổn định.
(4) Liên hệ ngược là sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 30:
Sơ đồ hình bên mô tả cơ chế chung trong điều hòa cân bằng nội môi. Trong trường hợp điều hòa lượng Na+, hãy cho biết các bộ phận cụ thể tương ứng với các số 1, 2, 3.
A. (1): thụ thể tiếp nhận kích thích; (2): vùng dưới đồi, tuyến thượng thận; (3): thận.
B. (1): thụ thể tiếp nhận kích thích; (2): tuyến nước bọt; (3): thận.
C. (1): vùng dưới đồi; (2): tuyến thượng thận; (3): thận.
D. (1): vùng dưới đồi; (2): tuyến thượng thận; (3): tuyến yên.
-
Câu 31:
Ở người, môi trường trong cơ thể được duy trì ổn định nhờ hoạt động của:
A. Các hệ thống vận chuyển trên màng tế bào.
B. Hoạt động của bơm Na+ /K+ .
C. Các hệ thống vận chuyển chủ động trên màng tế bào.
D. Các cơ chế duy trì cân bằng nội môi.
-
Câu 32:
Ở người, khi lượng nước trong cơ thể giảm sẽ dẫn đến hậu quả:
A. Huyết áp giảm, áp suất thẩm thấu giảm.
B. Huyết áp tăng, áp suất thẩm thấu giảm.
C. Huyết áp tăng, áp suất thẩm thấu tăng.
D. Huyết áp giảm, áp suất thẩm thấu tăng.
-
Câu 33:
Các quá trình sinh lý trong cơ thể có thể sẽ xảy ra khi cơ thể bị mất nước do sốt cao hay tiêu chảy. Có bao nhiêu quá trình sinh lí sau đây đúng?
I. Tăng áp suất thẩm thấu của máu.
II. Giảm huyết áp.
III. Kích thích tuyến yên tiết hoocmon ADH để tăng sự tái hấp thụ nước ở thận.
IV. Ức chế thận tái hấp thu Na+.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 34:
Khi cơ thể bị mất nước do sốt cao hay tiêu chảy có thể dẫn đến các quá trình sau, ngoại trừ một điều
A. tăng áp suất thẩm thấu.
B. giảm huyết áp.
C. kích thích tuyến yên tiết hoocmon ADH.
D. ức chế thận tái hấp thu Na+.
-
Câu 35:
Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể được sự điều hòa của hai yếu tố là:
A. Đồng hóa và dị hóa
B. Thần kinh và nội tiết
C. Tổng hợp chất và phân giải chất
D. Giải phóng năng lượng và tích lũy năng lượng
-
Câu 36:
Khi nói về sự cân bằng pH nội môi ở người, nhận định nào dưới đây là chính xác?
A. Phôtphat là hệ đệm mạnh nhất trong cơ thể.
B. Hệ đệm bicacbônat có tốc độ điều chỉnh pH rất chậm.
C. Hệ đệm phôtphat đóng vai trò quan trọng trong dịch ống thận.
D. Hô hấp và bài tiết không tham gia vào quá trình điều hoà pH của máu.
-
Câu 37:
Để tham gia cân bằng pH nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Để duy trì pH máu có nhờ các hệ đệm prôtêinat, bicacbonat, photphat.
II. Phổi điều hòa pH nội môi bằng cách thải CO2.
III. Thận điều hòa pH nội môi bằng cách thải H+, tái hấp thụ Na+.
IV. Gan điều hòa pH nội môi bằng cách tái hấp thụ NH3.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 38:
Khi nói cơ chế cân bằng pH nội môi, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở người, sau khi chạy nhanh tại chỗ thì pH máu tăng.
B. Thận tham gia vào cân bằng pH nội môi thông qua thải NH3, thải H+, tái hấp thu Na+
C. Phổi không tham gia vào cơ chế cân bằng pH nội môi.
D. Nếu nhịp tim tăng thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu.
-
Câu 39:
Những hoocmôn do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào sau đây?
A. điều hóa hấp thụ nước ở thận
B. duy trì nồng độ glucozơ bình thường trong máu
C. điều hòa hấp thụ Na+ ở thận
D. điều hòa pH máu
-
Câu 40:
Ở người hoocmon isulin do tuyến nào dưới đây tiết ra
A. tuyến giáp
B. tuyến yên
C. tuyến mật
D. tuyến tụy
-
Câu 41:
Khi tiêu chảy kéo dài, điều gì sẽ xảy ra với cơ thể?
A. Cơ thể mất nhiều nước
B. Tăng lượng nước tiểu
C. Huyết áp tăng
D. Đáp án khác
-
Câu 42:
Khi cơ thể uống nhiều nước thì sẽ có bao nhiêu thay đổi sau đây diễn ra trong cơ thể?
(1) Lượng nước tiểu tăng. (2) Áp suất thẩm thấu máu tăng.
(3) Lượng ADH trong máu tăng. (4) Áp lực lọc ở cầu thận giảm.
(5) Huyết áp tăng
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 43:
Khi ta uống nhiều nước thì lượng nước tiểu thải qua thận tăng lên. Tại sao?
A. Cả uống nhiều nước làm áp suất thẩm thấu máu giảm, giảm kích thích lên vùng dưới đồi, giảm tiết ADH, tính thấm ở ống thận giảm, giảm lượng nước tái hấp thu → tăng thải nước tiểu và uống nước nhiều làm tăng huyết áp, tăng áp lực lọc ở cầu thận, tăng thải nước tiểu đều đúng.
B. Uống nước nhiều làm tăng huyết áp, tăng áp lực lọc ở cầu thận, tăng thải nước tiểu.
C. Uống nhiều nước làm áp suất thẩm thấu máu tăng, tăng kích thích lên vùng dưới đồi, tăng tiết ADH, tính thấm ở ống thận giảm, giảm lượng nước tái hấp thu → tăng thải nước tiểu.
D. Uống nhiều nước làm áp suất thẩm thấu máu giảm, giảm kích thích lên vùng dưới đồi, giảm tiết ADH, tính thấm ở ống thận giảm, giảm lượng nước tái hấp thu → tăng thải nước tiểu.
-
Câu 44:
Hậu quả nào sau đây không xảy ra trong trường hợp cơ thể ăn mặn trong thời gian dài?
A. Áp suất thẩm thấu máu tăng
B. Tuyến yên giảm tiết ADH.
C. Huyết áp tăng.
D. Tuyến thượng thận giảm tiết aldosteron.
-
Câu 45:
Khi người ta ở ngoài trời nắng hanh trong vài giờ đồng hồ và không được uống nước, điều gì sau đây sẽ xảy ra?
A. Nồng độ urê trong nước tiểu giảm.
B. Áp suất thẩm thấu của máu giảm.
C. Thùy sau tuyến yên tăng tiết hormone chống đa niệu ADH.
D. Tái hấp thu ở ống thận giảm.
-
Câu 46:
Thận là cơ quan đóng vai trò quan trọng trong cân bằng nội môi. Đơn vị chức năng cơ bản của thận của động vật có vú là các nephron.Chức năng cơ bản của nephron là:
A. Tái hấp thu nước và muối khoáng
B. Tiết ADH, tái hấp thu nước và muối khoáng
C. Điều hòa nồng độ oxi trong máu
D. Tiết ra hormone chống đa niệu ADH
-
Câu 47:
Hormone của tuyến nội tiết nào có tác dụng làm tăng tải hấp thụ Na+ ở thận?
A. Tuyến tụy.
B. Tuyến yên.
C. Tuyến trên thận.
D. Tuyến giáp.
-
Câu 48:
Hormone chống đa niệu ADH được tiết ra khi
A. Khi uống bia rượu
B. Khi huyết áp tăng
C. Khi áp suất thẩm thấu giảm
D. Khi áp suất thẩm thấu tăng
-
Câu 49:
Nói về hệ đệm pH, điều nào sau đây không đúng?
A. Hệ đệm protein có vai trò quan trọng nhất ở ống thận.
B. Hệ hô hấp và bài tiết cũng tham gia điều hòa pH máu.
C. Hệ đệm bicacbonat có tốc độ điều chỉnh nhanh nhất.
D. Các hệ đệm đều có khả năng lấy đi H+ và OH- khi nồng độ của chúng tăng lên.
-
Câu 50:
Thành phần nào sau đây không phải là hệ đệm pH của máu
A. protein huyết lương
B. muối bicacbonat
C. muối NaCl
D. muối photphat