Trắc nghiệm Cân bằng nội môi Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?
I. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.
II. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.
III. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất.
IV. Phổi không tham gia điều hòa cân bằng pH máu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 2:
Những chức năng nào dưới đây không phải của bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi?
I. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmon.
II. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
III. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
IV. làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 3:
Các hoocmon do tuyến tụy tiết ra có vai trò cụ thể như thế nào?
I. Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagon lên gan làm chuyển glucozo thành glicogen dự trữ rất nhanh.
II. Dưới tác dụng của glucagon lên gan làm chuyển hóa glucozo thành glicogen, còn dưới tác động của insulin lên gan làm phân giải glicogen thành glucozo.
III. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozo thành glicogen dự trữ, còn dưới tác động của glucagon lên gan làm phân giải glicogen thành glucozo.
IV. Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozo thành glicogen dự trữ, còn với tác động của glucagon lên gan làm phân giải glicogen thành glucozo, nhờ đó nồng độ glucozo trong máu giảm.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 4:
Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ hô hấp giúp duy trì độ pH.
II. Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp.
III. Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu.
IV. Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm protein là mạnh nhất, có khả năng điều chỉnh được cả tính axit và bazơ.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 5:
Có bao nhiêu hệ đệm sau đây tham gia ổn định độ pH của máu?
I. Hệ đệm bicacbonat.
II. Hệ đệm phốt phát.
III. Hệ đệm sunphat.
IV. Hệ đệm protein.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 6:
Khi nói về vai trò của gan, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tiết ra các hoocmôn để điều hòa cơ thể.
II. Khử các chất độc hại cho cơ thể.
III. Điều chỉnh nồng độ glucôzơ trong máu.
IV. Sản xuất protêin huyết tương (fibrinôgen, các gôbulin và anbumin).A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 7:
Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hoạt động hấp thu O2 ở phổi có vai trò quan trọng để ổn định độ pH máu.
II. Hệ thống đệm trong máu có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
III. Phổi thải CO2 có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
IV. Thận thải H+ và HCO3- có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 8:
Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hệ hô hấp giúp duy trì độ pH.
(2) Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp.
(3) Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu.
(4) Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm protein là mạnh nhất, có khả năng điều chỉnh được cả tính axit và bazơ.A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 9:
Một bệnh nhân do bị cảm nên bị nôn rất nhiều lần trong ngày làm mất nhiều nước, mất thức ăn và mất nhiều dịch vị. Tình trạng trên gây mất cân bằng nội môi theo những hướng nào sau đây?
I. pH máu tăng.
II. Huyết áp giảm.
III. Áp suất thẩm thấu tăng.IV. Thể tích máu giảm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 10:
Hooc môn insulin có tác dụng chuyển hóa glucozơ, làm giảm glucozơ máu bằng cách nào sau đây?
A. Tăng đào thải glucôzơ theo đường bài tiết.
B. Tích lũy glucôzơ dưới dạng tinh bột để tránh sự khếch tán ra khỏi tế bào.
C. Tổng hợp thêm các kênh vận chuyển glucôzơ trên màng tế bào ở cơ quan dự trữ làm tế bào tăng hấp thu glucôzơ.
D. Tăng cường hoạt động của các kênh protein vận chuyển glucozơ trên màng tế bào ở cơ quan dự trữ làm tế bào tăng hấp thu glucôzơ.
-
Câu 11:
Cân bằng nội môi là hoạt động
A. duy trì sự ổn định trong tế bào.
B. duy trì sự ổn định của máu.
C. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
D. duy trì sự ổn định của bạch huyết.
-
Câu 12:
Hệ đệm bicácbônát (NaHCO3/Na2CO3) có vai trò nào sau đây?
A. Duy trì cân bằng lượng đường gluco trong máu.
B. Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể.
C. Duy trì cân bằng độ pH của máu.
D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.
-
Câu 13:
Các hoocmon do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế nào sau đây?
A. Duy trì ổn định nồng độ glucôzơ trong máu.
B. Điều hòa quá trình tái hấp thụ nước ở thận.
C. Điều hòa quá trình tái hấp thụ Na+ ở thận.
D. Điều hòa độ pH của máu.
-
Câu 14:
Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây?
A. Gan và thận.
B. Phổi và thận.
C. Tuyến ruột và tuyến tụy.
D. Các hệ đệm.
-
Câu 15:
Khi lượng nước trong cơ thể tăng lên so với bình thường, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Áp suất thẩm thấu giảm, huyết áp tăng.
B. Áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp tăng.
C. Áp suất thẩm thấu giảm, huyết áp giảm.
D. Áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm.
-
Câu 16:
Khi nói về vai trò của gan, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tiết ra các hoocmôn để điều hòa cơ thể.
B. Khử các chất độc hại cho cơ thể.
C. Điều chỉnh nồng độ glucôzơ trong máu.
D. Sản xuất protêin huyết tương (fibrinôgen, các gôbulin và anbumin).
-
Câu 17:
Nguyên nhân nào sau đây làm cho cơ thể có cảm giác khát nước?
A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.
B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
C. Do độ pH của máu giảm.
D. Do nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
-
Câu 18:
Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hoạt động hấp thu O2 ở phổi có vai trò quan trọng để ổn định độ pH máu.
B. Hệ thống đệm trong máu có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
C. Phổi thải CO2 có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
D. Thận thải H+ và HCO3- có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
-
Câu 19:
Bộ phận thực hiện cơ chế cân bằng nội môi là:
A. hệ thần kinh và tuyến nội tiết.
B. các cơ quan dinh dưỡng như thận, gan, mạch máu...
C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
D. cơ và tuyến.
-
Câu 20:
Khi lượng nước trong cơ thể giảm thì sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
A. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp giảm.
B. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp tăng.
C. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp tăng.
D. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp giảm.
-
Câu 21:
Huyết áp được duy trì ổn định nhờ bộ phận thực hiện nào sau đây?
A. Tim, mạch máu.
B. Thụ thể áp lực ở mạch máu.
C. Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não.
D. Độ pH của máu.
-
Câu 22:
Khi nói về quá trình điều hòa cân bằng nội môi, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?
A. Khi ăn mặn, hàm lượng Na+ trong máu gia tăng dẫn đến áp suất thẩm thấu trong máu tăng lên, tạo ra tín hiệu thúc đẩy thận tăng cường tái hấp thu nước từ nước tiểu, kích thích trung khu phụ trách ở não gây ra cảm giác khát
B. Khi hàm lượng đường trong máu tăng lên mà không có sự có mặt của insulin từ tuyến tụy, thận tiến hành lọc thải đường qua nước tiểu
C. Hàm lượng chất tan trong máu cao là một tín hiệu tác động lên thụ thể thành mạch, đóng vai trò như cơ quan tiếp nhận kích thích trong cơ thể, từ đó truyền tín hiệu đến cơ quan đáp ứng để trả lời kích thích
D. Khi hàm lượng đường trong máu giảm, tuyến tụy sẽ tăng cường tiết insulin giải phóng vào máu, hormone này đến gan gây ra tác động phân giải glycogen thành đường để tăng đường huyết
-
Câu 23:
Có bao nhiêu cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?
I. Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp độ hô hấp
II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ
III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp máu
IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 24:
Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi.
II. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp.
III. Hooc môn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicogen.
IV. Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 25:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?
I. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.
II. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.
III. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất.
IV. Phổi không tham gia điều hòa cân bằng pH máu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 26:
Khi lao động nặng, có bao nhiêu quá trình sau đây diễn ra đúng?
I. Quá trình biến đổi glicogen thành glucôzơ ở cơ diễn ra mạnh.
II. Quá trình điều hòa thân nhiệt diễn ra mạnh.
III. Quá trình điều hòa thân nhiệt mạnh mẽ, quá trình hô hấp giảm.
IV. Quá trình điều hòa huyết áp và thân nhiệt diễn ra mạnh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 27:
Trong cơ chế điều hòa thân nhiệt của cơ thể, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai?
I. Cơ chế chống nóng ở động vật chủ yếu là tăng thải nhiệt.
II. Trong việc chống lạnh thì tăng sinh nhiệt có vai trò quan trọng hơn giảm mất nhiệt.
III. Hiện tượng cảm nắng là do trung khu chống nóng bị tê liệt khi đứng lâu ngoài nắng.
IV. Các cơ chế điều hòa nhiệt độ cơ thể không chịu sự kiểm soát của vỏ não.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 28:
Để tham gia cân bằng pH nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Để duy trì pH máu có nhờ các hệ đệm prôtêinat, bicacbonat, photphat.
II. Phổi điều hòa pH nội môi bằng cách thải CO2.
III. Thận điều hòa pH nội môi bằng cách thải H+, tái hấp thụ Na+.
IV. Gan điều hòa pH nội môi bằng cách tái hấp thụ NH3.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 29:
Các quá trình sinh lý trong cơ thể có thể sẽ xảy ra khi cơ thể bị mất nước do sốt cao hay tiêu chảy. Có bao nhiêu quá trình sinh lí sau đây đúng?
I.Tăng áp suất thẩm thấu của máu.
II. Giảm huyết áp.
III.Kích thích tuyến yên tiết hoocmon ADH để tăng sự tái hấp thụ nước ở thận.
IV.Ức chế thận tái hấp thu Na+.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 30:
Khi trời lạnh các động vật đẳng nhiệt có thể chống lạnh bằng nhiều cách khác nhau, có bao nhiêu hoạt động giúp giữ ổn định nhiệt độ cơ thể?
I. Ngủ đông.
II. Xù lông, co mạch máu dưới da.
III. Tụ tập thành bày.
IV. Giảm cường độ chuyển hóa tế bào.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 31:
Khi nói đến vai trò của thận trong cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu trong máu.
II. Khi nồng độ glucozo trong máu giảm, thận sẽ tăng cường chuyển hóa glycogen thành glucozo nhờ insulin.
III. Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm là thận tăng thải nước.
IV. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng, thận tăng cường tái hấp thu nước.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 32:
Khi nồng độ glucôzơ trong máu dưới mức trung bình (0,6 gam/lít), có bao nhiêu phát biểu đúng về sự điều tiết của gan?
I. Chuyển glicogen dự trữ thành glucôzơ.
II. Tạo ra glucôzơ mới từ axit lăctic hoặc axit amin.
III. Tổng hợp glucôzơ từ sản phẩm phân huỷ mỡ.
IV. Tăng cường sự hấp thụ glucôzơ từ nước tiểu vào máu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 33:
Chứng huyết áp cao biểu hiện khi
A. huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài.
B. huyết áp cực đại lớn quá 160mmHg và kéo dài.
C. huyết áp cực đại lớn quá 140mmHg và kéo dài.
D. huyết áp cực đại lớn quá 130mmHg và kéo dài.
-
Câu 34:
Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ pH trung bình dao động trong khoảng 5,0 – 6,0.
B. Hoạt động của thận có vai trò trong điều hòa độ pH.
C. Khi cơ thể vận động mạnh luôn làm tăng độ pH.
D. Giảm nồng độ CO2 trong máu sẽ làm giảm độ pH.
-
Câu 35:
Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dẽ làm vỡ mạch.
D. Vì thành mạch bị dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
-
Câu 36:
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng
A. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
B. làm biến đổi điều kiện lí hóa của môi trường trong cơ thể.
C. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
D. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
-
Câu 37:
Những cơ quan có khả năng tiết ra hoocmôn tham gia cân bằng nội môi là
A. tụy, gan, thận.
B. tụy, mật, thận.
C. tụy, vùng dưới đồi, thận.
D. tụy, vùng dưới đồi, gan.
-
Câu 38:
Albumin có tác dụng như một hệ đệm:
A. làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giảm nước và giúp cho dịch mô thấm trở lại máu.
B. làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô không thấm trở lại máu.
C. làm giảm áp suất thẩm thấu của huyết tương, thấp hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
D. làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
-
Câu 39:
Trong cơ chế duy trì ổn định pH của máu, ý nào dưới đây không đúng?
A. Thận thải H+ và HCO3-.
B. Hệ đệm trong máu lấy đi H+.
C. Phổi hấp thu O2.
D. Phổi thải CO2.
-
Câu 40:
Cơ chế điều hòa hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào?
A. Tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucôzơ trong máu giảm.
B. Gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucôzơ trong máu giảm.
C. Gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucôzơ trong máu giảm.
D. Tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucôzơ trong máu giảm.
-
Câu 41:
Vì sao ta có cảm giác khát nước?
A. Vì do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
B. Vì do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.
C. Vì do nồng độ glucôzơ trong máu tăng.
D. Vì do nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
A. Vì do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
B. Vì do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.
C. Vì do nồng độ glucôzơ trong máu tăng.
D. Vì do nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
-
Câu 42:
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
B. các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu,…
C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
D. cơ quan sinh sản.
-
Câu 43:
Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng
A. làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
B. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
C. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
D. làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể.
-
Câu 44:
Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ thể duy trì cân bằng nội môi là
A. trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
B. các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu,…
C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
D. cơ quan sinh sản.
-
Câu 45:
Liên hệ ngược là
A. sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hóa ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
B. sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hóa ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
C. sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hóa ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
D. sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hóa ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
-
Câu 46:
Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích.
B. Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích.
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích.
D. Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích.
-
Câu 47:
Cân bằng nội môi là
A. duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào.
B. duy trì sự ổn định của môi trường trong mô.
C. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
D. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan.