Trắc nghiệm Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kỹ hiện đại được xem là làm xuất hiện xu thế
A. Chiến tranh lạnh.
B. toàn cầu hóa.
C. công nghiệp hóa.
D. hòa bình, hòa hoãn.
-
Câu 2:
Do tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ, nhân loại được ghi nhận đã bước sang một nền văn minh mới là:
A. văn minh thông tin
B. văn minh công nghiệp
C. văn minh thương mại
D. văn minh nông nghiệp
-
Câu 3:
Nội dung nào dưới đây dduowjc ghi nhận không phải là mặt tiêu cực của xu thế toàn cầu hoá
A. Làm cho quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng, phức tạp
B. Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội
C. Đào sâu hố ngăn cách giàu – nghèo trong từng nước và giữa các nước
D. Làm cho mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn
-
Câu 4:
Tổ chức nào dưới đây được ghi nhận không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Khu vực Thương mại tự do ASEAN (AFTA).
D. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
-
Câu 5:
Tính hai mặt của toàn cầu hoá được ghi nhận là:
A. tạo cơ hội lớn cho các nước tư bản và xã hội chủ nghĩa
B. vừa tạo ra cơ hội, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các nước
C. tạo ra nguy cơ mất bản sắc dân tộc và độc lập chính trị.
D. đặt ra thách thức cho các nước Tư bản và xã hội chủ nghĩa
-
Câu 6:
Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam được ghi nhận cần phải
A. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức trong thời kì mới.
B. ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.
C. tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài để phát triển kinh tế
D. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
-
Câu 7:
Vì sao toàn cầu hóa được ghi nhận là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Đây là kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển.
B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới.
C. Đây là kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
D. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.
-
Câu 8:
Điền vào chỗ (….) cụm từ thích hợp:
Toàn cầu hóa là ….(1), là một thực tế không thể đảo ngược. Toàn cầu hóa là…(2) lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những….(3) to lớn.
A. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thuận lợi.
B. (1) xu thế chủ quan, (2) thách thức, (3) thuận lợi.
C. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thách thức.
D. (1) xu thế chủ quan, (2) thời cơ, (3) thách thức.
-
Câu 9:
Nội dung nào được ghi nhận coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?
A. Nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
B. Quá trình liên kết khu vực, hợp tác giữa các nước đang được đẩy mạnh.
C. Hòa bình, ổn định tạo nên sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.
-
Câu 10:
Nguyên tắc quan trọng nhất được ghi nhận của Việt Nam khi hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa là
A. am hiểu luật pháp quốc tế.
B. cạnh tranh lành mạnh.
C. giữ vững độc lập chủ quyền
D. bình đẳng trong cạnh tranh.
-
Câu 11:
Thách thức lớn nhất được ghi nhận mà Việt Nam phải đối mặt khi tham gia xu thế toàn cầu hóa là
A. sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
B. trình độ của người lao động còn thấp.
C. trình độ quản lí còn thấp.
D. chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
-
Câu 12:
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại được ghi nhận phát triển qua mấy giai đoạn?
A. hai giai đoạn.
B. ba giai đoạn.
C. bốn giai đoạn.
D. năm giai đoạn.
-
Câu 13:
Thành tựu nào được ghi nhận của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại khiến cho tình hình an ninh thế giới luôn tiềm ẩn dấu hiệu bất ổn?
A. Chế tạo ra vũ khí hạt nhân.
B. Tìm ra bản đồ gen người.
C. Chế tạo ra các loại tàu vũ trụ.
D. Chế tạo ra máy tính điện tử.
-
Câu 14:
Một trong những thời cơ được ghi nhận của Việt Nam khi tham gia xu thế toàn cầu hóa là
A. khai thác được nguồn lực trong nước.
B. có điều kiện tiếp cận khoa học – kĩ thuật hiện đại.
C. tạo điều kiện giữ vững bản sắc dân tộc.
D. thúc đẩy quá trình tăng cường hợp tác quốc tế.
-
Câu 15:
Đảng ta nhận định như thế nào về tác động được ghi nhận của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam?
A. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.
B. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.
C. Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.
D. Xu hướng toàn cầu hóa là không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
-
Câu 16:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh đúng biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị, quân sự khu vực.
-
Câu 17:
Toàn cầu hoá được ghi nhận là thời cơ với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng bởi nó
A. thúc đẩy nhanh sự phát triển và xã hội hóa lượng sản xuất.
B. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
C. tạo nên sự phân hóa giàu nghèo trong nội bộ từng nước.
D. thúc đẩy sự hợp tác và phụ thuộc lẫn nhau của các nước.
-
Câu 18:
Để hội nhập với xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các quốc gia được ghi nhận đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển của mình bằng cách
A. chính trị.
B. văn hóa.
C. quốc phòng.
D. kinh tế.
-
Câu 19:
Các công ty được ghi nhận sáp nhập và hợp nhất thành các tập đoàn lớn, nhất là các công ty khoa học – kĩ thuật nhằm:
A. tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
B. giải quyết những vấn đề kinh tế chung của khu vực.
C. tăng cường mối quan hệ phụ thuộc giữa các nước.
D. tăng cường trao đổi thương mại giữa các nước.
-
Câu 20:
Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế được ghi nhận là một trong những biểu hiện của xu thế:
A. toàn cầu hóa.
B. đa dạng hóa.
C. hợp tác và đấu tranh.
D. hòa hoãn tạm thời.
-
Câu 21:
Đâu là mặt hạn chế được ghi nhận của xu thế toàn cầu hóa?
A. Cơ cấu kinh tế các nước có sự biến chuyển.
B. Đặt ra yêu cầu cải cách để nâng cao sức cạnh tranh
C. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
D. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
-
Câu 22:
Sự ra đời của mạng thông tin máy tính toàn cầu (Internet) được ghi nhận đã làm con người sang:
A. nền văn minh nông nghiệp.
B. nền văn minh công nghiệp.
C. nền văn minh thông tin.
D. nền văn minh khoa học.
-
Câu 23:
Bản đồ gen người được ghi nhận công bố vào năm:
A. 1991
B. 1997
C. 2000
D. 2003
-
Câu 24:
Xét về bản chất, toàn cầu hóa được ghi nhận là:
A. xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn
B. kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước
C. quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới
D. sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu
-
Câu 25:
Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau được ghi nhận của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới được gọi là:
A. quá trình công nghiệp hóa.
B. quá trình toàn cầu hóa.
C. quá trình hiện đại hóa.
D. quá trình tư bản hóa.
-
Câu 26:
Những yếu tố nào được ghi nhận đã trở thành nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay?
A. Yêu cầu của sản xuất và đời sống xã hội.
B. Yêu cầu của chiến tranh và sự gia tăng dân số.
C. Yêu cầu của sự văn minh nhân lọai.
D. Yêu cầu của kĩ thuật và sản xuất.
-
Câu 27:
Nguồn năng lượng nào sau đây được ghi nhận không phải là nguồn năng lượng mới được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Năng lượng gió.
B. Năng lượng dầu mỏ.
C. Năng lượng mặt trời.
D. Năng lượng nguyên tử.
-
Câu 28:
Nội dung nào sau đây được ghi nhận không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Sự ra đời của hệ thống máy tự động.
B. Sự ra đời của nhiều vật liệu mới, năng lượng mới.
C. Giải mã thành công bản đồ gen người.
D. Chế tạo được máy móc sử dụng sức nước.
-
Câu 29:
Từ năm 1973 đến nay cuộc cách mạng nào được ghi nhận nâng lên vị trí hàng đầu?
A. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
B. Cách mạng trắng trong nông nghiệp.
C. Cách mạng công nghiệp.
D. Cách mạng công nghệ.
-
Câu 30:
Giai đoạn thứ hai của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai được ghi nhận diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ những năm 70 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
B. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay.
D. Từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay.
-
Câu 31:
Giai đoạn thứ nhất được ghi nhận của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
B. Từ những năm 30 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 40 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Từ những năm 50 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 32:
Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, khoa học được ghi nhận trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp vì:
A. khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.
B. tay nghề của công nhân ngày sàng cao.
C. sản xuất được nhiều sản phẩm hàng hóa.
D. nhà máy là phòng nghiên cứu chính của các nhà khoa học.
-
Câu 33:
Một trong những hạn chế được ghi nhận của xu thế toàn cầu hóa là:
A. tạo nên sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
B. đào sâu sự ngăn cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước.
C. làm thay đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực.
D. đẩy nhanh sự phân hóa về lực lượng sản xuất trong xã hội.
-
Câu 34:
Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất được ghi nhận của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là:
A. tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.
B. đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
C. thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
D. sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
-
Câu 35:
Sự phát triển nhanh chóng được ghi nhận của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại dẫn đến hiện tượng:
A. bùng nổ thông tin.
B. đầu tư vào khoa học cho lãi cao.
C. bùng nổ phát minh sáng chế.
D. chảy máu chất xám.
-
Câu 36:
Nước nào được ghi nhận mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ?
A. Mĩ.
B. Nhật.
C. Liên Xô.
D. Anh.
-
Câu 37:
Cuộc "cách mạng xanh” trong nông nghiệp được ghi nhận bắt nguồn từ nước nào?
A. Mĩ.
B. Nhật.
C. Liên Xô.
D. Anh.
-
Câu 38:
Người máy rôbôt lần đầu tiên được ghi nhận ra đời ở nước nào?
A. Mĩ.
B. Nhật.
C. Liên Xô.
D. Anh.
-
Câu 39:
Máy tính điện tử đầu tiên được ghi nhận ra đời ở nước nào?
A. Mĩ.
B. Nhật.
C. Liên Xô.
D. Anh.
-
Câu 40:
Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học - kĩ thuật được ghi nhận đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?
A. Phát minh sinh học.
B. Phát minh hoá học.
C. “Cách mạng xanh”.
D. Công cụ lao động mới.
-
Câu 41:
Một trong những công cụ sản mới được ghi nhận phát minh trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là:
A. máy hơi nước.
B. máy dệt bằng sức nước.
C. máy tự động.
D. máy bay siêu âm.
-
Câu 42:
Loại công cụ lao động nào sau đây được ghi nhận như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục?
A. “Người máy” (Rô-bốt).
B. Máy tính điện tử.
C. Hệ thống máy tự động.
D. Máy tự động.
-
Câu 43:
Bản đồ gen người được ghi nhận giải mã hoàn chỉnh vào năm:
A. 1997.
B. 2000.
C. 2001.
D. 2003.
-
Câu 44:
Giai đoạn thứ hai được ghi nhận của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ vì:
A. cuộc cách mạng diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
B. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. cuộc cách mạng diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực công nghệ.
D. cuộc cách mạng diễn ra trên lĩnh vực công nghệ thông tin.
-
Câu 45:
Nguồn gốc sâu xa được ghi nhận dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là:
A. sự bùng nổ dân số trên thế giới.
B. nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.
C. yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
D. yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
-
Câu 46:
Một trong những nguồn năng lượng mới được ghi nhận tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là:
A. năng lượng điện.
B. năng lượng than đá.
C. năng lượng mặt trời.
D. năng lượng nước.
-
Câu 47:
Đặc trưng cơ bản được ghi nhận của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là gì?
A. Cải tiến việc tổ chức sản xuất.
B. Cải tiến, hoàn thiện các phương tiện sản xuất.
C. Cải tiến việc quản lí sản xuất.
D. Cải tiến việc phân công lao động.
-
Câu 48:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại được ghi nhận có điểm gì khác biệt so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII?
A. Mọi phát minh đều phục vụ đời sống con người.
B. Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại.
C. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
-
Câu 49:
Biểu hiện nào dưới đây được ghi nhận phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa hiện nay?
A. Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
B. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế.
C. Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới.
D. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế.
-
Câu 50:
Mặt tích cực của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại được ghi nhận là:
A. làm thay đổi cơ bản các yếu tố của sản xuất, tạo ra bước nhảy vọt chưa từng thấy của lực lượng sản xuất và năng suất lao động.
B. mở ra khả năng chinh phục vũ trụ của con người.
C. tìm ra những nguồn năng lượng mới, vật liệu mới, công cụ sản xuất mới.
D. tạo ra những loại vũ khí mới, thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp quốc phòng.