Trắc nghiệm Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Nội dung nào không được xem là phản ánh đúng biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị, quân sự khu vực.
-
Câu 2:
Đảng ta được xem là nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam?
A. . Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.
B. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.
C. Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.
D. . Xu hướng toàn cầu hóa là không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
-
Câu 3:
Một trong những thời cơ được xem là của Việt Nam khi tham gia xu thế toàn cầu hóa là
A. . khai thác được nguồn lực trong nước.
B. . có điều kiện tiếp cận khoa học – kĩ thuật hiện đại.
C. tạo điều kiện giữ vững bản sắc dân tộc.
D. thúc đẩy quá trình tăng cường hợp tác quốc tế.
-
Câu 4:
Thành tựu nào của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại được xem là khiến cho tình hình an ninh thế giới luôn tiềm ẩn dấu hiệu bất ổn?
A. Chế tạo ra vũ khí hạt nhân.
B. Tìm ra bản đồ gen người.
C. Chế tạo ra các loại tàu vũ trụ.
D. Chế tạo ra máy tính điện tử.
-
Câu 5:
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại được xem là phát triển qua mấy giai đoạn?
A. hai giai đoạn.
B. . ba giai đoạn.
C. bốn giai đoạn.
D. năm giai đoạn.
-
Câu 6:
Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi tham gia xu thế toàn cầu hóa được xem là
A. . sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
B. . trình độ của người lao động còn thấp.
C. trình độ quản lí còn thấp.
D. chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
-
Câu 7:
Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa được xem là
A. am hiểu luật pháp quốc tế.
B. . cạnh tranh lành mạnh.
C. giữ vững độc lập chủ quyền
D. bình đẳng trong cạnh tranh.
-
Câu 8:
Nội dung nào được xem là coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?
A. Nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
B. Quá trình liên kết khu vực, hợp tác giữa các nước đang được đẩy mạnh.
C. Hòa bình, ổn định tạo nên sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.
-
Câu 9:
Điền vào chỗ (….) cụm từ thích hợp:
Toàn cầu hóa là ….(1), là một thực tế không thể đảo ngược. Toàn cầu hóa là…(2) lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những….(3) to lớn.
A. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thuận lợi.
B. (1) xu thế chủ quan, (2) thách thức, (3) thuận lợi.
C. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thách thức.
D. (1) xu thế chủ quan, (2) thời cơ, (3) thách thức.
-
Câu 10:
Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế được xem là không thể đảo ngược?
A. . Đây là kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển.
B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới.
C. Đây là kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
D. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.
-
Câu 11:
Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam được xem là cần phải
A. . nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức trong thời kì mới.
B. . ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.
C. tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài để phát triển kinh tế
D. . đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
-
Câu 12:
Tính hai mặt của toàn cầu hoá được xem là
A. . tạo cơ hội lớn cho các nước tư bản và xã hội chủ nghĩa
B. . vừa tạo ra cơ hội, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các nước
C. tạo ra nguy cơ mất bản sắc dân tộc và độc lập chính trị.
D. đặt ra thách thức cho các nước Tư bản và xã hội chủ nghĩa
-
Câu 13:
Tổ chức nào dưới đây được xem là không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Khu vực Thương mại tự do ASEAN (AFTA).
D. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
-
Câu 14:
Nội dung nào dưới đây được xem là không phải là mặt tiêu cực của xu thế toàn cầu hoá
A. Làm cho quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng, phức tạp
B. Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội
C. . Đào sâu hố ngăn cách giàu – nghèo trong từng nước và giữa các nước
D. Làm cho mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn
-
Câu 15:
Do tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ, nhân loại được xem là đã bước sang một nền văn minh mới là
A. văn minh thông tin
B. văn minh công nghiệp
C. văn minh thương mại
D. văn minh nông nghiệp
-
Câu 16:
Bản đồ gen người được xem là công bố vào năm
A. 1991
B. 1997
C. 2000
D. 2003
-
Câu 17:
Xét về bản chất, toàn cầu hóa được xem là
A. xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn
B. . kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước
C. quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới
D. sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu
-
Câu 18:
Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới được xem là
A. quá trình công nghiệp hóa.
B. quá trình toàn cầu hóa.
C. quá trình hiện đại hóa.
D. quá trình tư bản hóa.
-
Câu 19:
Những yếu tố nào được xem là đã trở thành nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay?
A. . Yêu cầu của sản xuất và đời sống xã hội.
B. Yêu cầu của chiến tranh và sự gia tăng dân số.
C. Yêu cầu của sự văn minh nhân lọai.
D. Yêu cầu của kĩ thuật và sản xuất.
-
Câu 20:
Nguồn năng lượng nào sau đây không được xem là phải là nguồn năng lượng mới được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Năng lượng gió.
B. Năng lượng dầu mỏ.
C. Năng lượng mặt trời.
D. Năng lượng nguyên tử.
-
Câu 21:
Nội dung nào sau đây được xem là không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Sự ra đời của hệ thống máy tự động.
B. Sự ra đời của nhiều vật liệu mới, năng lượng mới.
C. Giải mã thành công bản đồ gen người.
D. . Chế tạo được máy móc sử dụng sức nước.
-
Câu 22:
Từ năm 1973 đến nay cuộc cách mạng nào được xem là nâng lên vị trí hàng đầu?
A. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
B. Cách mạng trắng trong nông nghiệp.
C. Cách mạng công nghiệp.
D. Cách mạng công nghệ.
-
Câu 23:
Giai đoạn thứ hai của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai được xem là diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ những năm 70 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
B. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay.
D. Từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay.
-
Câu 24:
. Giai đoạn thứ nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại được xem là diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
B. Từ những năm 30 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 40 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Từ những năm 50 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 25:
. Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, khoa học được xem là trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp vì
A. khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.
B. tay nghề của công nhân ngày sàng cao.
C. sản xuất được nhiều sản phẩm hàng hóa.
D. nhà máy là phòng nghiên cứu chính của các nhà khoa học.
-
Câu 26:
Một trong những điều được xem là hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là
A. tạo nên sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
B. đào sâu sự ngăn cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước.
C. làm thay đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực.
D. đẩy nhanh sự phân hóa về lực lượng sản xuất trong xã hội.
-
Câu 27:
Ý nghĩa then chốt, được xem là quan trọng nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là
A. tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.
B. đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
C. thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
D. . sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
-
Câu 28:
Đảng ta được xem là nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt nam:
A. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam.
B. . Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.
C. Xu hướng toàn cầu hóa vừa là một cơ hội lớn để Việt nam vươn lên hiện đại hóa đất nước.
D. Xu hướng toàn cầu hóa không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam.
-
Câu 29:
Kĩ thuật được xem là muốn tiến bộ trước hết phải dựa vào:
A. Sự phát triển của khoa học cơ bản.
B. Sự văn minh của nhân loại.
C. Sự phát triển của văn hóa.
D. Sự phát minh và cải tiến công cụ sản xuất.
-
Câu 30:
Những yếu tố nào được xem là đã trở thành nguôn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay?
A. Yêu cầu của kĩ thuật và đời sống xã hội.
B. Yêu cầu của chiến tranh và sự gia tăng dân số.
C. . Yêu cầu của sự văn minh nhân loại.
D. . Yêu cầu của kĩ thuật và sản xuất.
-
Câu 31:
Cách mạng khoa học - kĩ thuật được xem là đã có tác động như thế nào đến kết cấu xã hội ở các nước tư bản phát triển ?
A. Giai cấp nông dân giảm.
B. Giai cấp công nhân giảm.
C. Tầng lớp trí thức giảm.
D. . Tầng lớp nhân viên và công nhân có tri thức khoa học.
-
Câu 32:
Sự phát triển của ngành khoa học vũ trụ được xem là đã có tác động như thế nào đối với thế giới ?
A. Sự ra đời của một loại hình du lịch mới.
B. . Nguy cơ rác thải vũ trụ tăng lên.
C. Con người có khả năng khám phá ra những hành tinh mới.
D. . Tất cả các ý trên.
-
Câu 33:
Giai đoạn thứ hai của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai được xem là diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ những năm 70 đến những năm 80 của thể kỉ XX.
B. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thể kỉ XX.
C. Từ cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1273 đến nay.
D. . Từ những năm 80 đến nay.
-
Câu 34:
Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại được xem là dẫn đến hiện tượng gì?
A. . Sự đầu tư và khoa học cho lãi cao.
B. Sự bùng nổ thông tin.
C. Nhiều người đầu tư vào việc phát minh sáng chế.
D. Chảy máu chất xám.
-
Câu 35:
Giai đoạn thứ nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai được xem là diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
B. . Từ những năm 30 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
C. . Từ những năm 40 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Từ những năm 50 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 36:
Đâu được xem là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?
A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật chế tạo vũ khí đây nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới.
B. . Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân.
C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy điệt. Nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật.
D. Nạn khủng bố, gây nên tình bình căng thẳng.
-
Câu 37:
Nội dung nào sau đây được xem là không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa:
A. . Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. . Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn khổng lồ.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực
-
Câu 38:
Cuộc “cách mạng xanh" trong nông nghiệp được xem là bắt nguồn từ nước nào?
A. . Mĩ
B. Ấn Độ.
C. Nhật.
D. Mê-hi-cô.
-
Câu 39:
Vì sao nói khoa học được xem là đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp:
A. Kỹ thuật đi trước mở đường cho khoa học
B. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học công nghệ.
C. . Các nhà khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. . Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.Khoa học ngắn liền với kỹ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật,
-
Câu 40:
Người máy rô-bốt lần đầu tiên được xem là ra đời ở nước nào?
A. . Mĩ.
B. Nhật
C. Anh.
D. Đức.
-
Câu 41:
Tại sao lại có sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn?
A. Vì cá lớn nuốt cá bé.
B. Vì lượng nhân công ngày càng cao.
C. Vì trí thức ngày càng lớn.
D. . Vì muốn tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế và trong nước.
-
Câu 42:
Phát minh khoa học trong lĩnh vực nào được xem là góp phân quan trọng trong việc sản xuất ra những công cụ mới, vật liệu mới, nguồn năng lượng mới?
A. Toán học.
B. Vật lí học
C. Hóa học.
D. Sinh học.
-
Câu 43:
Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai tạo nên đã được xem như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục?
A. “Người máy” (Rô-bốt).
B. Máy tính điện tử.
C. . Hệ thống máy tự động.
D. Máy tự động.
-
Câu 44:
Trong cuộc cách mạng khoa học hiện đại, vật liệu mới nào được xem là tìm ra trong các vật liệu dưới đây?
A. . Be tông.
B. Poolime.
C. Sắt, thép.
D. Hợp Kim.
-
Câu 45:
Nguồn năng lượng nào sau đây được xem là không phải là nguồn năng lượng mới
A. Năng lượng gió.
B. Năng lượng dầu mỏ.
C. Năng lượng mặt trời.
D. Năng lượng nguyên tử
-
Câu 46:
Đặc điểm nào dưới đây được xem là không có trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất và là đặc trưng của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?
A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
C. . Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn và dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
-
Câu 47:
Nguồn gốc sâu xa chung của hai cuộc cách mạng: cách mạng công nghiệp thể kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học - kĩ thuật thể kỉ XX được xem là gì?
A. Do sự bùng nổ dân số.
B. Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tỉnh thần ngày càng đòi hỏi của cuộc sống con người.
C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
D. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
-
Câu 48:
Ý nghĩa then chốt, được xem là quan trọng nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?
A. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.
B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ
C. . Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
-
Câu 49:
Hai cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mà nhân loại đã trải qua là những cuộc cách mạng nào, được xem là diễn ra vào thời gian nào?
A. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XX.
B. . Cuộc cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XX.
C. Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX đến nay.
D. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng công nghệ thế kỉ XX.
-
Câu 50:
Nước được xem là khởi đầu cuộc cách mạng khoa họe - kĩ thuật lần thứ hai là nước nào?
A. Anh
B. . Nhật
C. Mĩ
D. Liên Xô