Trắc nghiệm Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Tại sao toàn cầu hóa là xu thế khách quan, là một thực tế không đảo ngược?
A. Do nhu cầu liên kết của các quốc gia
B. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
C. Do sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
D. Do tác động của các vấn đề toàn cầu
-
Câu 2:
Tổ chức nào sau đây được nhìn nhận không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA)
B. Diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM)
C. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
D. Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA)
-
Câu 3:
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giá trị trao đổi thương mại trên phạm vi quốc tế tăng cao, điều này được nhìn nhận có nghĩa là
A. nền kinh tế các nước trên thế giới có quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau.
B. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế.
D. sự sáp nhập và hợp nhất của các công ty thành những tập đoàn lớn.
-
Câu 4:
Vì sao vào những năm cuối thế kỉ XX làn sóng sáp nhập, hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn lại tăng lên nhanh chóng?
A. Do tác động của các cuộc khủng hoảng kinh tế
B. Do nhu cầu của thị trường ngày càng lớn
C. Do sự xuất hiện của hiện tượng “cá lớn nuốt cá bé”
D. Do nhu cầu tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường
-
Câu 5:
Sự xuất hiện của ngân hàng thế giới, Liên minh châu Âu, diễn đàn hợp tác Á - Âu được nhìn nhận là biểu hiện của xu thế nào?
A. Toàn cầu hóa.
B. Đa dạng hóa.
C. Nhất thể hóa.
D. Đa phương hóa.
-
Câu 6:
Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế được nhìn nhận phản ánh điều gì trong mối quan hệ giữa các nước trên thế giới?
A. Mối quan hệ lỏng lẻo
B. Mối quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau
C. Không có mối liên hệ nào giữa các nước
D. Sự suy giảm mối liên hệ
-
Câu 7:
Sự xuất hiện của ngân hàng thế giới, Liên minh châu Âu, diễn đàn hợp tác Á - Âu được nhìn nhận là biểu hiện của xu thế nào?
A. Toàn cầu hóa.
B. Đa dạng hoá.
C. Nhất thể hóa.
D. Đa phương hóa.
-
Câu 8:
Ý nào sau đây được nhìn nậhn không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự quốc tế và khu vực
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
-
Câu 9:
Một trong những tác động tích cực của xu thế toàn cầu hóa được nhìn nhận là
A. Sự tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia, dân tộc trên thế giới
B. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế
C. Sự thúc đẩy nhanh, mạnh việc phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại quốc tế và khu vực
-
Câu 10:
Nội dung nào sau đây được nhìn nhận là tác động tích cực của xu thế toàn cầu hóa?
A. Phân hóa giàu nghèo giữa các nước trên thế giới và trong xã hội.
B. Kém an toàn về kinh tế, tài chính, chính trị.
C. Tạo ta nguy cơ đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc.
D. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
-
Câu 11:
Xu thế toàn cầu hóa được nhìn nhận xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX là hệ quả của
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự sáp nhập các công ty thành những tập đoàn lớn
C. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia
D. Cách mạng khoa học- công nghệ
-
Câu 12:
Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX được nhìn nhận là hệ quả của
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự sáp nhập các công ty thành những tập đoàn lớn
C. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia
D. Cách mạng khoa học- công nghệ
-
Câu 13:
Xu thế toàn cầu hóa được nhìn nhận xuất hiện từ khi nào?
A. Từ những năm 70 của thế kỉ XX.
B. Từ những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 90 của thế kỉ XX.
D. Xuất hiện cùng lúc với cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
-
Câu 14:
“Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới” được nhìn nhận là bản chất của quá trình nào?
A. Quốc tế hóa
B. Khu vực hóa
C. Toàn cầu hóa
D. Quốc hữu hóa
-
Câu 15:
Sự khác nhau cơ bản được nhìn nhận giữa 2 giai đoạn của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật là gì
A. Trong giai đoạn 1, tập trung phát triển về các khoa học cơ bản.
B. Trong giai đoạn 1, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ những cải tiến kĩ thuật
C. Từ giai đoạn 2, khoa học đã đi trước, mở đường cho kĩ thuật phát triển.
D. Giai đoạn 2, cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật diễn ra theo chiều sâu, tập trung trên lĩnh vực công nghệ.
-
Câu 16:
Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX được nhìn nhận là do
A. Yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thòi kì chiến tranh lạnh.
B. Bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
D. Kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX.
-
Câu 17:
Khoa học được nhìn nhận gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đầu cho kĩ thuật, đến lượt mình kĩ thuật lại mở đường cho
A. kĩ thuật.
B. khoa học.
C. công nghệ.
D. sản xuất.
-
Câu 18:
Loại công cụ lao động nào được nhìn nhận do cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai tạo nên được xem như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục?
A. “Người máy” (Rô-bốt).
B. Máy tính điện tử.
C. Hệ thống máy tự động.
D. Máy tự động.
-
Câu 19:
Nguồn năng lượng nào sau đây được nhìn nhận không phải là nguồn năng lượng mới được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại?
A. Năng lượng gió.
B. Năng lượng dầu mỏ.
C. Năng lượng mặt trời.
D. Năng lượng nguyên tử.
-
Câu 20:
Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay được nhìn nhận là?
A. Sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất.
B. Sử dụng năng lượng nước, hơi nước để cơ giới hóa sản xuất.
C. Đạt được nhiều thành tựu nổi bật về công cụ sản xuất, nguồn năng lượng….
D. Mọi phát minh sản xuất đều xuất phát từ kỹ thuật.
-
Câu 21:
Hạn chế lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại được nhìn nhận là gì
A. Ô nhiễm môi trường
B. Tai nạn lao động
C. Các loại dịch bệnh mới xuất hiện
D. Chế tạo ra các loại vũ khí hủy diệt
-
Câu 22:
Ý nào dưới đây được nhì nhận phản ánh không đúng tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Năng suất lao động tăng
B. Mức sống và chất lượng cuộc sống của con người được nâng cao.
C. Hình thành một thị trường thế giới mới.
D. Hình thành xu hướng liên kết khu vực và quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước.
-
Câu 23:
Sự phát triển của công nghệ thông tin trong cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật được nhìn nhận có tác động như thế nào đến nền văn minh nhân loại?
A. Đưa nhân loại bước sang nền “văn minh thông tin”
B. Thúc đẩy sự phát triển của “văn minh công nghiệp”
C. Hoàn thiện nền văn minh nhân loại
D. Đưa nhân loại bước sang “văn minh công nghiệp”
-
Câu 24:
Sự kiện nào dưới đây được nhìn nhận đã gây chấn động lớn trong dư luận thế giới?
A. Con người đặt trên lên Mặt Trăng
B. Tạo ra cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.
C. Công bố “Bản đồ gen người”.
D. Giải mã hoàn chỉnh “Bản đồ gen người”.
-
Câu 25:
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại được nhìn nhận đã tìm ra vật liệu mới nào sau đây?
A. Bê tông.
B. Pôlime.
C. Sắt, thép.
D. Hợp Kim.
-
Câu 26:
Giai đoạn thứ hai của cuộc cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật còn được nhìn nhận gọi là khoa học - công nghệ vì
A. bắt đầu từ sự ra đời của máy tính điện tử.
B. tìm ra được những nguồn năng lượng mới.
C. công nghệ trở thành cốt lõi.
D. chủ yếu diễn ra về công nghệ.
-
Câu 27:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại được nhìn nhận đã phát triển qua mấy giai đoạn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 28:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại được nhìn nhận có nguồn gốc từ đâu?
A. Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất, trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
-
Câu 29:
Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người được nhìn nhận là nguồn gốc của
A. Cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX.
B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh.
D. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
-
Câu 30:
Điểm giống nhau được nhìn nhận giữa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX với cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại là
A. Khoa học đều là lực lượng sản xuất trực tiếp
B. Đều giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất để đáp ứng nhu cầu con người
C. Đều khởi đầu ở nước Mĩ
D. Đều bắt đầu từ các ngành công nghiệp nhẹ
-
Câu 31:
Điểm khác biệt cơ bản của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra từ những năm 40 của thế kỷ XX đến nay với cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trước đây được nhìn nhận là gì?
A. Diễn ra do những đòi hỏi của cuộc sống của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
B. Có những tác động tích cực về nhiều mặt nhưng cũng gây nên những hậu quả tiêu cực (chủ yếu do chính con người tạo nên).
C. Đã thu được những tiến bộ phi thường và những thành tựu kì diệu.
D. Khoa học gắn liền với kỹ thuật, mở đường cho sản xuất và trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
-
Câu 32:
Điểm khác nhau cơ bản của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX được nhìn nhận là
A. Mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ sản xuất trực tiếp
B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ đòi hỏi cuộc sống
-
Câu 33:
Việt Nam được nhìn nhận có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
D. Phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.
-
Câu 34:
Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại được nhìn nhận là?
A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
B. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
C. Đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ.
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng.
-
Câu 35:
Cách mạng khoa học - kĩ thuật được nhìn nhận đã làm thay đổi kết cấu lao động ở các nước tư bản phát triển như thế nào?
A. Lao động trong nông nghiệp tăng lên.
B. Lao động trong ngành công nghiệp tăng lên.
C. Lao động trong các ngành công nghiệp và nông nghiệp tăng lên.
D. Lao động trong các ngành dịch vụ, phi sản xuất vật chất tăng lên.
-
Câu 36:
Để hạn chế những tác động tiêu cực của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện nay, các nước được nhìn nhận cần phải làm gì?
A. Bảo vệ môi trường.
B. Không sản xuất vũ khí hạt nhân.
C. Phát triển kinh tế.
D. Tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, hạn chế vũ khí hủy diệt.
-
Câu 37:
Loại vũ khí nào dưới đây sử dụng trong Chiến tranh thế giới thứ hai hiện nay được nhìn nhận đã dân sự hóa phục vụ cho cuộc sống con người?
A. Vũ khí hạt nhân
B. Vũ khí hóa học
C. Vũ khí sinh học
D. Vũ khí phóng xạ
-
Câu 38:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại được nhìn nhận có ý nghĩa như thế nào?
A. Những bước nhảy vọt mới của nền văn minh thế giới.
B. Có những tác động tích cực về nhiều mặt.
C. Tác động lớn đến quan hệ quốc tế từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay.
D. Gây nên những hậu quả tiêu cực, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của con người.
-
Câu 39:
Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ được nhìn nhận đã làm xuất hiện xu thế nào từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay?
A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa
B. Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, lao động
C. Xuất hiện xu thế liên kết khu vực
D. Xuất hiện xu thế sáp nhập trên thế giới
-
Câu 40:
Vì sao lại nói khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?
A. Vì khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.
B. Vì tay nghề của công nhân ngày càng cao.
C. Vì sản xuất được nhiều sản phẩm hàng hóa.
D. Vì nhà máy là phòng nghiên cứu chính.
-
Câu 41:
Lí do tại sao giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại lại được nhìn nhận gọi là cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Đã tìm ra nhiều vật liệu mới phục vụ như cầu đa dạng của đời sống con người.
B. Gắn với sự ra đời của máy tính điện tử, đưa con người đến “văn minh thông tin”.
C. Phát hiện ra những dạng năng lượng mới gắn liền với thành tựu khoa học cơ bản.
D. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học- kĩ thuật
-
Câu 42:
Nhận xét nào sau đây được nhìn nhận phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật những năm 40 của thế kỷ XX đến năm 2000?
A. Tất cả phát minh kỹ thuật luôn đi trước và mở đường trong nghiên cứu khoa học.
B. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kỹ thuật.
C. Thời gian tự phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất được rút ngắn.
D. Tất cả phát minh kỹ thuật đều khởi nguồn từ nước Mỹ.
-
Câu 43:
Tại sao trong cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại, khoa học lại trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?
A. Kỹ thuật đi trước mở đường cho khoa học
B. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học công nghệ.
C. Các nhà khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
-
Câu 44:
Đâu được nhìn nhận là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?
A. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm mô trường, tai nạn, bệnh tật
B. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới
C. Nguy cơ của cuộc chiến tranh hạt nhân
D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng
-
Câu 45:
Vấn đề bùng nổ dân số, sự vơi cạn nghiêm trọng của các nguồn tài nguyên thiên nhiên được nhìn nhận đã đặt ra cho cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật nhiệm vụ gì?
A. Chế tạo ra những nguồn tài nguyên mới.
B. Tạo ra những công cụ sản xuất mới, vật liệu mới
C. Điều chỉnh cơ cấu dân số
D. Tăng năng suất các ngành kinh tế
-
Câu 46:
Sự ra đời của mạng thông tin máy tính toàn cầu (Internet) được xem là đã con người sang
A. nền văn minh nông nghiệp.
B. nền văn minh công nghiệp.
C. nền văn minh thông tin.
D. nền văn minh khoa học.
-
Câu 47:
Đâu được xem là mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?
A. Cơ cấu kinh tế các nước có sự biến chuyển.
B. Đặt ra yêu cầu cải cách để nâng cao sức cạnh tranh
C. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
D. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
-
Câu 48:
Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế được xem là một trong những biểu hiện của xu thế
A. toàn cầu hóa.
B. . đa dạng hóa.
C. hợp tác và đấu tranh.
D. . hòa hoãn tạm thời.
-
Câu 49:
Các công ty được xem là sáp nhập và hợp nhất thành các tập đoàn lớn, nhất là các công ty khoa học – kĩ thuật nhằm
A. tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
B. . giải quyết những vấn đề kinh tế chung của khu vực.
C. tăng cường mối quan hệ phụ thuộc giữa các nước.
D. tăng cường trao đổi thương mại giữa các nước.
-
Câu 50:
Toàn cầu hoá được xem là thời cơ với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng bởi nó
A. thúc đẩy nhanh sự phát triển và xã hội hóa lượng sản xuất.
B. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
C. tạo nên sự phân hóa giàu nghèo trong nội bộ từng nước.
D. thúc đẩy sự hợp tác và phụ thuộc lẫn nhau của các nước.