Trắc nghiệm Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Loại công cụ lao động nào dưới đây được xem như là “trung tâm thần kinh” kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục?
A. “Người máy” (Rô-bốt).
B. Máy tính điện tử.
C. Hệ thống máy tự động.
D. Máy tự động.
-
Câu 2:
Bản đồ gen người được giải mã hoàn chỉnh vào năm nào dưới đây?
A. 1997.
B. 2000.
C. 2001.
D. 2003.
-
Câu 3:
Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ vì:
A. cuộc cách mạng diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
B. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. cuộc cách mạng diễn ra trên lĩnh vực công nghệ thông tin.
D. cuộc cách mạng diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực công nghệ.
-
Câu 4:
Cuộc “cách mạng xanh” diễn ra trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Công nghệ thông tin.
D. Giao thông vận tải.
-
Câu 5:
Nguồn gốc sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là:
A. sự bùng nổ dân số trên thế giới.
B. nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.
C. yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
D. yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
-
Câu 6:
Một trong những nguồn năng lượng mới được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là gì dưới đây?
A. Năng lượng điện.
B. Năng lượng than đá.
C. Năng lượng nước.
D. Năng lượng mặt trời.
-
Câu 7:
Đặc trưng cơ bản của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là gì?
A. Cải tiến việc tổ chức sản xuất.
B. Cải tiến, hoàn thiện các phương tiện sản xuất.
C. Cải tiến việc quản lí sản xuất.
D. Cải tiến việc phân công lao động.
-
Câu 8:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có điểm gì khác biệt so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII?
A. Mọi phát minh đều phục vụ đời sống con người.
B. Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại.
C. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
-
Câu 9:
Biểu hiện nào dưới đây đã phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa hiện nay?
A. Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
B. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế.
C. Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới.
D. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế.
-
Câu 10:
Mặt tích cực của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là gì dưới đây?
A. Làm thay đổi cơ bản các yếu tố của sản xuất, tạo ra bước nhảy vọt chưa từng thấy của lực lượng sản xuất và năng suất lao động.
B. Mở ra khả năng chinh phục vũ trụ của con người.
C. Tìm ra những nguồn năng lượng mới, vật liệu mới, công cụ sản xuất mới.
D. Tạo ra những loại vũ khí mới, thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp quốc phòng.
-
Câu 11:
Đảng ta được ghi nhận đã nhận định như thế nào về tác động của xu thế toàn cầu hoá đối với Việt Nam ta?
A. Là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hoá đất nước.
B. Là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.
C. Là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.
D. Không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
-
Câu 12:
Xu thế toàn cầu hoá bắt đầu xuất hiện từ trong đáp án dưới đây?
A. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
-
Câu 13:
Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của cái nào dưới đây?
A. Sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.
B. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C. Quá trình thống nhất thị trường thế giới.
D. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
-
Câu 14:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại không tạo ra hệ quả sau đây?
A. Sự phân bố lại cơ cấu kinh tế, cơ cấu nghề nghiệp.
B. Sự hình thành thị trường dân tộc.
C. Phân công lao động quốc tế diễn ra mạnh mẽ.
D. Người lao động cần có trình độ chuyên môn cao.
-
Câu 15:
Cách mạng khoa học - kĩ thuật đã làm thay đổi kết cấu lao động ở các nước tư bản phát triển như thế nào?
A. Lao động trong nông nghiệp tăng lên.
B. Lao động trong ngành công nghiệp tăng lên.
C. Lao động trong các ngành công nghiệp và nông nghiệp tăng lên.
D. Lao động trong các ngành dịch vụ, phi sản xuất vật chất tăng lên.
-
Câu 16:
Đặc điểm điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là gì dưới đây?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng.
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Diễn ra trên nhiều nhiều lĩnh vực với quy mô lớn với tốc độ nhanh.
-
Câu 17:
Sự ra đời của vũ khí hạt nhân đã chứng tỏ điều gì dưới đây?
A. Khoa học - kĩ thuật phát triển là yếu tố duy nhất tạo nên sức mạnh quốc phòng của mỗi quốc gia.
B. Những thành tựu khoa học - kĩ thuật cũng có thể trở thành mối hiểm họa lớn đối với cuộc sống của con người.
C. Con người đã đạt đến đỉnh cao mới về trình độ chinh phục tự nhiên.
D. Các loại vũ khí trước đó của con người đã không còn được sử dụng.
-
Câu 18:
Nước đầu tiên trên thế giới xây dựng nhà máy điện nguyên tử là gì dưới đây?
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Anh.
D. Pháp.
-
Câu 19:
Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là gì dưới đây?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Mĩ.
D. Liên Xô.
-
Câu 20:
Quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là gì dưới đây?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Trung Quốc.
D. Liên Xô.
-
Câu 21:
Nguồn năng lượng nào được coi là "năng lượng sạch, "chất đốt cao thượng"?
A. Năng lượng nhiệt hạch.
B. Năng lượng mặt trời.
C. Năng lượng thuỷ triều.
D. Năng lượng nguyên tử.
-
Câu 22:
Một trong những thành tựu lớn trong lĩnh vực Sinh học ở thập niên 90 của thế kỉ XX là gì dưới đây?
A. Tìm ra thuyết di truyền.
B. Tìm ra thuyết tiến hóa.
C. Tìm ra phương pháp sinh sản vô tính.
D. Tìm ra thuyết tương đối.
-
Câu 23:
Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có điểm gì dưới đây khác biệt so với giai đoạn thứ nhất?
A. Khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật phát triển.
B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng.
-
Câu 24:
Cách mạng khoa học - công nghệ bắt đầu từ khi nào?
A. Những năm 40 của thế kỉ XX.
B. Những năm 50 của thế kỉ XX.
C. Những năm 60 của thế kỉ XX.
D. Những năm 70 của thế kỉ XX.
-
Câu 25:
Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kỹ hiện đại là làm xuất hiện xu thế gì dưới đây?
A. Chiến tranh lạnh.
B. Toàn cầu hóa.
C. Công nghiệp hóa.
D. Hòa bình, hòa hoãn.
-
Câu 26:
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:
Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, nhất là từ sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa.
Xét về bản chất, toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
Những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa ngày nay là:
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, toàn cầu hóa là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được. Nó có mặt tích cực và mặt tiêu cực, nhất là đối với các nước đang phát triển.
Toàn cầu hóa là thời cơ lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những thách thức to lớn. Việt Nam cũng nằm trong xu thế chung đó. Do vậy, “nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta”.
Xét về bản chất, toàn cầu hóa là gì:
A. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn.
B. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
C. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
D. Sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu.
-
Câu 27:
Ý nào sau đây được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?
A. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài.
B. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế thương mại, tài chính ở các khu vực.
D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
-
Câu 28:
Xu thế khách quan, không thể đảo ngược của xu thế toàn cầu hóa được xem có tác động như thế nào đến các nước đang phát triển?
A. Tạo nguồn động lực mạnh mẽ cho các nước phát triển kinh tế.
B. Tạo ra những thách thức lớn lao cho các nước.
C. Có tác động trên cả mặt tích cực và tiêu cực.
D. Thúc đẩy nhanh, mạnh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
-
Câu 29:
Trước xu thế tất yếu, khách quan không thể đảo ngược của toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải làm gì
A. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức
B. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài
C. Ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu khoa học kĩ thuật
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
-
Câu 30:
Yếu tố nào được xem là quyết định xu hướng liên kết khu vực của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Yêu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu.
B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Phát huy tối đa những lợi thế về chính trị xã hội.
D. Yêu cầu tạo thế cân bằng với Liên Xô và Đông Âu.
-
Câu 31:
"Đến năm 2000, nước ta có quan hệ thương mại với hơn 140 nước quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng lãnh thổ”. Trích sách giáo khoa Lịch sử 12 NXB Giáo dục Việt Nam H.2015. Tr 215. Nội dung trên được xem là minh chứng cho biểu hiện nào của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế - tài chính quốc tế và khu vực.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
-
Câu 32:
Trong xu thế toàn cầu hóa, thời cơ chủ yếu của Việt Nam là gì
A. Tiếp thu kinh nghiệm quản lí tiên tiến từ các nước phát triển.
B. Thu hút được nhiều nguồn viện trợ không hoàn lại từ nước ngoài.
C. Nhập khẩu loại hàng hóa với giá thấp.
D. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
-
Câu 33:
Trong xu thế hoà bình ổn định, hợp tác và phát triển, Việt Nam có được những thời cơ thuận lợi gì dưới đây?
A. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hoá.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
-
Câu 34:
Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, các nước trên thế giới được nhìn nhận đã và đang làm gì
A. Tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài để phát triển kinh tế.
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức.
D. Tiếp tục công cuộc đổi mới, ứng dụng thành tựu khoa học- kỹ thuật của thế giới.
-
Câu 35:
Trước xu thế toàn cầu hóa, tại văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định Việt Nam cần làm gì
A. Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
B. Bỏ qua cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
C. Bỏ qua cơ hội, bỏ qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
D. Nắm bắt cơ hội, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
-
Câu 36:
Để vươn lên phát triển trong xu thế toàn cầu hoá, Việt Nam được xem là cần phải làm gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ.
B. Mở cửa để hội nhập sâu rộng với bên ngoài.
C. Tận dụng các nguồn vốn đầu tư bên ngoài.
D. Hoàn thành công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 37:
Các tập đoàn như: Apple, Samsung, Microsoft, Facebook… được nhìn nhận cho ta thấy biểu hiện nào của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính khu vực và quốc tế.
-
Câu 38:
Thách thức nghiêm trọng về mặt chính trị mà xu thế toàn cầu hóa tạo ra cho các nước được xem là gì?
A. Vấn đề sinh thái, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.
B. Sự phân hóa giàu nghèo càng ngày càng lớn.
C. Những tệ nạn xã hội và tội phạm mang tính quốc tế.
D. Vấn đề bảo vệ chủ quyền quốc gia.
-
Câu 39:
Cơ hội lớn nhất mà xu thế toàn cầu hóa tạo ra cho các quốc gia đang phát triển trên thế giới được xem là gì?
A. Tranh thủ được nguồn vốn
B. Chuyển giao khoa học kĩ thuật
C. Mở rộng thị trường
D. Rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển
-
Câu 40:
Trong xu thế toàn cầu hóa, các nước đang phát triển có thể rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước, chủ yếu là do điều gì
A. Khai thác hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, kỹ thuật công nghệ từ bên ngoài.
B. Sự giúp đỡ của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế.
C. Sự hợp tác, đối thoại, sự trợ giúp của các nước phát triển.
D. Khai thác được nguồn nhân công phong phú và rẻ mạt.
-
Câu 41:
Tại sao toàn cầu hóa lại là xu thế khách quan, là một thực tế không đảo ngược?
A. Do nhu cầu liên kết của các quốc gia
B. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
C. Do sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
D. Do tác động của các vấn đề toàn cầu
-
Câu 42:
Tổ chức nào dưới đây được nhìn nhận không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA)
B. Diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM)
C. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
D. Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA)
-
Câu 43:
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giá trị trao đổi thương mại trên phạm vi quốc tế tăng cao, điều này có nghĩa là gì
A. nền kinh tế các nước trên thế giới có quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau.
B. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế.
D. sự sáp nhập và hợp nhất của các công ty thành những tập đoàn lớn.
-
Câu 44:
Tại sao vào những năm cuối thế kỉ XX làn sóng sáp nhập, hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn được nhìn nhận lại tăng lên nhanh chóng?
A. Do tác động của các cuộc khủng hoảng kinh tế
B. Do nhu cầu của thị trường ngày càng lớn
C. Do sự xuất hiện của hiện tượng “cá lớn nuốt cá bé”
D. Do nhu cầu tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường
-
Câu 45:
Sự xuất hiện của ngân hàng thế giới, Liên minh châu Âu, diễn đàn hợp tác Á - Âu được xem là biểu hiện của xu thế nào?
A. Toàn cầu hóa.
B. Đa dạng hóa.
C. Nhất thể hóa
D. Đa phương hóa.
-
Câu 46:
Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế được xem là phản ánh điều gì trong mối quan hệ giữa các nước trên thế giới?
A. Mối quan hệ lỏng lẻo
B. Mối quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau
C. Không có mối liên hệ nào giữa các nước
D. Sự suy giảm mối liên hệ
-
Câu 47:
Sự xuất hiện của ngân hàng thế giới, Liên minh châu Âu, diễn đàn hợp tác Á - Âu là biểu hiện của xu thế nào dưới đây?
A. Toàn cầu hóa.
B. Đa dạng hóa.
C. Nhất thể hóa.
D. Đa phương hóa.
-
Câu 48:
Ý nào sau đây được nhìn nhận không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự quốc tế và khu vực
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
-
Câu 49:
Một trong những tác động tích cực của xu thế toàn cầu hóa là gì
A. Sự tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia, dân tộc trên thế giới
B. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế
C. Sự thúc đẩy nhanh, mạnh việc phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại quốc tế và khu vực
-
Câu 50:
Nội dung nào sau đây được xem là tác động tích cực của xu thế toàn cầu hóa?
A. Phân hóa giàu nghèo giữa các nước trên thế giới và trong xã hội.
B. Kém an toàn về kinh tế, tài chính, chính trị.
C. Tạo ta nguy cơ đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc.
D. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất