Trắc nghiệm Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Để hạn chế những tác động tiêu cực của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện nay, các nước cần phải làm gì dưới đây?
A. Bảo vệ môi trường.
B. Không sản xuất vũ khí hạt nhân.
C. Phát triển kinh tế.
D. Tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, hạn chế vũ khí hủy diệt.
-
Câu 2:
Loại vũ khí nào dưới đây được sử dụng trong Chiến tranh thế giới thứ hai và hiện nay đã được dân sự hóa phục vụ cho cuộc sống con người?
A. Vũ khí hạt nhân.
B. Vũ khí hóa học.
C. Vũ khí sinh học.
D. Vũ khí phóng xạ.
-
Câu 3:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có ý nghĩa như thế nào?
A. Những bước nhảy vọt mới của nền văn minh thế giới.
B. Có những tác động tích cực về nhiều mặt.
C. Tác động lớn đến quan hệ quốc tế từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay.
D. Gây nên những hậu quả tiêu cực, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của con người.
-
Câu 4:
Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đã làm xuất hiện xu thế nào từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay?
A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
B. Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, lao động.
C. Xuất hiện xu thế liên kết khu vực.
D. Xuất hiện xu thế sáp nhập trên thế giới.
-
Câu 5:
Tại sao nói khoa học được ghi nhận trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?
A. Vì khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.
B. Vì tay nghề của công nhân ngày càng cao.
C. Vì sản xuất được nhiều sản phẩm hàng hóa.
D. Vì nhà máy là phòng nghiên cứu chính.
-
Câu 6:
Lí do tại sao giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại lại được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Đã tìm ra nhiều vật liệu mới phục vụ như cầu đa dạng của đời sống con người.
B. Gắn với sự ra đời của máy tính điện tử, đưa con người đến “văn minh thông tin”.
C. Phát hiện ra những dạng năng lượng mới gắn liền với thành tựu khoa học cơ bản.
D. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học- kĩ thuật.
-
Câu 7:
Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật những năm 40 của thế kỷ XX đến năm 2000?
A. Tất cả phát minh kỹ thuật luôn đi trước và mở đường trong nghiên cứu khoa học.
B. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kỹ thuật.
C. Thời gian tự phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất được rút ngắn.
D. Tất cả phát minh kỹ thuật đều khởi nguồn từ nước Mỹ.
-
Câu 8:
Vì sao trong cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại, khoa học lại được ghi nhận trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?
A. Kỹ thuật đi trước mở đường cho khoa học.
B. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học công nghệ.
C. Các nhà khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
-
Câu 9:
Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?
A. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm mô trường, tai nạn, bệnh tật.
B. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới.
C. Nguy cơ của cuộc chiến tranh hạt nhân.
D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng.
-
Câu 10:
Vấn đề bùng nổ dân số, sự vơi cạn nghiêm trọng của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đã đặt ra cho cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật nhiệm vụ gì dưới đây?
A. Chế tạo ra những nguồn tài nguyên mới.
B. Tạo ra những công cụ sản xuất mới, vật liệu mới.
C. Điều chỉnh cơ cấu dân số.
D. Tăng năng suất các ngành kinh tế.
-
Câu 11:
Do tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ, nhân loại đã bước sang một nền văn minh mới là gì dưới đây?
A. Văn minh thông tin.
B. Văn minh công nghiệp.
C. Văn minh thương mại.
D. Văn minh nông nghiệp.
-
Câu 12:
Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tiêu cực của xu thế toàn cầu hoá:
A. làm cho quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng, phức tạp.
B. làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội.
C. đào sâu hố ngăn cách giàu – nghèo trong từng nước và giữa các nước.
D. làm cho mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn.
-
Câu 13:
Tổ chức nào sau đây được ghi nhận không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Khu vực Thương mại tự do ASEAN (AFTA).
D. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
-
Câu 14:
Tính hai mặt của toàn cầu hoá là gì dưới đây?
A. Tạo cơ hội lớn cho các nước tư bản và xã hội chủ nghĩa.
B. Vừa tạo ra cơ hội, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các nước.
C. Tạo ra nguy cơ mất bản sắc dân tộc và độc lập chính trị.
D. Đặt ra thách thức cho các nước Tư bản và xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 15:
Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải làm gì dưới đây?
A. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức trong thời kì mới.
B. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.
C. Tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài để phát triển kinh tế.
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
-
Câu 16:
Vì sao xu thế toàn cầu hóa lại được ghi nhận là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Đây là kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển.
B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới.
C. Đây là kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
D. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.
-
Câu 17:
Điền vào chỗ (….) cụm từ thích hợp:
Toàn cầu hóa là ….(1), là một thực tế không thể đảo ngược. Toàn cầu hóa là…(2) lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những….(3) to lớn.
A. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thuận lợi.
B. (1) xu thế chủ quan, (2) thách thức, (3) thuận lợi.
C. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thách thức.
D. (1) xu thế chủ quan, (2) thời cơ, (3) thách thức.
-
Câu 18:
Nội dung nào đã được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?
A. Nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
B. Quá trình liên kết khu vực, hợp tác giữa các nước đang được đẩy mạnh.
C. Hòa bình, ổn định tạo nên sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.
-
Câu 19:
Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa là gì dưới đây?
A. Am hiểu luật pháp quốc tế.
B. Cạnh tranh lành mạnh.
C. Giữ vững độc lập chủ quyền.
D. Bình đẳng trong cạnh tranh.
-
Câu 20:
Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi tham gia xu thế toàn cầu hóa là gì dưới đây?
A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
B. Trình độ của người lao động còn thấp.
C. Trình độ quản lí còn thấp.
D. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
-
Câu 21:
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại được ghi nhận đã phát triển qua mấy giai đoạn?
A. Hai giai đoạn.
B. Ba giai đoạn.
C. Bốn giai đoạn.
D. Năm giai đoạn.
-
Câu 22:
Thành tựu nào của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại khiến cho tình hình an ninh thế giới luôn tiềm ẩn dấu hiệu bất ổn?
A. Chế tạo ra vũ khí hạt nhân.
B. Tìm ra bản đồ gen người.
C. Chế tạo ra các loại tàu vũ trụ.
D. Chế tạo ra máy tính điện tử.
-
Câu 23:
Một trong những thời cơ của Việt Nam khi tham gia xu thế toàn cầu hóa là gì dưới đây?
A. Khai thác được nguồn lực trong nước.
B. Có điều kiện tiếp cận khoa học – kĩ thuật hiện đại.
C. Tạo điều kiện giữ vững bản sắc dân tộc.
D. Thúc đẩy quá trình tăng cường hợp tác quốc tế.
-
Câu 24:
Đảng ta được ghi nhận đã nhận định như thế nào dưới đây về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam?
A. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.
B. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.
C. Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.
D. Xu hướng toàn cầu hóa là không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
-
Câu 25:
Nội dung nào không phản ánh đúng biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị, quân sự khu vực.
-
Câu 26:
Toàn cầu hoá là thời cơ với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng bởi vì sao?
A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển và xã hội hóa lượng sản xuất.
B. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
C. Tạo nên sự phân hóa giàu nghèo trong nội bộ từng nước.
D. Thúc đẩy sự hợp tác và phụ thuộc lẫn nhau của các nước.
-
Câu 27:
Để hội nhập với xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển của mình bằng cách nào dưới đây?
A. Chính trị.
B. Văn hóa.
C. Quốc phòng.
D. Kinh tế.
-
Câu 28:
Các công ty được sáp nhập và hợp nhất thành các tập đoàn lớn, nhất là các công ty khoa học – kĩ thuật nhằm điều nào dưới đây?
A. Tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
B. Giải quyết những vấn đề kinh tế chung của khu vực.
C. Tăng cường mối quan hệ phụ thuộc giữa các nước.
D. Tăng cường trao đổi thương mại giữa các nước.
-
Câu 29:
Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế được ghi nhận là một trong những biểu hiện của xu thế nào sau đây?
A. Toàn cầu hóa.
B. Đa dạng hóa.
C. Hợp tác và đấu tranh.
D. Hòa hoãn tạm thời.
-
Câu 30:
Đâu được xem như là mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?
A. Cơ cấu kinh tế các nước có sự biến chuyển.
B. Đặt ra yêu cầu cải cách để nâng cao sức cạnh tranh.
C. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
D. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
-
Câu 31:
Sự ra đời của mạng thông tin máy tính toàn cầu (Internet) đã con người sang một nền văn minh nào?
A. Nền văn minh nông nghiệp.
B. Nền văn minh công nghiệp.
C. Nền văn minh thông tin.
D. Nền văn minh khoa học.
-
Câu 32:
Bản đồ gen người được công bố vào năm nào dưới đây?
A. 1991.
B. 1997.
C. 2000.
D. 2003.
-
Câu 33:
Xét về bản chất, toàn cầu hóa là gì dưới đây?
A. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn.
B. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
C. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
D. Sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu.
-
Câu 34:
Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới được gọi là gì dưới đây?
A. Quá trình công nghiệp hóa.
B. Quá trình toàn cầu hóa.
C. Quá trình hiện đại hóa.
D. Quá trình tư bản hóa.
-
Câu 35:
Những yếu tố nào đã trở thành nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay?
A. Yêu cầu của sản xuất và đời sống xã hội.
B. Yêu cầu của chiến tranh và sự gia tăng dân số.
C. Yêu cầu của sự văn minh nhân lọai.
D. Yêu cầu của kĩ thuật và sản xuất.
-
Câu 36:
Nguồn năng lượng nào sau đây không phải là nguồn năng lượng mới được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Năng lượng gió.
B. Năng lượng dầu mỏ.
C. Năng lượng mặt trời.
D. Năng lượng nguyên tử.
-
Câu 37:
Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Sự ra đời của hệ thống máy tự động.
B. Sự ra đời của nhiều vật liệu mới, năng lượng mới.
C. Giải mã thành công bản đồ gen người.
D. Chế tạo được máy móc sử dụng sức nước.
-
Câu 38:
Từ năm 1973 đến nay cuộc cách mạng nào sau đây đã được nâng lên vị trí hàng đầu?
A. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
B. Cách mạng trắng trong nông nghiệp.
C. Cách mạng công nghiệp.
D. Cách mạng công nghệ.
-
Câu 39:
Giai đoạn thứ hai của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ những năm 70 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
B. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay.
D. Từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay.
-
Câu 40:
Giai đoạn thứ nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
B. Từ những năm 30 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 40 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Từ những năm 50 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 41:
Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp vì sao?
A. Khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.
B. Tay nghề của công nhân ngày sàng cao.
C. Sản xuất được nhiều sản phẩm hàng hóa.
D. Nhà máy là phòng nghiên cứu chính của các nhà khoa học.
-
Câu 42:
Một trong những hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là gì dưới đây?
A. Tạo nên sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
B. Đào sâu sự ngăn cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước.
C. Làm thay đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực.
D. Đẩy nhanh sự phân hóa về lực lượng sản xuất trong xã hội.
-
Câu 43:
Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là:
A. tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.
B. đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
C. thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
D. sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
-
Câu 44:
Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại dẫn đến hiện tượng:
A. đầu tư vào khoa học cho lãi cao.
B. bùng nổ thông tin.
C. bùng nổ phát minh sáng chế.
D. chảy máu chất xám.
-
Câu 45:
Nước nào dưới đây được ghi nhận đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ?
A. Mĩ.
B. Nhật.
C. Liên Xô.
D. Anh.
-
Câu 46:
Cuộc "cách mạng xanh” trong nông nghiệp bắt nguồn từ nước nào?
A. Mĩ.
B. Nhật.
C. Liên Xô.
D. Anh.
-
Câu 47:
Người máy rôbôt lần đầu tiên ra đời ở nước nào dưới đây?
A. Mĩ.
B. Nhật.
C. Liên Xô.
D. Anh.
-
Câu 48:
Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở nước nào dưới đây?
A. Mĩ.
B. Nhật.
C. Liên Xô.
D. Anh.
-
Câu 49:
Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học - kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?
A. Phát minh sinh học.
B. Phát minh hoá học.
C. “Cách mạng xanh”.
D. Công cụ lao động mới.
-
Câu 50:
Một trong những công cụ sản mới được phát minh trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là gì dưới đây?
A. Máy hơi nước.
B. Máy dệt bằng sức nước.
C. Máy tự động.
D. Máy bay siêu âm.