Trắc nghiệm Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Đảng ta nhận định như thế nào về tác động được ghi nhận của xu thế toàn cầu hoá đối với Việt Nam ?
A. Là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hoá đất nước.
B. Là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.
C. Là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.
D. Không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
-
Câu 2:
Xu thế toàn cầu hoá được ghi nhận bắt đầu xuất hiện từ:
A. đầu những năm 60 của thế kỉ XX.
B. đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
C. đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
D. đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
-
Câu 3:
Xu thế toàn cầu hóa được ghi nhận là hệ quả của:
A. sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.
B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
D. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
-
Câu 4:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại được ghi nhận không tạo ra hệ quả sau đây?
A. Sự phân bố lại cơ cấu kinh tế, cơ cấu nghề nghiệp.
B. Sự hình thành thị trường dân tộc.
C. Phân công lao động quốc tế diễn ra mạnh mẽ.
D. Người lao động cần có trình độ chuyên môn cao.
-
Câu 5:
Cách mạng khoa học - kĩ thuật được ghi nhận đã làm thay đổi kết cấu lao động ở các nước tư bản phát triển như thế nào ?
A. Lao động trong nông nghiệp tăng lên.
B. Lao động trong ngành công nghiệp tăng lên.
C. Lao động trong các ngành công nghiệp và nông nghiệp tăng lên.
D. Lao động trong các ngành dịch vụ, phi sản xuất vật chất tăng lên.
-
Câu 6:
Đặc điểm điểm lớn nhất được ghi nhận của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là:
A. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng.
C. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. diễn ra trên nhiều nhiều lĩnh vực với quy mô lớn với tốc độ nhanh.
-
Câu 7:
Sự ra đời của vũ khí hạt nhân được ghi nhận đã chứng tỏ :
A. khoa học - kĩ thuật phát triển là yếu tố duy nhất tạo nên sức mạnh quốc phòng của mỗi quốc gia.
B. những thành tựu khoa học - kĩ thuật cũng có thể trở thành mối hiểm họa lớn đối với cuộc sống của con người.
C. con người đã đạt đến đỉnh cao mới về trình độ chinh phục tự nhiên.
D. các loại vũ khí trước đó của con người đã không còn được sử dụng.
-
Câu 8:
Nước nào được ghi nhận đầu tiên trên thế giới xây dựng nhà máy điện nguyên tử là:
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Anh.
D. Pháp.
-
Câu 9:
Quốc gia được ghi nhận khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là:
A. Anh.
B. Pháp
C. Mĩ.
D. Liên Xô.
-
Câu 10:
Quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người được ghi nhận là:
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Trung Quốc.
D. Liên Xô.
-
Câu 11:
Nguồn năng lượng nào được ghi nhận là "năng lượng sạch, "chất đốt cao thượng"?
A. Năng lượng nhiệt hạch.
B. Năng lượng mặt trời.
C. Năng lượng thuỷ triều.
D. Năng lượng nguyên tử.
-
Câu 12:
Một trong những thành tựu lớn trong lĩnh vực Sinh học ở thập niên 90 của thế kỉ XX được ghi nhận là:
A. tìm ra thuyết di truyền.
B. tìm ra thuyết tiến hóa.
C. tìm ra phương pháp sinh sản vô tính.
D. tìm ra thuyết tương đối.
-
Câu 13:
Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại được ghi nhận có điểm gì khác biệt so với giai đoạn thứ nhất?
A. Khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật phát triển.
B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng.
-
Câu 14:
Cách mạng khoa học - công nghệ được ghi nhận bắt đầu từ khi nào ?
A. Những năm 40 của thế kỉ XX.
B. Những năm 50 của thế kỉ XX.
C. Những năm 60 của thế kỉ XX.
D. Những năm 70 của thế kỉ XX.
-
Câu 15:
Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kỹ hiện đại được ghi nhận đã là làm xuất hiện xu thế:
A. Chiến tranh lạnh.
B. toàn cầu hóa.
C. công nghiệp hóa.
D. hòa bình, hòa hoãn.
-
Câu 16:
Trước xu thế toàn cầu hóa, tại văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định Việt Nam cần làm gì?
A. Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
B. Bỏ qua cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
C. Bỏ qua cơ hội, bỏ qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
D. Nắm bắt cơ hội, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta
-
Câu 17:
Các tập đoàn như: Apple, Samsung, Microsoft, Facebook… cho ta thấy biểu hiện nào sau đây của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính khu vực và quốc tế.
-
Câu 18:
Thách thức nghiêm trọng về mặt chính trị mà xu thế toàn cầu hóa tạo ra cho các nước là nội dung nào sau đây?
A. Vấn đề sinh thái, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.
B. Sự phân hóa giàu nghèo càng ngày càng lớn.
C. Những tệ nạn xã hội và tội phạm mang tính quốc tế.
D. Vấn đề bảo vệ chủ quyền quốc gia.
-
Câu 19:
Cơ hội lớn nhất mà xu thế toàn cầu hóa tạo ra cho các quốc gia đang phát triển trên thế giới là nội dung nào sau đây?
A. Tranh thủ được nguồn vốn
B. Chuyển giao khoa học kĩ thuật
C. Mở rộng thị trường
D. Rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển
-
Câu 20:
Vì sao có thể nói toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Đây là kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển.
B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới.
C. Đây là kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
D. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.
-
Câu 21:
Nội dung nào sau đây được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?
A. Nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
B. Quá trình liên kết khu vực, hợp tác giữa các nước đang được đẩy mạnh.
C. Hòa bình, ổn định tạo nên sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.
-
Câu 22:
Thành tựu nào sau đây của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại khiến cho tình hình an ninh thế giới luôn tiềm ẩn dấu hiệu bất ổn?
A. Chế tạo ra vũ khí hạt nhân.
B. Tìm ra bản đồ gen người.
C. Chế tạo ra các loại tàu vũ trụ.
D. Chế tạo ra máy tính điện tử.
-
Câu 23:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị, quân sự khu vực.
-
Câu 24:
Em hãy cho biết đâu là mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?
A. Cơ cấu kinh tế các nước có sự biến chuyển.
B. Đặt ra yêu cầu cải cách để nâng cao sức cạnh tranh
C. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
D. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
-
Câu 25:
Đảng Cộng sản Việt Nam đã nhận định như thế nào trước tình hình của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam hiện nay?
A. Là cơ hội đồng thời cũng là thách thức lớn đối với sự phát triển dân tộc.
B. Là cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, tiến hành hiện đại hóa đất nước.
C. Là một thách thức lớn đối với Việt Nam.
D. Không có ảnh hưởng gì đối với Việt Nam.
-
Câu 26:
Cơ hội lớn của Việt Nam trước xu thế toàn cầu hoá hiện nay là gì?
A. Tiếp thu thành tựu của cách mạng khoa học- công nghệ.
B. Giải quyết được triệt để các mâu thuẫn trong xã hội.
C. Bảo vệ được bản sắc văn hóa của dân tộc.
D. Bảo vệ bền vững môi trường sinh thái.
-
Câu 27:
Trong giai đoạn hiện nay để phát triển bền vững và nâng cao hiệu quả cạnh tranh của nền kinh tế nước ta cần phải làm những gì?
A. Tiến hành cải cách sâu rộng.
B. Thành lập các công ty lớn.
C. Thu hút vốn đầu tư trong nước, học hỏi kinh nghiệm quản lí từ nước ngoài.
D. Đầu tư vào giáo dục để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho đất nước.
-
Câu 28:
Một trong những thách thức mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay là gì?
A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
B. Không tiếp cận được với nguồn vốn ODA.
C. Thị trường Việt Nam hẹp, không thu hút được tư bản nước ngoài.
D. Năng lực sản xuất của Việt Nam kém, không hấp dẫn tư bản nước ngoài.
-
Câu 29:
Cách mạng khoa học-kĩ thuật đã đặt ra cho các dân tộc yêu cầu gì cho sự sinh tồn của Trái Đất?
A. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
B. Bảo vệ môi trường sinh thái.
C. Bảo vệ nguồn năng lượng sẵn có.
D. Bảo vệ các loài động vật quý hiếm.
-
Câu 30:
Một trong những tác động tiêu cực nhất của xu thế toàn cầu hóa là gì sau đây?
A. Làm suy giảm năng suất lao động.
B. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
C. Các loại dịch bệnh mới xuất hiện.
D. Tạo ra các loại vũ khí hủy diệt.
-
Câu 31:
Cách mạng khoa học – công nghệ đã gây nên những hậu quả tiêu cực, trong đó nghiêm trọng nhất là gì?
A. Tình trạng ô nhiễm môi trường.
B. Tai nạn lao động và giao thông.
C. Chế tạo ra các loại vũ khí hủy diệt.
D. Tạo ra các loại dịch bệnh mới.
-
Câu 32:
Theo em một trong những tác động tích cực nhất của xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội.
B. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh công nghiệp.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên minh quân sự, như: NATO…
D. Thúc đẩy nhanh, mạnh việc phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
-
Câu 33:
Một trong những tác động tích cực của xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội.
B. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh công nghiệp.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên minh quân sự, như: NATO…
D. Thúc đẩy nhanh, mạnh việc phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
-
Câu 34:
Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn nhằm mục tiêu gì?
A. Tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
B. Đẩy mạnh quan hệ hợp tác hữu nghị trong lĩnh vực thương mại quốc tế.
C. Tăng cường khả năng phòng thủ của đất nước.
D. Đẩy mạnh sự hợp tác trên lĩnh vực chính trị - an ninh.
-
Câu 35:
Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ trên thế giới từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX là gì?
A. Đưa loài người bước sang nền văn minh công nghiệp.
B. Giải quyết triệt để các mâu thuẫn xã hội.
C. Đưa loài người bước sang nền văn minh nông nghiệp.
D. Thế giới diễn ra xu thế toàn cầu hóa.
-
Câu 36:
Bản chất của toàn cầu hóa là gì?
A. Sự gia tăng các mối liên hệ, tác động, phụ thuộc giữa các quốc gia.
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ ở nhiều khu vực trên thế giới.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế.
D. Sự phát triển của các công ty xuyên quốc gia.
-
Câu 37:
Theo em vì sao giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã được gọi là cách mạng khoa học – công nghệ?
A. Chủ yếu diễn ra trong lĩnh vực công nghệ.
B. Kĩ thuật đi trước, mở đường cho khoa học.
C. Đã cải tiến, hoàn thiện phương tiện sản xuất.
D. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ khoa học.
-
Câu 38:
Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là gì?
A. Khoa học gắn liền với kỹ thuật.
B. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
C. Ứng dụng vào thực tiễn diễn ra nhanh chóng.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
-
Câu 39:
Hai quốc gia nào đi tiên phong trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ?
A. Liên Xô và Trung Quốc.
B. Mỹ và Nhật Bản.
C. Liên Xô và Mĩ.
D. Liên bang Nga và Mĩ.
-
Câu 40:
Năm 2003 quốc gia nào ghi tên mình trở thành nước thứ ba trên thế giới phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vào không gian?
A. Trung Quốc
B. Ấn Độ
C. Nhật Bản
D. Đức.
-
Câu 41:
Từ những năm 40 của thế kỷ XX lịch sử thế giới đã diễn ra sự kiện gì?
A. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại
C. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ.
D. Cuộc cách mạng công nghiệp.
-
Câu 42:
Cách mạng xanh là cuộc cách mạng diễn ra trong lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp.
B. Dịch vụ.
C. Nông nghiệp.
D. Xây dựng.
-
Câu 43:
Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai?
A. Mĩ.
B. Nhật Bản.
C. Anh.
D. Liên Xô.
-
Câu 44:
Tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới thể hiện xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. EU.
B. APEC.
C. AFTA.
D. NAFTA.
-
Câu 45:
Tổ chức liên kết kinh tế thể hiện xu thế toàn cầu hóa của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là gì?
A. ASEM.
B. APEC.
C. AFTA.
D. NAFTA.
-
Câu 46:
NAFTA là tên viết tắt của tổ chức nào?
A. Diễn đàn hợp tác Á - Âu.
B. Ngân hàng thế giới.
C. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ.
D. Diễn đàn hợp tác thương mại tự do.
-
Câu 47:
Xu thế toàn cầu hóa đã bắt đầu xuất hiện từ thời gian nào?
A. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
B. Cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
-
Câu 48:
Sự khác nhau cơ bản giữa 2 giai đoạn của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật được nhận xét là gì
A. Trong giai đoạn 1, tập trung phát triển về các khoa học cơ bản.
B. Trong giai đoạn 1, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ những cải tiến kĩ thuật
C. Từ giai đoạn 2, khoa học đã đi trước, mở đường cho kĩ thuật phát triển.
D. Giai đoạn 2, cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật diễn ra theo chiều sâu, tập trung trên lĩnh vực công nghệ.
-
Câu 49:
Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX được nhận xét là do
A. Yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thòi kì chiến tranh lạnh.
B. Bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
D. Kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX.
-
Câu 50:
Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đầu cho kĩ thuật, đến lượt mình kĩ thuật được nhận xét lại mở đường cho
A. kĩ thuật.
B. khoa học.
C. công nghệ.
D. sản xuất.