JavaScript is required
Danh sách đề

Đề thi thử Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội năm 2025 - Đề 6 - Đề 4

17 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 17

Cho sơ đồ phản ứng: \(\mathrm{Fe}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) đặc nóng \(\rightarrow \mathrm{Fe}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{S}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\). Sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản, hệ số của \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) trong phản ứng là

A.

5

B.

4

C.

11

D.

6

Đáp án
Đáp án đúng: C

\(\mathrm{Fe}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) đặc nóng \(\rightarrow \mathrm{Fe}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{S}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)


\(\left.\begin{align} & 1 \times \\  & 1 \times\end{align}\right|_{S} ^{2} \stackrel{0}{F} e \rightarrow \stackrel{+3}{F} e_{2}+6 e\)


\(2 \mathrm{Fe}+4 \mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) đặc nóng \(\rightarrow \mathrm{Fe}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{S}+4 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)


\(\rightarrow\) Hệ số của \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) trong phản ứng là 4.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

\(\mathrm{Fe}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) đặc nóng \(\rightarrow \mathrm{Fe}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{S}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)


\(\left.\begin{align} & 1 \times \\  & 1 \times\end{align}\right|_{S} ^{2} \stackrel{0}{F} e \rightarrow \stackrel{+3}{F} e_{2}+6 e\)


\(2 \mathrm{Fe}+4 \mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) đặc nóng \(\rightarrow \mathrm{Fe}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{S}+4 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)


\(\rightarrow\) Hệ số của \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) trong phản ứng là 4.

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Gọi \(\mathrm{A}_{1}\) và \(\mathrm{A}_{2}\) lần lượt là số khối của hai đồng vị \(\mathrm{X}_{1}\) và \(\mathrm{X}_{2}\).


Tổng số khối của hai đồng vị \(X_{1}\) và \(X_{2}\) là 160 , ta có:


\(\mathrm{A}_{1}+\mathrm{A}_{2}=160 \tag {1}\)


Giả sử số nguyên tử đồng vị \(X_{2}\) là 1 thì số nguyên tử đồng vị \(X_{1}\) là 1,02 , ta có:


\(79,99=\frac{A_{1} . 1,02+A_{2} . 1}{1,02+1}\)


\(\Rightarrow 1,02 A_{1}+A_{2}=161,58 \tag{2}\)


Giải hệ hai phương trình \((1)\) và \((2)\), ta được: \(\left\{\begin{array}{l}A_{1}=79 \\  A_{2}=81\end{array}\right.\)

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Phương trình phản ứng: \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{12} \mathrm{O}_{6} \xrightarrow{\text { lên men }} 2 \mathrm{CO}_{2}+2 \mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}\)


\(n_{\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2}}=1 \mathrm{mol} ; n_{\mathrm{CaCO}_{3}}=0,6 \mathrm{mol} \rightarrow n_{\mathrm{Ca}\left(\mathrm{HCO}_{3}\right)_{2}}=1-0,6=0,4 \mathrm{mol}\)


Vậy số \(\mathrm{mol} \mathrm{CO}_{2}\) sinh ra từ phản ứng lên men là: \(n_{\mathrm{CO}_{2}}=0,6+0,4.2=1,4 \mathrm{mol}\)


Theo phương trình phản ứng: \(\mathrm{n}_{\text {alcohol }}=\mathrm{n}_{\mathrm{CO}_{2}}=1,4 \mathrm{mol}\)


Khối lượng glucose cần lấy là:


\(\mathrm{m}_{\text {glucose }}=\mathrm{m}=\frac{1,4.180}{2} . \frac{100 \%}{75 \%}=168 \mathrm{g}.\)


Khối lượng alcohol: \(\mathrm{m}_{\text {alcohol }}=1,4.46=64,4 \mathrm{g}\)


\(\rightarrow \mathrm{V}_{\text {alcohol }}=64,4 / 0,8=80,5 \mathrm{ml}\)


Giá trị của \(\mathrm{a}: \mathrm{a}=\frac{80,5.100}{45} \approx 178,9 \mathrm{ml}\).

Lời giải:
Đáp án đúng: C

\(K_{C}=\frac{[\mathrm{HCl}]^{2}}{\left[\mathrm{H}_{2}\right] .\left[\mathrm{Cl}_{2}\right]} \Rightarrow[\mathrm{HCl}]=\sqrt{K_{C} .\left[\mathrm{H}_{2}\right] .\left[\mathrm{Cl}_{2}\right]}=a\).


Khi nồng độ của \(\mathrm{H}_{2}\) tăng lên 4 lần, giữ nguyên nồng độ của \(\mathrm{Cl}_{2}\) thì:


\([\mathrm{HCl}]=\sqrt{K_{C} . 4\left[\mathrm{H}_{2}\right] .\left[\mathrm{Cl}_{2}\right]}=2 \sqrt{K_{C} .\left[\mathrm{H}_{2}\right] .\left[\mathrm{Cl}_{2}\right]}=2 a\).

Câu 5:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Beryllium không phản ứng với nước dù đun nóng. Magnesium phản ứng với nước rất chậm ở nhiệt độ thường, phản ứng mạnh hơn khi đun nóng. Calcium, strontium và barium phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường và mức độ phản ứng tăng dần.

Câu 6:

Acidic oxide thường là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Kim loại nào sau đây không được gọi là kim loại kiềm?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Hợp chất \(\mathrm{MX}_{2}\) có tổng số hạt mang điện là 44. Trong hợp chất, số hạt proton của nguyên tử X nhiều hơn số hạt proton của nguyên tử M là 10 hạt. Cấu hình electron thu gọn của X là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là \(\mathbf{S A I}\) về hằng số cân bằng \(K_{C}\) ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Phương pháp iot có thể dùng để xác định lượng Cu trong quặng, hợp kim,... Quy trình phân tích Cu trong mẫu đồng thau được tiến hành như sau:

Hòa tan \(2,8 \mathrm{g}\) hợp kim đồng thau trong dung dịch \(\mathrm{HNO}_{3}\) đặc, nóng. Chuyển dung dịch thu được vào bình định mức \(250,0 \mathrm{ml}\) và định mức bằng nước cất đến vạch. Lấy \(25,0 \mathrm{ml}\) dung dịch, thêm \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}\) để trung hòa axit dư đến thoáng xuất hiện kết tủa, hòa tan kết tủa bằng dung dịch \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}\) vừa đủ. Thêm KI dư và chuẩn độ \(\mathrm{I}_{2}\) sinh ra bằng dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{S}_{2} \mathrm{O}_{3}\ 0,100 \mathrm{M}\) (theo phản ứng \(\mathrm{I}_{2}+2 \mathrm{S}_{2} \mathrm{O}_{3}{ }^{2-} \rightarrow 2 \mathrm{I}^{-}+\mathrm{S}_{4} \mathrm{O}_{6}{ }^{2-}\) ) thấy hết \(29,8 \mathrm{ml}\) dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{S}_{2} \mathrm{O}_{3}\ 0,100 \mathrm{M}\).

Phương pháp iot dùng để xác định lượng Cu có bản chất sử dụng phản ứng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Phương pháp iot có thể dùng để xác định lượng Cu trong quặng, hợp kim,... Quy trình phân tích Cu trong mẫu đồng thau được tiến hành như sau:

Hòa tan \(2,8 \mathrm{g}\) hợp kim đồng thau trong dung dịch \(\mathrm{HNO}_{3}\) đặc, nóng. Chuyển dung dịch thu được vào bình định mức \(250,0 \mathrm{ml}\) và định mức bằng nước cất đến vạch. Lấy \(25,0 \mathrm{ml}\) dung dịch, thêm \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}\) để trung hòa axit dư đến thoáng xuất hiện kết tủa, hòa tan kết tủa bằng dung dịch \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}\) vừa đủ. Thêm KI dư và chuẩn độ \(\mathrm{I}_{2}\) sinh ra bằng dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{S}_{2} \mathrm{O}_{3}\ 0,100 \mathrm{M}\) (theo phản ứng \(\mathrm{I}_{2}+2 \mathrm{S}_{2} \mathrm{O}_{3}{ }^{2-} \rightarrow 2 \mathrm{I}^{-}+\mathrm{S}_{4} \mathrm{O}_{6}{ }^{2-}\) ) thấy hết \(29,8 \mathrm{ml}\) dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{S}_{2} \mathrm{O}_{3}\ 0,100 \mathrm{M}\).

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP