17 câu hỏi 60 phút
Cho sơ đồ phản ứng: \(\mathrm{Fe}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) đặc nóng \(\rightarrow \mathrm{Fe}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{S}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\). Sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản, hệ số của \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) trong phản ứng là
5
4
11
6
\(\mathrm{Fe}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) đặc nóng \(\rightarrow \mathrm{Fe}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{S}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
\(\left.\begin{align} & 1 \times \\ & 1 \times\end{align}\right|_{S} ^{2} \stackrel{0}{F} e \rightarrow \stackrel{+3}{F} e_{2}+6 e\)
\(2 \mathrm{Fe}+4 \mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) đặc nóng \(\rightarrow \mathrm{Fe}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{S}+4 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
\(\rightarrow\) Hệ số của \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) trong phản ứng là 4.
\(\mathrm{Fe}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) đặc nóng \(\rightarrow \mathrm{Fe}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{S}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
\(\left.\begin{align} & 1 \times \\ & 1 \times\end{align}\right|_{S} ^{2} \stackrel{0}{F} e \rightarrow \stackrel{+3}{F} e_{2}+6 e\)
\(2 \mathrm{Fe}+4 \mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) đặc nóng \(\rightarrow \mathrm{Fe}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{S}+4 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
\(\rightarrow\) Hệ số của \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) trong phản ứng là 4.
Gọi \(\mathrm{A}_{1}\) và \(\mathrm{A}_{2}\) lần lượt là số khối của hai đồng vị \(\mathrm{X}_{1}\) và \(\mathrm{X}_{2}\).
Tổng số khối của hai đồng vị \(X_{1}\) và \(X_{2}\) là 160 , ta có:
\(\mathrm{A}_{1}+\mathrm{A}_{2}=160 \tag {1}\)
Giả sử số nguyên tử đồng vị \(X_{2}\) là 1 thì số nguyên tử đồng vị \(X_{1}\) là 1,02 , ta có:
\(79,99=\frac{A_{1} . 1,02+A_{2} . 1}{1,02+1}\)
\(\Rightarrow 1,02 A_{1}+A_{2}=161,58 \tag{2}\)
Giải hệ hai phương trình \((1)\) và \((2)\), ta được: \(\left\{\begin{array}{l}A_{1}=79 \\ A_{2}=81\end{array}\right.\)
Phương trình phản ứng: \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{12} \mathrm{O}_{6} \xrightarrow{\text { lên men }} 2 \mathrm{CO}_{2}+2 \mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}\)
\(n_{\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2}}=1 \mathrm{mol} ; n_{\mathrm{CaCO}_{3}}=0,6 \mathrm{mol} \rightarrow n_{\mathrm{Ca}\left(\mathrm{HCO}_{3}\right)_{2}}=1-0,6=0,4 \mathrm{mol}\)
Vậy số \(\mathrm{mol} \mathrm{CO}_{2}\) sinh ra từ phản ứng lên men là: \(n_{\mathrm{CO}_{2}}=0,6+0,4.2=1,4 \mathrm{mol}\)
Theo phương trình phản ứng: \(\mathrm{n}_{\text {alcohol }}=\mathrm{n}_{\mathrm{CO}_{2}}=1,4 \mathrm{mol}\)
Khối lượng glucose cần lấy là:
\(\mathrm{m}_{\text {glucose }}=\mathrm{m}=\frac{1,4.180}{2} . \frac{100 \%}{75 \%}=168 \mathrm{g}.\)
Khối lượng alcohol: \(\mathrm{m}_{\text {alcohol }}=1,4.46=64,4 \mathrm{g}\)
\(\rightarrow \mathrm{V}_{\text {alcohol }}=64,4 / 0,8=80,5 \mathrm{ml}\)
Giá trị của \(\mathrm{a}: \mathrm{a}=\frac{80,5.100}{45} \approx 178,9 \mathrm{ml}\).
\(K_{C}=\frac{[\mathrm{HCl}]^{2}}{\left[\mathrm{H}_{2}\right] .\left[\mathrm{Cl}_{2}\right]} \Rightarrow[\mathrm{HCl}]=\sqrt{K_{C} .\left[\mathrm{H}_{2}\right] .\left[\mathrm{Cl}_{2}\right]}=a\).
Khi nồng độ của \(\mathrm{H}_{2}\) tăng lên 4 lần, giữ nguyên nồng độ của \(\mathrm{Cl}_{2}\) thì:
\([\mathrm{HCl}]=\sqrt{K_{C} . 4\left[\mathrm{H}_{2}\right] .\left[\mathrm{Cl}_{2}\right]}=2 \sqrt{K_{C} .\left[\mathrm{H}_{2}\right] .\left[\mathrm{Cl}_{2}\right]}=2 a\).
Beryllium không phản ứng với nước dù đun nóng. Magnesium phản ứng với nước rất chậm ở nhiệt độ thường, phản ứng mạnh hơn khi đun nóng. Calcium, strontium và barium phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường và mức độ phản ứng tăng dần.
Acidic oxide thường là